I- Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. - GDHS hiểu thêm về các đại dương thế giới,biết biển là đường giao thông quan trọng
II- Đồ dùng dạy học.Tranh SGK
TuÇn 30 Thø hai ngµy 8 th¸ng 4 n¨m 2013 TËp ®äc HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I- Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (tr¶ lêi ®ỵc c¸c CH 1, 2, 3, 4; * hs K - G tr¶ lêi ®ỵc CH 5 trong SGK ) GDHS hiểu thêm về các đại dương thế giới,biết biển là đường giao thơng quan trọng II- Đồ dùng dạy học.Tranh SGK III Các họat động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gv kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu đến?, trả lời các câu hỏi về nội dung bài 2. Bài mới: a- Giới thiệu bài b- Các hoạt động dạy học A – Hướng dẫn HS luyện đọc GV viết lên bảng các tên riêng, các chữ số chỉ ngày tháng năm, yêu cầu HS luyện đọc Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn GV hướng dẫn hiểu các từ khó Cho HS luyện đọc theo cặp Gọi HS đọc toàn bài GV đọc mẫu toàn bài B –Tìm hiểu bài GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? + Hạm đội cvủa Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt kết quả gì? +( K - G ): Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? C – Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn Hướng dẫn HS có giọng đọc phù hợp GV đọc mẫu đoạn văn : “Vượt Đại Tây Dương được tinh thần”: Hướng dẫn HS luyện đọc và tham gia thi đọc đoạn văn GV nhận xét, khen những HS đọc tốt D- Củng cố- Dặn dò + Muốnkhám phá thế giới, chúng ta cần rèn luyện những đức tính gì? Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Dòng sông mặc áo - Xê-vi-la; tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519; ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày HS đọc tiếp nối nhau đọc 6 đoạn - Ma-tan, sứ mạng, HS luyện đọc theo cặp 1 – 2 HS đọc cho cả lớp nhận xét HS lắng nghe HS đọc thầm từng đoạn và trả lời: + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới + Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uốngnước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày đều có người chết, phải giao tranh với thổ dân + Mất bốn chiến thuyền lớn, gần 300 người thiệt mạng, chỉ còn 1 chiếc thuyền với 8 thủy thủ + Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển xe-vi-la bước Tây Ban Nha tức là châu Aâu: chọn ý c + Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới + Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, rất dũng cảm, vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra HS tiếp nối nhau đọc với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca, nhấn giọng ở những từ ngữ: khám phá, mênh mông, ninh nhừ giày, . HS luyện đọc và tham gia thi đọc diễn cảm đoạn văn và toàn bài + Ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn, ___________________________ Chính tả (Nhớ- Viết) ĐƯỜNG ĐI SA PA I - MỤC TIÊU : - Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích; khơng mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT 2/b, 3b, II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :VBT III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Đường đi Sa Pa. A, Giới thiệu bài B,Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hơm sauđến hết. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khĩ vào bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh sốt lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. Giáo viên giao việc Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức. Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại dương – thế giới. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dị: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu cĩ ) HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dị bài. HS sốt lỗi và ghi lỗi Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. _______________________ To¸n LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép tính về phân số . - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành . - Giải được bài tốn liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đĩ .LB 1,2,3 II..CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A Khởi động: B Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét C Bài mới: 1: Giới thiệu bài 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Hỏi HS về cách tính trong biểu thức Bài tập 2: Yêu cầu HS tự làm bài rồi ch÷a bài. Bài tập 3: Gọi HS đọc bài tốn nêu dạng tốn và các bước giải Yêu cầu HS tự làm bài rồi ch÷a bài. Củng cố - Dặn dị: Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ Làm bài cịn lại trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài HS chữa bài HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả Chiều cao của hình bình hành 18 x 5 ; 9 = 10 ( cm) Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10 = 180 ( cm) Đáp số : 180 cm HS làm bài Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ơtơ cĩ trong gian hàng 63 : 7 x 5 = 45 (ơtơ) Đáp số : 45 ơtơ _______________________________ Khoa häc NHU CẦU CHẤT KHỐNG Ở THỰC VẬT I.Mục tiêu: - Biết mỗi lồi thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật cĩ nhu cầu về nước khác nhau. II.ĐDDH: Tranh sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài trước. B.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Nhu cầu khơng khí của thực vật. 1.HĐ1:Làm việc theo cặp. - Yêu cầu hs quan sát cây cà chua tr 118 , tìm hiểu xem các cây ở hình b,c,d thiếu các chất khống gì? Kết quả ra sao? - Cây cà chua nào phát triển tốt nhất, tại sao? Cây nào phát triển kém nhất , tại sao? - Em rút ra được kết luận gì? - Kết luận: Trong quá trình sống, nếu khơng được cung cấp đầy đủ các chất khống cây sẽ phát triển kém, cho năng suất thấp, Ni-tơ là chất khống quan trọng cần cho cây. 2.HĐ 2: Làm việc cả lớp. - Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ: +Các loại cây khác nhau nhu cầu chất khống như thế nào? +Làm thế nào để cây cho năng suất cao? - Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận. - Nhận xét , đánh giá. C. Củng cố, dặn dị: - Nhận xét tiết học . - Dặn hs chuẩn bị bài: Nhu cầu khơng khí của thực vật. - 2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Quan sát tranh sgk trang 118. - Trao đổi theo từng cặp: + Hình b, cây thiếu ni-tơ, kém phát triển, khơng ra hoa, trái. + Hình c, thiếu ka-li cây phát triển kém, trái ít. + Hình d, thiếu phốt-pho, cây phát triển kém, trái ít. + Hình a cây phát triển tốt nhất, hình b cây kém phát triển nhất. + Cây được cung cấp đủ chất khống sẽ phát triển tốt, cho năng suất cao, cây thiếu ni-tơ phát triển kém, năng suất thấp. - Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của gv. - Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình. - Các lồi cây khác nhau nhu cầu chất khống cũng khác nhau + Cần bĩn chất khống đầy đủ và đúng lúc cây mới phát triển tốt cho năng suất cao. - Các nhĩm cịn lại lắng nghe, nhận xét. - Lắng nghe nhận xét của gv. Thø ba ngµy 9 th¸ng 4 n¨m 2013 ThĨ dơc (GV chuyên trách dạy) LuyƯn tõ vµ c©u MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2). - Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nĩi về du lịch hay thám hiểm (BT3). II.CHUẨN BỊ: vbt III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị. - Mời 2 HS đặt câu theo yêu cầu bài tập 4. - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám hiểm. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Bài 1: - Làm việc cá nhân - GV chốt lại: Bài 2: HS thảo luận nhĩm đơi để chọn ý đúng. - GV chốt + Hoạt động 2: Bài 3: - GV nhận xét, chốt ý. Củng cố – dặn dị: Chuẩn bị bài: Câu cảm. - HS thực hiện. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thi tìm từ - Trình bày kết quả làm việc. - Đọc thầm yêu cầu. - Trình bày kết quả. - HS đọc tồn văn theo yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - HS viết bài rồi đọc đoạn viết trước lớp. - HS nêu ý kiến. ___________________________ To¸n TỈ LỆ BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU: -Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. - giải được các bài tập 1, 2. II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam cĩ tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội cĩ ghi tỉ lệ 1 : 500 000 & nĩi: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ” Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km. Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cĩ thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m) & mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m) Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi viết vào chỗ chấm. Bài tập 2: Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (cĩ kích ... ThĨ dơc GV chuyên trách dạy) TËp lµm v¨n LuyƯn tËp quan s¸t con vËt I - MỤC TIÊU: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) -bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đĩ (BT3, BT4). II. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Kiểm tra bài cũ: Nªu cấu tạo bài văn miêu tả con vật -Nhận xét chung. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài * Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả: Bài 1,2: -Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở” -GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn. -GV nêu vấn đề: Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng? Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay. -Gọi hs trình bày những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con ngan con (hình dáng, bộ lơng, đơi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân) -Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ miêu tả đĩ. Bài 3: -Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. -Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuơi ở nhà(vd: mèo, chĩ) -Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần tả của con vật đĩ và ghi vào VBT: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Bộ lơng Cái đầu Hai tai Đơi mắt Bộ ria Bốn chân Cái đuơi -Gọi hs trình bày kết quả. -GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài. -Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ phận. Bài 4: -GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo(chĩ)” -Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo Hung” SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo. -GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của mèo(chĩ). -Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét. 4/ Củng cố - Dặn dị -Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe. -Nhận xét tiết học. 2 Hs trả lời -Vài hs đọc to. -Hs đọc thầm nội dung -Vài HS nêu ý kiến -hs làm -HS trình bày cá nhân -Hs nhận xét -Hs đọc to yêu cầu -Cả lớp cùng quan sát -Vài hs nêu -HS ghi phiếu -Vài hs đọc -hs tập làm miệng -Cả lớp lắng nghe và nhắc lại -Cả lớp đọc thầm -HS viết nháp -HS trình bày đoạn đã viết. _______________________ Âm nhạc: (GV chuyên trách dạy) To¸n ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT) I:Mơc tiªu: -Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. -Làm được bài tập 1, 2. II Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài tốn 1 GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề tốn + Độ dài thật là bao nhiêu mét? + Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào? + Phải tính độ dài nào? + Theo đơn vị nào? Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăngtimét? Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK) GV cĩ thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tốn 2 Hướng dẫn tương tự bài 1 Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết quả vào ơ trống tương ứng Bài tập 2: Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài tốn rồi giải. 3.Củng cố - Dặn dị: Chuẩn bị bài: Thực hành Làm bài cịn lại trong SGK HS sửa bài HS nhận xét 20m 1 : 500 độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ xăngtimét HS thảo luận nhĩm nhỏ trước khi trả lời HS nêu cách giải HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 1 HS đọc đề bài trước lớp. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 12 km = 1200000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm LuyƯn tõ vµ c©u CÂU CẢM I - MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). -Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3). -HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌCVBT III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động 1:Nhận xét Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Hoạt động 2:Ghi nhớ Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ. Hoạt động 3:Luyện tập Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm. HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập GV chốt lại lời giải đúng. VD : Ơi, con mèo này bắt chuột giỏi quá! Bài tập 2: HS làm tương tự như bài tập 1 Câu a: Trời, cậu giỏi quá! Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập Câu a: Cảm xúc mừng rỡ. Câu b: Cảm xúc thán phục. Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. 4.Củng cố - Dặn dị: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu. HS đọc. HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lơng com mèo. Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khơn ngoan của con mèo. Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nĩi. Trong câu cảm thường cĩ các từ ngữ: ơi, chao, trời, quá, lắm, thật HS đọc ghi nhớ. HS làm bài HS trình bày HS làm bài HS trình bày HS làm bài HS trình bày Thø s¸u ngµy 12 th¸ng 4 n¨m 2013 TËp lµm v¨n ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I - MỤC TIÊU: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng HS. GV treo tờ giấy phơ tơ to lên bảng và giải thích cho các em. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch, đẹp. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -GV giao việc. -GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước cĩ căn cứ để điều tra, xem xét. 3. Củng cố, dặn dị: -GV nhận xét tiết học. -Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31. -HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chĩ) đã làm ở tiết TLV trước. -HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chĩ). -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đĩ vào chỗ trống thích hợp. -Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết. -Lớp nhận xét. Hs đọc - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. To¸n THỰC HÀNH I - MỤC TIÊU : -Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng. -HS làm bài 1 (HS cĩ thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân). II CHUẨN BỊ:Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài cĩ ghi dấu từng mét, một số cọc mốc III c¸c ho¹t ®éng d¹y häc : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đơ (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành tại lớp. a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . GV hướng dẫn như SGK Hoạt động 2: Thực hành ngồi lớp. b) Giĩng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. Hướng dẫn như SGK Bài thực hành số 1 - GV chia lớp thành 3 nhĩm nhỏ (khoảng 7 HS / nhĩm). - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhĩm, để mỗi nhĩm thực hành một hoạt động khác nhau. Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) Giao việc: + Nhĩm 1 đo chiều dài lớp học, nhĩm 2 đo chiều rộng lớp học, nhĩm 3 đo chiều dài bảng lớp học. GV hướng dẫn, kiểm tra cơng việc thực hành của HS 4.Củng cố - Dặn dị: Chuẩn bị bài: Thực hành (tt) Làm bài cịn lại trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT) ( nhĩm 1,2 cĩ thể đo bằng chân) _____________________________ MÜ thuËt (GV chuyên trách dạy) Khoa häc NHU CẦU KHƠNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I.mơc tiªu Biết mỗi lồi thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật cĩ nhu cầu về khơng khí khác nhau. II.ĐDDH: Tranh sgk III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ:Nêu vai trị của chất khống đối với thực vật? B.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài 1.HĐ1:Làm việc theo cặp. - Yêu cầu hs quan sát tranh sgk tr 120 , tìm hiểu xem: khơng khí cĩ vai trị như thế nào đối với đời sống thực vật? - Quá trình quang hợp xảy ra như thế nào? quá trình hơ hấp xảy ra như thế nào? - Cho hs trình bày kết quả thảo luận. - Kết luận: Thực vật cần khơng khí để quang hợp và hơ hấp, cây được cung cấp đủ nước, chất khống nhưng thiếu khơng khí cây khơng sống được. 2.HĐ 2: Làm việc cả lớp. - Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ: +Thực vật ăn gì để sống? + Làm thế nào để cung cấp đầy đủ nhu cầu về khơng khí cho thực vật? - Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận: Nhờ chất diệp lục cĩ trong lá cây, thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời, khí các-bơ-níc và nước để tạo chất bột đường nuơi cây. - Nhận xét , đánh giá. C. Củng cố, dặn dị: - Nhận xét tiết học . - Dặn hs chuẩn bị bài: Động vật cần gì để sống? 2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Quan sát tranh sgk trang 120. - Trao đổi theo từng cặp: + Khơng khí cần cho cây thực hiện quá trình quang hợp và quá trình hơ hấp. + Quá trình quang hợp diễn ra ban ngày, cây xanh lấy khí các-bơ-níc, thải ra khí ơ-xi. + Quá trình hơ hấp diễn ra ban đêm, cây lấy khí ơ-xi, thải ra khí các-bơ-níc. - Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của gv. - Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình. - Phải xới cho đất tơi xốp thường xuyên, bĩn thêm phân xanh hoặc phân chuồng cho cây. - Các nhĩm cịn lại lắngnghe, nhận xét và bổ sung cho hồn chỉnh bài học . - Lắng nghe nhận xét của gv. _________________________________ Sinh hoạt lớp I. Mơc tiªu. §¸nh gi¸ ho¹t ®éng cđa líp trong tuÇn 30 kÕ ho¹ch tuÇn 31 II. Néi dung: 1. GV ®iĨm l¹i c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn. - NỊ nÕp sinh ho¹t 15 phĩt ®Çu giê - Häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ - NỊ nÕp xÕp hµng ra vµo líp 2 . KÕ ho¹ch ho¹t ®éng tuÇn tíi : - Kh¾c phơc nh÷ng tån t¹i ë tuÇn 30 Chấp hành nghiên túc nội quy nhà trường Học bài làm bài đầy đủ
Tài liệu đính kèm: