Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 8 năm 2009

Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 8 năm 2009

 I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ chú giải (SGK). Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.

 2. Kĩ năng: Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt đẹp.

 3. Thái độ: GD HS thêm yêu quê hương đất nước mình.

 II. Đồ dùng dạy - học:

GV: Tranh (SGK)-Bảng phụ viết đoạn thơ HD đọc

HS: SGK

 

doc 32 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1045Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 8 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8: ( Từ ngày12 / 10 đến ngày 16/ 10 / 2009 )
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
 Chào cờ: 
Nhận xét đầu tuần
 ............................................................................................
Tập đọc: Tiết 15
 Nếu chúng mình có phép lạ
 ( Định Hải)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ chú giải (SGK). Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.
 2. Kĩ năng: Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt đẹp.
 3. Thái độ: GD HS thêm yêu quê hương đất nước mình.
 II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh (SGK)-Bảng phụ viết đoạn thơ HD đọc
HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định lớp (1P) : Hát - KT Sĩ số 
 2. KTbài cũ: (3P) 
 HS: Đọc theo vai 2 màn của vở kịch "ở vương quốc Tương Lai" - Nêu ý nghĩa.
 ( Ước mơ cả bạn nhỏ .... góp sức mình phục vụ cuộc sống.)
 GV: Nhận xét - cho điểm. 
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầyvà trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài .( tranh)
Hoạt động 2: Luyện đọc.
GV: HD đọc
HS: 1 em đọc - chia đoạn 
HS : Đọc nối tiếp KT 3 lần 
GV: Nghe kết hợp với sửa phát âm.
 Giúp HS tìm hiểu nghĩa từ chú giải
HS: Đọc theo nhóm đôi - 2 nhóm đọc, lớp nhận xét- 1 HS đọc toàn bài.
1P
10P
- 5 khổ thơ
GV : Đọc mẫu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm bài ,trả lời 
10P
CH: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Câu: Nếu chúng mình có phép lạ.
CH:Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ?
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất thiết tha.
CH: Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì?
- Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả.
- Khổ 2 : Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
Khổ thơ 3: Ước trái đất không còn mùa đông.
Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái chứa toàn kẹo với bi tròn. 
CH: Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?( HS K- G)
- Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.
CH: Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao ?
HS: Nối tiếp phát biểu .
HS : Nêu nội dung :
ND: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn .
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
7P
HS: 4 em đọc nối tiếp bài thơ- Nêu cách đọc
GV: Treo b/ phụ - hướng dẫn đọc diễn cảm K1 và K4
HS: 1HS đọc và nêu giọng đọc 
HS: luyện đọc theo nhóm đôi ;2đ3 HS: thi đọc diễn cảm trước lớp . Bình chọn bạn đọc hay .
HS: đọc thầm ,nhẩm cho thuộc 
GV: Cho HS thi đọc thuộc lòng
HS: 4,5 HS thi 
GV: Nhận xét ,cho điểm .
.
 4. Củng cố:(2P) 
 GV: Hệ thống nội dung bài .Nhận xét giờ học .
 5. Dặn dò:(1P) 
 Về nhà học thuộc lòng bài thơ- Đọc trước bài sau.
 ........................................................................................................
Toán: Tiết 34
Biểu thức có chứa ba chữ
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận biết được biểu thức có chứa 3 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ. Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
2. Kĩ năng: Vận dụng tính được giá trị biểu thức có chứa ba chữ
3. Thái độ: GD HS lòng say mê học toán.
 II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ vào bảng phụ.
 HS: SGK
	III. Hoạt động dạy - học
 1. ổn định tổ chức:(1P)- Hát
 2. Kiểm tra bài cũ:(2P)
	HS: 2em lên bảng:	Đổi chỗ các số hạng của tổng để tính tổng theo cách thuận tiện nhất.
	a. 145 + 789 + 855 = (145 + 855) + 789 = 1000 + 789 = 1789
	b. 912 + 3457 + 88 = (912 + 88) + 3457 = 1000 + 3457 = 4457
 GV: Nhận xét - chấm, chữa
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầyvà trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ:
GV: Nêu ví dụ- Treo bảng phụ
HS: 2 em đọc lại ví dụ
CH: Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
CH: Nếu An câu: 2 con; Bình 3 con; Cường 4 con ị cả 3 bạn ?
GV: Hướng dẫn HS nêu tương tự với các trường hợp khác.
CH: Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá
CH: a + b + c được gọi là biểu thức ntn?
CH: BT có 3 chữ số có đặc điểm gì?
GV: HD tính giá trị của biểu thức chứa 3 chữ.
CH: Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì 
a + b + c bằng bao nhiêu?
CH: 9 được gọi là gì của biểu thức 
a+ b + c?
GV: Hướng dẫn tương tự với các phần còn lại.
HS: nêu miệng
GV: Ghi bảng
CH: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c muốn tính giá trị của biểu thức 
a + b + c ta làm ntn?
CH: Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì?
Hoạt động 3: Luyện tập
CH: Bài tập yêu cầu gì?
CH: Muốn tính giá trị của biểu thức 
a + b + c ta làm ntn?
HS: Làm vở - 2em chữa bài - Lớp nhận xét.
GV: Chốt lại
HS: Nêu yêu cầu
GV: HD mẫu như (SGK)
HS: Làm bài vào vở - 2em chữa bài
GV: Chấm - chữa bài
HS: 2 em nêu yêu cầu
GV: HD làm
HS: Làm nháp - 3 em chữa bài - Lớp nhận xét
GV: Chốt lại
HS: Đọc phần a
CH: Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm thế nào?
CH: Vậy nếu các cạnh của tam giác là a, b, c thì chu vi của tam giác là gì?
HS: Làm vào phiếu bài tập - Đại diện chữa bài
GV: Nhận xét - chữa
1P
10P
18P
- Lấy số cá của 3 bạn cộng lại với nhau
- Cả 3 người câu được : 2 + 3 + 4
- Cả 3 người câu được: a + b + c con cá
- Biểu thức có chứa 3 chữ .
- Có dấu tính và 3 chữ
- Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì 
a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
 9 là giá trị của biểu thức a + b + c
- Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
KL: Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được một giá trị của biểu thức
a + b + c
Bài 1 ( 44)
-Tính giá trị của biểu thức a + b +c 
- Thay số vào chữ rồi thực hiện
a, Nếu a = 5; b = 7; c = 10 
Thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
b, Nếu a = 12; b = 15; c = 9 
Thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36. Bài số 2(44):Tính giá trị của biểu thức a x b x c
a, Nếu a = 9; b = 5; c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90 
b, Nếu a = 15; b = 0; c = 37thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0
Bài số 3( 44): ( HS K- G)
Với m = 10; n = 5; p = 2 
a, Thì m + n + p = 10 + 5 + 2 = 15 + 2 = 17
Thì m + (n + p) = 10 + (5 + 2) =10+7 = 17
b,Thì m - n - p = 10 - 5 - 2 = 5 - 2 = 3
 Thì m - (n + p) = 10 - (5 + 2) = 10 - 7 = 3
c,Thì m + n x p = 10 + 5 x 2 = 20
 Thì ( m + n) x p = ( 10 + 5 ) x 2 = 30
Bài số 4 (44): (HS K-G)
* Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta lấy ba cạnh của tam giác cộng với nhau.
P = a + b + c
a, a = 5cm; b = 4cm; c= 3cm
 P = 5+ 4 + 3 + 12 ( cm)
b, a = 10cm; b = 10cm; c = 5cm
 P = 10 + 10 + 5 = 25 ( cm)
c, a = 6dm; b = 6dm; c = 6dm
 P = 6 + 6 + 6 = 18( dm)
 4. Củng cố: ( 2P)
CH: Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm ntn?( Ta thay chữ bằng
 số rồi thực hiện)
GV: Hệ thống lại nội dung bài
5. Dặn dò:(1P)
 VN học bài - Chuẩn bài sau
 .....................................................................................................
Khoa học: Tiết 15
 Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ?
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nêu đượcnhững biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường. 
2. Kĩ năng: Quan sát và phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
3. Thái độ: GD HS biết giữ gìn và bảo vệ sức khỏe. 
 II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hình trang 32, 33 SGK.
HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:(1P)- Hát
 2. Kiểm tra bài cũ:(2P)
CH: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ?( Do ăn uống không hợp vệ sinh - Giữ vệ sinh cá nhân, ăn uống, môi trường....)
 3. Bài mới
Hoạt động của thầyvà trò
TG
Nôi dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Quan sát hình trong sách giáo khoa & kể chuyện HS HS: Quan sát các hình trang 32 
HS: Xếp các hình thành 3 câu chuyện và kể trong nhóm đôi. Đại 
1P
15P
diện các nhóm kể trước lớp. Mỗi nhóm trình bày 1truyện. - Các nhóm khác bổ sung
CH: Kể tên 1số bệnh em đã bị mắc ?
- Đau răng, đau bụng, đau đầu...
CH: Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? 
- Lo lắng, đau nhức, mệt..
CH: Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường em phải làm gì? Tại sao? 
- Nói với cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị.
GV: Kết luận
KL: Khi khỏe mạnh ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu..... tiêu chảy, sốt cao...
Hoạt động 2: Trò chơi Đóng vai.
HS: Thảo luận nhóm.Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh.
13P
GV: Nêu tình huống
+Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan em sẽ làm gì?
+Tình huống 2: Đi học về Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm sóc em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì?
HS: Nhóm trưởng phân vai, các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. HS lên đóng vai, HS khác theo dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để lựa chọn cách ứng xử đúng.Lớp nhận xét góp ý.
CH: Khi bạn cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường, bạn cần làm gì?
- Cần nói ngay với cha mẹ hoặc người lớnbiết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị.
GV: Kết luận 
KL: Khi trong người cảm thấy khó chịu và ko bình thường.... chữa bệnh.
 4. Củng cố: (2P)
 CH: Khi bị bệnh em cảm thấy trong người thế nào ? Cần phải làm gì khi bị bệnh?( Cảm thấy trong người khoa chịu.... cần báo ngay cho bố mẹ...)
5. dặn dò:( 1P) 
 - Học và làm theo bài học . Chuẩn bị bài sau:"Ăn uống khi bị bệnh"
 .........................................................................................................
Lịch sử:	Tiết 8
 ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết: Từ bài 1 đ bài 5 học 2 giai đoạn lịch sử : Buổi đầu dựng 
nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
2. Kĩ năng: Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 thời kì này rồi thể hiện nó trên trục thời gian.
3. Thái độ: GD HS biết bảo vệ và xây dựng quê hương
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Hình vẽ trục thời gian 
HS: SGK
 II. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức:(1P)- Hát
 2. Kiểm tra bài cũ:(2P)
CH: Nêu nguyên nhân, ý nghĩa của trậ ... ểu diễn số lớn ? 
Số lớn: ?
Số bé: ? 10 70
- Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
GV: Hướng dẫn giải bài toán: 
CH: Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé?
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn = số bé.
CH: Phần hơn cuả số lớn chính là gì của hai số?
- Là hiệu của 2 số.
CH: Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào?
- Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé.
CH: Tổng mới là bao nhiêu?
GV:Tổng mới chính là 2 lần số bé.
CH: Vậy ta có 2 lần số bé là bao nhiêu?
CH: Muốn tìm số bé ta làm thế nào ?
CH: Biết số bé , muốn tìm số lớn ta làm thế nào ? 
CH: Muốn tìm số bé ta làm thế 
- Tổng mới là: 70 - 10 = 60
Bài giải
Hai lần số bé là:
70 - 10 = 60
 Số bé là: 60 : 2 = 30
 Số lớn là: 30 + 10 = 40
 Đáp số : Số bé : 30 
 Số lớn :40
nào? 
Số bé = (tổng - hiệu) : 2
GV: Hướng dẫn giải cách 2(tương tự).
HS: Nêu cách tìm số lớn.
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Hoạt động: Luyện tập:
HS: Đọc đề bài 
18P
 Bài số 1(47)
GV: Treo bảng phụ tóm tắt 
HS: Phân tích bài toán và giải ra nháp .1 HS lên bảng chữa
Tuổi bố: ?T 
Tuổi con: ?T 38T 58T 
Bài giải
 Tuổi của bố là :
(58 + 38) :2 = 48 (tuổi )
GV: Nhận xét
HS: Đọc đề bài 
 Tuổi của con là:
 48 - 38 = 10 (tuổi)
 Đáp số : bố : 48 tuổi
 con: 10 tuổi
Bài số 2 (47)
GV: Treo bảng phụ tóm tắt
HS: Phân tích bài toán và giải vào vở. 1 HS lên bảng chữa
GV: Chấm , chữa.
GV: HD tương tự ( 1 nửa lớp tìm số bé trươc; 1 nửa lớp tìm số lớn trước.
HS: 2 em giải bảng - Lớp giải nháp
GV: Nhận xét - chữa bài
HS: nêu yêu cầu
GV: Gợi ý
HS: Làm miệng
GV: Chốt lại ý đúng
Tóm tắt:
Trai: ?em
Gái: ?em 4em 28em 
Bài giải
 Số học sinh gái là:
 (28 - 4) : 2 = 12 (học sinh)
 Số học sinh trai là:
 12 + 4 = 16 (học sinh)
 Đáp số: Gái: 12 học sinh
 Trai: 16 học sinh
Bài 3 ( 47) : HS K- G
 Bài giải
 Lớp 4B trồng được số cây là:
 (600 + 50): 2 = 325 ( cây)
 Lớp 4A trồng được số cây là: 
 325 - 50 = 275 (cây)
 Đáp số: Lớp 4A:325 cây
 Lớp 4B : 275 cây
Bài 4( 47): HS K- G
Số lớn là 8; số bé là 0 vì 8+ 0=8 - 0 = 8
Hoặc 2 lần số bé là 8 - 8 = 0. Vậy số bé là 0, số lớn là 8
 4. Củng cố:( 2P)
 CH: Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu ? S B = (Tổng - hiệu ) : 2;
 S L = ( Tổng + hiệu):2
 GV: Hệ thống nội dung bài
 5. Dặn dò : 
 VN làm bài tập - Chuẩn bị bài sau.
 ......................................................................................
Tập làm văn: Tiết 16
 Luyện tập phát triển câu chuyện
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
2. Kĩ năng: Tiếp tục củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện ở Vương Quốc Tương Lai (theo trình thời gian). Lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể (kể theo trình tự không gian).
 HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức:(1P) - Hát, 
2. Kiểm tra bài cũ:(2P)
CH: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian?
GV: Nhận xét - cho điểm
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn bài .
HS: Đọc yêu cầu của bài - 1 HS giỏi làm mẫu .
1P
28P
Bài số 1( 84) 
* Văn bản kịch 
 CH: Tin-tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
- Em bé thứ nhất:
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất.
* Chuyển thành lời kể: Ví dụ :
C1: Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé ấy nói, mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
C2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi :
 - Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé nói:
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất
HS: Đọc đoạn trích: ở Vương quốc Tương Lai. - đọc trong nhóm đôi
HS: Thi kể trước lớp.- Bình chọn bạn kể hay.
HS: Đọc yêu cầu của bài.
Bài số 2 ( 84) 
CH: Trong bài tập 1 các em đã kể câu chuyện theo trình tự ntn ?
- Theo trình tự thời gian: Việc xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau.
CH: ở bài tập 2 yêu cầu ta làm gì?
- Kể câu chuyện theo một cách khác:
VD: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh còn Mi-tin ở khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
HS: Trao đổi theo cặp. tập kể lại theo trình tự không gian trong nhóm 
HS: Thi kể. Lớp nhận xét - bổ sung.
GV: Nhận xét .
HS: Đọc yêu cầu của bài
Bài số 3 ( 84) 
HS: Quan sát bảng phụ ghi so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian/ kể theo trình tự không gian).
CH: Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp các sự việc?
- Có thể kể đoạn: Trong công xưởng xanh trước, trong khu vườn kì diệu sau hoặc ngược lại.
CH: Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi thế nào ?
+ Cách 1: Đoạn1: Trước hết....
 Đoạn 2: Rời công xưởng xanh..
+ Cách 2: Đ1:Mi-tin đến khu vườn... Đ2: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn....
4. Củng cố:(2P)
HS: Nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện .
GV: Hệ thống nội dung bài.
 5. Dặn dò:(1P) - Về nhà viết 1 đ2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở.
 ...........................................................................................
Khoa học: Tiết 16
ăn uống khi bị bệnh
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. Nêu được chế độ ăn uống của người khi bị tiêu chảy.
2. Kĩ năng: Pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
3. Thái độ: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: 1 gói ô-rê-dôn; 1 cốc có vạch chia; 1 bình nước, nắm gạo, 1 ít muối và 1 bát 
 HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức:(1P) - Hát, 
 2. Kiểm tra bài cũ:(2P
CH: Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?( Báo ngay cho người lớn... )
GV: Nhận xét - cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường 
CH: Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường?
1P
10P
- Cháo, sữa, đường, hoa quả...
CH: Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao?
- Ăn loãng, vì cơ thể mệt mỏi không muốn ăn.
CH: Đối với người bị bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn ntn ?
- Nên cho ăn thành nhiều bữa.
GV: Kết luận: SGK 
HS: Nhắc lại .
KL: Người bệnh hpair được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt cá ... Nếu người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít thì cho ăn nhiều bữa trong ngày. Có một số bệnh đòi hỏi ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Hoạt động 3: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nấu cháo muối.
CH: Cho HS quan sát hình 4 và hình 5 xem người bị bệnh tiêu chảy được bác sỹ khuyên thế nào ?
10P
HS: 2 HS đọc(1 HS đọc lời người mẹ, 1 HS đọc lời bác sĩ)
GV: HD làm thí nghiệm theo nhóm .
 + Nhóm nấu cháo muối.
 +Nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn
HS: Nêu các đồ dùng chuẩn bị pha dung dịch.
HS: Đọc cách sử dụng pha sau gói thuốc.
GV: Gọi nhóm nấu cháo muối giới thiệu đồ dùng.
- 1 ít gạo, 1 ít muối, xoong, nước, bếp, bát thìa.
HS: Thực hành theo nhóm. 
GV: Theo dõi ,giúp đỡ . 
+ 1 nắm gạo + 4 bát nước + 1 ít muối .
Hoạt động 4: Đóng vai.
HS: Thảo luận nhóm - Trình diễn. Các nhóm tự đưa ra tình huống và đóng vai vận dụng kiến thức đã học, lớp nhận xét.
8P
(4P)
GV: Đánh giá.
 4. Củng cố: (2P)
 GV: Hệ thống nội dung .
 5. Dặn dò: (1P)
 Về nhà vận dụng bài học vào thực tế + Chuẩn bị bài Phòng tránh tai nạn đuối nước .
 ........................................................................................
Mĩ thuật:
 Đ/ c Nguyễn Thị Ngà dạy
 .............................................................................................
Kĩ Thuật: Tiết 7
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi 
khâu thường(Tiết 2)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng khâu gấp hai mép vải bằng mũi khâu thường một cách thành thạo.
3. Thái độ: GD HS có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
 II. Đồ dùng dạy - học.
GV: Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết.
HS: Vải , kim khâu thước....
 III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:(1P) - Hát, 
 2. Kiểm tra bài cũ:(2P
CH: Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?( B.1: Vạch dấu dấu đường khâu; B.2: Khâu lược; B.3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường) 
GV: Nhận xét - bổ sung
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
CH: Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HS: Thực hành trên vải.
GV: Quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng.
1P
23P
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
Hoạt động 4: Đánh giá KQ học tập.
5P
GV: Đưa ra các tiêu chuẩn:
HS: Tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn. Lớp nx .
GV: Đánh giá 
+ Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng.
+ Khâu ghép được 2 mép vải.
+ Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều.
+ Hoàn thành sp đúng thời gian.
 4. Củng cố:(2P)
 CH: Nhắc lại các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
 GV: Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: (1P)
 Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau
 ................................................................................................
 Sinh hoạt:
Nhận xét tuần 8
 * Tự rút kinh nghiệm sau giờ học:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc