I/ MỤC TIÊU:
1/Đọc:- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, biết đọc truyện với giọng kể thong thả , rõ ràng , phân biệt lời các nhân vật , thể hiện rõ sự chính trực , ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cẩm một đoạn trong bài.
2/Hiểu:-Hiểu nghĩa các từ ngữ khó
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- Giáo dục HS tự nhận thức về giá trị của sự chính trực và phê phán những sự việc thiếu trung thực.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK
-Băng giấy ( bảng phụ) viết câu văn , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 4 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Môn : Tập đọc Bài : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I/ MỤC TIÊU: 1/Đọc:- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, biết đọc truyện với giọng kể thong thả , rõ ràng , phân biệt lời các nhân vật , thể hiện rõ sự chính trực , ngay thẳng của Tô Hiến Thành. - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cẩm một đoạn trong bài. 2/Hiểu:-Hiểu nghĩa các từ ngữ khó - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Giáo dục HS tự nhận thức về giá trị của sự chính trực và phê phán những sự việc thiếu trung thực. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh họa bài đọc trong SGK -Băng giấy ( bảng phụ) viết câu văn , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt Động dạy Hoạt động học A/Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đọc và trả lời câu hỏi : Người ăn xin B/ Bài mới: Giới thiệu bài 1’ 1/Hoạt động 1: (10’) Luyện đọc -Gọi HS đọc bài - Yêu cầu chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1 : Từ đầu đến : đó là Vua Lý Cao Tông. + Đoạn 2 : Tiếp đến “ Tới thăm Tô Hiến Thành được” + Đoạn 3 : Còn lại. - Kết hợp sửa lỗi đọc sai , tù khó, giải nghĩa từ. - yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Cho HS đọc toàn bài . -GV đọc mẫu : Đọc 1 lần giọng kể rõ ràng, thong thả , lời Tô Hiến Thành điềm đạm , dứt khoát , thể hiện thái độ kiên định , nhấn giọng các từ gợi tả , gợi cảm. 2/Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài - Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Đoạn này kể chuyện gì ? ( thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua) + Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : - Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: - Gọi 1 HS đọc toàn bài , yêu cầu cả lớp tìm ý chính bài => Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dânvì nước của Tô Hiến Thành. 3/Hoạt động 3:(10’ Luyện đọc diễn cảm - Gợi ý cách đọc đoạn 1 , 2 ( theo mục 2a) , cho thi đọc. - Đọc phân vai đoạn 3 : 3 vai ( đọc 1 lần) -GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố – Dặn dò (2’) - Yêu cầu HS tiếp tục luyện cách đọc phân vai bài đọc ở nhà. - Nhận xét tiết học - 2 học sinh nối nhau đọc + trả lời câu hỏi -1HS khá đọc toàn bài+cả lớp đt. - 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn (3 lượt) +Mỗi HS đọc 1 đoạn . Cả lớp nhìn SGK đọc thầm theo. -1HS nêu chú giải. - HS luyện đọc nhóm đôi. -Vài nhóm thi đọc. -2 HS đọc+ cả lớp theo dõi -Lần lượt đọc và trả lời câu hỏi. -1 HS trả lời , lớp nhận xét -HS đọc và trả lời câu hỏi. - 3HSđọc nối tiếp 3 đoạn của bài - 3 HS đọc phân vai , lớp nhận xét. - Thi đọc phân vai giữa các nhóm _________________________ Môn : Toán Bài : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I/ MỤC TIÊU: -Bước đầu biết hệ thống hóa những hiểu biết ban đầu về: + Cách so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự số tự nhiên -Hình thành thói quen làm việc theo thứ tự công việc một cách hợp lí , khoa học. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ dạy HĐ học A/Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS Làm bài tập 4. - Nhận xét , sửa bài. B/ Bài mới. Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Nhận biết cách so sánh 2 số tự nhiên (10’) -Nêu cặp số 100 và 99 yêu cấu HS so sánh -Nhận xét , chốt ý : số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. 100 > 99 - Số nào ít chữ số hơn thì bé hơn : 99 < 100 - Nêu số yêu cầu HS so sánh và giải thích cách làm : 152 và 257 , 1736 và 1863 , 1240 và 1241 - Nhận xét chốt ý . - Yêu cầu HS nhận xét từng cặp số kế tiếp nhau trong dãy số tự nhiên bắt đầu từ : 0 ,1 ,2 ,, 9 , 2/Hoạt động 2: Xếp thứ tự các số tự nhiên - Nêu các số tự nhiên : 7689 , 7968 , 7896 , 7869 - Yêu cầu xếp các số tự nhiên trên theo thứ tự. * Từ bé , đến lớn * Từ lớn đến bé - Trình bày, trao đổi , nhận xét kết quả nêu cách làm - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận. 3/Hoạt động 3:Luyện tập – thực hành a/Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS tự làm rồi sửa bài chung. - Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 số tự nhiên. b/Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Lưu ý thứ tự cần thực hiện từ bé đến lớn + Cho HS tự làm bài rồi sửa chung và nhận xét - Nhận xết , đánh giá kết quả . c/Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài -Cho HS thực hiện tương tự bài 2 nhưng theo thứ tự từ lớn đến bé 4/Củng cố – Dặn dò (2’) -Tổng kết giờ học - Dặn dò HS làm thêm các BT trong vở BT toán 4 -1 HS làm bảng lớp. - Cả lớp làm bảng con . - Lắng nghe - Từng HS nêu kết quả , giải thích , cả lớp nhận xét , nêu cách so sánh chung. -Nhắc lại lấy ví dụ -HS lần lượt so sánh , nêu kết quả theo yêu cầu . - Lớp nhận xét , bổ sung. - Vài HS nhắc lại -1HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS làm trên bảng lớp , cả lớp làm trong vở . -1HS đọc yêu cầu BT - Cả lớp làm phiếu theo tổ-2HS lên bảng. -Nhận xét bài làm của bạn với bài làm của mình -1HS đọc yêu cầu BT -1HS Bảng lớp , vở BT -Nhận xét , sửa bài. ________________________ Môn : Chính tả Bài : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH ( Nhớ – Viết) I/MỤC TIÊU: - Nhơ , viết lại đúng chính tả , trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ : Truyện ccổ nước mình. - Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có âm đầu, y, r, d, gi hoặc có vần, an , ang - Biết trình bày sạch sẽ bài viết. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bút dạ , 1 số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2 a III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/Bài cũ 4’ -Viết nhanh , đúng tên các con vật bắt đầu bằng âm tr ,ch - Nhận xét ,sửa bài. B/Dạy bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1: Hướng dẫn , nhớ viết.(18’) - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ. + Vì sao tác giả yêu truyện cổ ? + Bài thơ thuộc thể loại thơ gì? - Yêu cầu học sinh phát hiện từ viết hoa và ttừ dễ viết sai - Nhận xét , nhắc nhở cách viết -Nhớ -Viết bài chính tả : 14 dòng đầu bài tthơ. -GV Chấm chữa bài: 1/3 số vở. + Cho HS tự chấm lỗi dựa vào SGK -Nhận xét, chữa lỗi. 2/Hoạt động 2: Bài tập chính tả 10’ a/Bài 2a: Đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài rồi sửa chung trên bảng - Nhận xét , sửa bài : cho HS nhận xét bài trên bảng và vở bạn * Nhận xét , chốt lời giải đúng. 3/Củng cố – Dặn dò( 2’): - Nhận xét tiết hoc - Dặn đọc lại đoạn thơ trong bài 2a . -2HS thi viết nhanh - Lớp nhận xét. -1 HS đọc , cả lớp theo dõi - 1 HS trả lời lớp nhận xét -Thơ lục bát - Làm việc cá nhân. -HS Tự viết bài vào vở -Đổi vở theo cặp , dò sửa lỗi -1 HS đọc , lớp theo dõi. -1 HS làm bảng phụ , lớp làm vào vở -Đọc lại bài tập đã sửa Môn : Khoa học Bài : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : -Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng,ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo, ăn ít và hạn chế đường và muối. - Giáo dục hs về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn. - Hình thành kĩ năng tự phục vụ, lựa chọn các loại thức ăn phù hợp với bản thân và có lợi cho sức khỏe. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Hình trang 16, 17 SGK, các phiếu nhỏ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ dạy HĐ học A. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nêu yêu cầu kiểm tra. Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn (12’) -GV chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận : +Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ? -Gv theo dõi, hướng dẫn các nhóm. *Nhận xét, kết luận : ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng và giúp ăn ngon miệng 2/Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối (9’) - Yêu cầu HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng trang17. *Nhận xét, kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần ăn vừa phải, thức ăn có nhiều chất béo nên ăn có mức độ 3/Hoạt động 3 : Trò chơi Đi chợ (8’) - Nêu cách chơi và tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét sự lựa chọn nào là phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. 4. Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò - -Nhận xét tiết học. - 2 em nêu vai trò của chất khoáng và vi-ta-min. - Thảo luận nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung : + Nếu ngày nào cũng ăn một món như nhau thì sẽ có cảm giác chán + Mỗi thức ăn chứa một chất dinh dưỡng khác nhau, cơ thể chúng ta cần nhiều chất dinh dưỡng - Chú ý lắng nghe. Vài em yếu nhắc lại. - Nghiên cứu hình trang 17 và trao đổi theo cặp về tháp dinh dưỡng. -Một số em trình bày trước lớp. -Lớp theo dõi, nhận xét. - Chú ý, nhắc lại. - Thi kể hoặc viết tên các thức ăn, đồ uống hằng ngày vào phiếu. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Chú ý lắng nghe. Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 Môn : Toán Bài : LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 , 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên ) II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu học tập - Bảng con III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ : 5’ - Yêu cầu HS làm bài4 ở tiết trước. - Nhận xét , ghi điểm B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1:Tìm số tự nhiên (12’) a/Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu . - Hướng dẫn thi tìm nhanh bằng miệng. - Nhận xét , đánh giá kết quả của HS +Lưu ý : Nêu được cách nhận biết được các số bé nhất ( lớn nhất ) cuả 2 , 3 , 4. Chữ số. 2/Hoạt động 2: Viết số.(15’) a/ Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề rồi tự làm bài -Yêu cầu HS giải thích cách tìm chữ số cần điền. -Nhận xét, chữa bài. b/Bài 4 :Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho đọc nội dung bài 4a - Giải thích “ tìm số tự nhiên x , biết x bé hơn 5 “. Đọc bài giải mẫu. -Yêu cầu HS tự vận dụng làm tiếp -Nhận xét , đánh giá kết quả . 3/Củng cố - Dặn dò :3’ -Tổng kết tiết học. -Dặn về làm bài 2,5 -3 HS làm bảng lớp , HS khác nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - Cá nhân tự làm bài. Nhắc lại. -1 HS đọc to , lớp đọc thầm. -3 HS làm bảng lớp , cả lớp làm vở. -1 HS đọc to , lớp đọc thầm - 2 HS đọc “ x bé hơn 5 “ -Vài HS đọc to lớp đọc thầm - 2 HS làm bảng lớp +cả lớp làm bảng con. Môn : Luyện từ và câu Bài : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I/ MỤC TIÊU: Nhận biết được hai cách cấu tạo từ phức tiếng việt: ghép những tiếng có nhĩa lại với nhau(từ ghép) phối ... ũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể được vắn tắt câu chuyện đó. - Kể lại câu chuyện theo cốt truyện 1 cách hấp dẫn , sinh động.. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ :4’ + Thế nào l cốt truyện ? Cốt truyệnthường gồm những bộ phận nào ? Nhận xét cho điểm HS. B.Dạy học bài mới.Giới thiệu bài 1’ 1/Hoạt động 1: Hướng dẫn xây dựng cốt truyện (10’) - Đọc yêu cầu đề bài - Phân tích , gạch chân những từ ngữ quan trọng. * Chốt ý : Từ ngữ quan trọng trong đề bài , tưởng tượng , kể lại , vắn tắt ba nhân vật : mẹ , người con , bà tiên. Lưu ý HS : Để xây dựng cốt truyện với những điều kiện đã cho các em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra , diễn biến của câu chuyện . Khi xây dựng cốt truyện , em chỉ cần kể vắn tắt không cần cụ thể , chi tiết. +Lựa chọn chủ đề câu chuyện - Đọc gợi ý 1 , 2. - Cho HS lựa chọn chủ đề ( chọn trong gợi ý * Nhắc HS : Từ đề bài đã cho em hay tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau theo 1 trong 2 hướng trên. 2/Hoạt động 2: 18’ Thực hành xây dựng cốt truyện. -Cho HS tự làm theo yêu cầu bài tập - Gọi HS giỏi làm mẫu , trả lời lần lượt các câu hỏi. -Thực hành kể vắn tắt câu chuyện đã tưởng tượng. + Kể trong nhóm . + Thi kể trước lớp + Nhận xét , tính điểm , tuyên dương HS có câu chuyện sinh động , hấp dẫn. 3.Củng cố - dặn dò: 2 -Nhắc lại cách xây dựng cốt truyện -Chuẩn bị kiểm tra viết thư. - Nhận xét tiết học. -2 HS trả lời . -2 ,3 HS đọc . -Lắng nghe. -1 HS đọc to - Vài HS nêu , lớp nhận xét. -1 , 2 HS nhắc lại-Lắng nghe -2 HS tiếp nối nhau đọc . - Học sinh lựa chọn . -Lắng nghe , tự định hướng theo gợi ý -Nhóm 2 HS kể cho nhau nghe. -Cá nhân thi kể cả lớp nhận xét , bình chọn. -1 ,2 HS nhắc . _____________________________________________ Môn : Lịch sứ Bài : NƯỚC ÂU LẠC I/MỤC TIÊU: - HS biết : Nước Âu Lạc l sự tiếp nối của nước Văn Lang , thời gian tồn tại của nước Âu Lạc , tên vua , nơi kinh đô đóng , sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. - Biết thu thập tìm kiếm , phân tích các tư liệu lịch sử có liên quan đến nước Âu Lạc . - Hiểu biết về đất nước , tôn trọng , bảo vệ các di tích lịch sử , văn hóa tại địa phương. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ -Hình trong SGK phóng to. -Phiếu học tập của HS. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : 4’ -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 , 2 , 3 SGK. -Nhận xét đánh giá , cho điểm B, Bài mới: Giới thiệu bài(1’) 1/ Hoạt động 1: Cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt.(12’) - Yêu cầu HS đọc SGK rồi làm các bài tập nhóm 4. - Điền dấu x vào ô sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Âu Việt. +Sống cùng trên 1 địa bàn . +Đều biết chế tạo đồ đồng +Đều biết rèn sắt. +Đều trồng lúa và chăn nuôi +Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. -Nhận xét , đánh giá bài tập , tổng kết nội dung. 2/Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc và thành tựu của người ÂuLạc.(17’) - Treo lược đồ hình 1 ( bài 1 ) yêu cầu HS quan sát , xác định nơi đóng đô của nước Âu lạc, trả lời câu hỏi . + So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước văn lang và nước Âu Lạc + Nêu tác dụng của nó và thành cổ loa (qua sơ đồ ) - Yêu cầu HS đọc tài liệu ( kênh chữ ) từ “ Năm 278 TCN phương Bắc “ , rồi thảo luận câc câu hỏi : + Vì sao cuộc xâm lược của qun Triệu Đà bị thất bại ? + Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của ch phong kiến phương Bắc ? - Trình bày kết quả hoạt động và nhận xét. - Tổng kết nội dung thảo luận rồi kết luận 3.Củng cố - dặn dò: 4’ -Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ cuối bài -Tổng kết giờ học . -3 HS thực hiện cả lớp nhận xét -1 HS đọc to , lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm 4. - Một số HS trình bày kết quả BT , -Cả lớp nhận xét thống nhất đáp án - Quan sát chung cả lớp. - Cá nhân tự tìm hiểu và trả lời câu hỏi . - Lắng nghe , quan sát . -1 HS đọc to , cả lớp đọc thầm -Thảo luận nhóm 2 -1 số HS trình bày , các nhóm khác và lớp nhận xét , bổ sung. -1 số HS nhắc lại -2,3 hs đọc phần bài học Môn : Toán Bài : GIÂY , THẾ KỶ I/ MỤC TIÊU: -Làm quen với đơn vị đo thời gian : Giây , Thế kỉ . Biết mối quan hệ giữa giây , phút ; thế kỉ , năm -Biết vận dụng để tính thời gian hàng ngày với các đơn vị giây , phút , năm , xác định các mối thời gian có liên quan đến các sự kiện lịch sử , biết ước lượng thời gian. -Biết quí trọng thời gian và sắp xếp công việc hàng ngày với thời gian hợp lí. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Đồng hồ có 3 kim , đồng hồ điện tử. -SGV , SGK , vở BT toán III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A/Kiễm tra bài cũ 5’ - Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo thời gian đã học. - 1 giờ có bao nhiêu phút ? ( tương tự 1/3 giờ , ¼ giờ ) giải thích cách làm ? Nhận xét đánh giá ,cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: ( 12’) Giới thiệu đơn vị : Giây. - Cho HS quan sát , nêu từng loại kim trên mặt đồng hồ và chuyển động của kim giờ , kim phút. + Kim giờ di chuyển trên mặt đồng hồ từ số 12 đến số 1 hết mấy giờ? ( 1 giờ) +Kim phút di chuyển 1 vòng trên mặt đồng hồ hết bao nhiêu phút / 960 phút) - Chỉ kim giây trên mặt đồng hồ và yêu cầu HS quan sát , nhận xét sự chuyển động của kim phút khi kim giây di chuyển hết 1 vòng trên mặt đồng hồ (cho HS biết kim giây di chuyển hết 1 vạch nhỏ hết 1 giây) * Kết luận : 1 phút = 60 giây ( ghi bảng ) - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ điện tử để nhận biết khoảng thời gian của 1 giây . + Giới thiệu đơn vị thế kỷ -Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ 1 thế kỷ = 100 năm +100 năm bằng mấy thế kỷ? -Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ 1 (ghi tóm tắt lên bảng như SGK) - Năm 1975 thuộc thế kỉ nào ? - Năm 1990 thuộc thế kỉ nào ? ( TK 20) - Năm nay thuộc thế kỉ nào ? ( TK 21) * Lưu ý HS : Người ta hay dùng chữ số La Mã để ghi thế kỉ . Ví dụ : Thế kỉ XX 2/Hoạt động 2: (15’ ) Thực hành. a/Bài 1: Đọc yêu cầu bài tập , giải thích yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS làm BT -Nhận xét , sửa BT b/Bài 2 : Đọc nội dung bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài rồi trình bày kết quả ( cho HS tự nhẩm , tính xong GV nêu từng ý câu hỏi cho HS trả lời , nhận xét) - Nhận xét đánh giá kết quả BT. 3. Củng cố – Dặn dò 2’ - Tổng kết tiết học - Dặn làm thêm các bài tập trong vở BT toán -1 , 2 HS nêu -Làm miệng : 3 HS cả lớp nhận xét. -Quan sát nêu nhận xét - Nhắc lại -Thực hiện theo yêu cầu. -Nhắc lại vài lần -Vài HS trả lời. -Nhắc lại -1 số HS trả lời , lớp nhận xét. -2 HS đọc to , cả lớp đọc thầm -3HS làm bảng lớp - Bảng con. 1 số HS nêu nhận xét trình bày cách làm , cả lớp theo dõi , sửa bài. - 2 HS đọc to trước lớp - Cá nhân -Vài HS nhắc lại. ________________________- Môn : Địa lý Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I/ MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn - Có kĩ năng phân tích tranh ảnh , tư liệu tìm ra đặc điểm của hoạt động sản xuất và trình bày trước lớp . - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân,làm ruộng bậc thang,nghề thủ công truyền thống ,khai thác khoáng sản. .-Nhận biết được khó khăn giao thông miền núi:đường nhiều dốc cao,quanh co,thường bị sụt,lở vào mùa mưa. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ 4’ -Yêu cầu HS trình bày những hiểu biết về các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Nhận xét , đánh giá – cho điểm. B. bài mới: Giơí thiệu bài : 1’ 1/Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc: 15 - Yêu cầu HS đọc tài liệu mục 1SGK/76 , trả lời câu hỏi : + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng những cây gì ?ở đâu? -Treo bản đồ yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở H1. -Yêu cầu HS quan sát H1 . và trả lời câu hỏi + Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ? + Tại sao lại phải làm ruộng bậc thang ? + Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang ? -Nhận xét , tổng kết 2/Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống:13’ - Giao nhiệm vụ : Dựa vào tranh , ảnh , vốn hiểu biết , tài liệu SGK/77 , để : + Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn . + Nhận xét về màu sắc của thổ cẩm . + Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì ? -Nhận xét tổng kết nội dung 3/ Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản -Yêu cầu HS quan sát H3 và đọc mục 3 ( SGK) trả lời câu hỏi sau : + Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ? + Mô tả qui trình sản xuất ra phân lân + Ngoài khoáng sản, người dân ở miền núi còn khai thác những gì ? -Nhận xét , đánh giá kết quả , tóm tắt nội dung thảo luận. =>Hoàng Liên Sơn có nhiều mỏ , a-pa-tít được khai thác nhiều nhất làm nguyên liệu sản xuất phân lân . ngoài ra người dân HLS còn khai thác các loại Lâm sản. 4Nhận xét , dặn dò.3’ -Tổng kết bài : Hệ thống lại những nội dung đã tìm hiểu trong bài + Cho HS đọc lại nội dung tóm tắt . + Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi ở cuối bài Sách giáo khoa . - Nhận xét tiết học -2 , 3 HS trình bày lớp nhận xét, bổ sung . -1 , 2 HS đọc to , cả lớp đọc thầm . -Vài HS trình bày , lớp nhận xét. - Lớp quan sát. - Cá nhân hoạt động - Thảo luận nhóm đôi. - Đai diện nhóm trình bày. -Vài HS nhắc lại. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. -Từng HS trình bày câu trả lời , lớp nhận xét bổ sung. -1 , 2 HS nhắc lại. - 2 , 3 HS đọc to. -1 số trả lời , lớp nhận xét. ________________________________________________ SINH HOAÏT LÔÙP TUẦN 4 I / MUÏC TIEÂU: - Giuùp HS nhaän ra nhöõng öu khuyeát ñieåm tuaàn 4. - Khaéc phuïc nhöõng khuyeát ñieåm vaø phaùt huy nhöõng öu ñieåm trong tuaàn qua. II/ CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: 1/Nhận xét đánh giá tuần 3 : - Lớp thực hiện tốt nề nếp. Truy bài đầu giờ ngiêm túc, vệ sinh lớp học sạch sẽ, đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thể dục vệ sinh ngiêm túc. 2. Phương hướng tuần tới. - Tiếp tục duy trì nề nếp đã xây dựng. - Học sinh khá giỏi kèm học sinh yếu theo sự phân công của giáo viên. - Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. -Vệ sinh trường ,lớp sạch đẹp. -Thi khảo sát chất lượng đầu năm. 3. Dặn dò : - Thực hiện tốt các công việc đã đề ra. - Đảm bảo an toàn giao thông. - Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Ăn quà bánh để rác đúng nơi qui định.
Tài liệu đính kèm: