TẬP ĐỌC
ĂNG – CO VÁT
I.Mục tiêu: HS
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
* Giáo dục HS thấy được vẻ đẹp của đền Ăng-co Vát, vẻ đẹp của đền lúc hoàng hôn.
II.Đồ dùng:
-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
1. KTBC: GV gọi 2 HS.
* Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ?
* Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì
sao ?
-GV nhận xét và cho điểm.
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I.Mục tiêu: HS -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. -Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. * Giáo dục HS thấy được vẻ đẹp của đền Ăng-co Vát, vẻ đẹp của đền lúc hoàng hôn. II.Đồ dùng: -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: 1. KTBC: GV gọi 2 HS. * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ? * Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta học tập đọc bài Ăng-co Vát * Hoạt động 1: Luyện đọc - Gv gọi Hs đọc cả bài. -GV chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII. +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa. +Đoạn 3: Còn lại. - Tổ chức HS đọc tiếp nối đoạn -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm cả bài một lần. +Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ. +Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít b) Tìm hiểu bài: +Đoạn 1: * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ. +Đoạn 2: * Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những ngọn tháp lớn. * Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? +Đoạn 3: * Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? *GDMT:Ăng-coVát là một công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam-pu- chia, chúng ta cần có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh. * Bài văn nói về điều gì ? c) Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học, dặn dò -HS lắng nghe và nhắc lại. -1 HS đọc cả bài một lần -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS đọc tiếp nối đoạn( 2 lần), phát hiện từ khó, giải nghĩa từ. -1 HS đọc cả bài một lần . - HS nghe -HS đọc thầm đoạn 1. * Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. -HS đọc thầm đoạn 2. -Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. * Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. -HS đọc thầm đoạn 3. -Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng từ các ngách. - HS nghe. * Ca ngợi Ăng-co Vát, là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. -3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. -Cả lớp luyện đọc đoạn. -Một số HS thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét. - HS nghe TOÁN THỰC HÀNH I. Mục tiêu: Giúp HS:Biết được một số ứng dụng của tỷ lệ bản đồ vào hình vẽ . II. Đồ dùng: -HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 2.Bài mới: Giới thiệu bài: a) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ? -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm. -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. b) Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước. -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình). Bài 2 :HSKG - Hướng dẫn tương tự bài 1 + Lưu ý : cho HS tính riêng chiều rộng, chiều dài HCN trên bản đồ rồi mới vẽ HCN 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe. -HS nghe yêu cầu của ví dụ. -Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ. -Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) -Dài 5 cm. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS nêu (có thể là 3 m) -Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ. Ví dụ: +Chiều dài bảng là 3 m. +Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là: 300 : 50 = 6 (cm) - HS nghe 8m = 800cm ; 6m = 600cm 800 : 200 = 4 (cm) 600 : 200 = 3 (cm) - HS làm VT, 3 em làm bảng nhóm và trình bày lên bảng CHÍNH TẢ : (Nghe – viết) Nghe lời chim nói I.Mục tiêu: HS - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.Biết trình bày các dịng thơ khổ thơ theo thể thơ năm chữ . Làm bài tập 2 a/b. - GD HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II.Đồ dùng: -Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a, 3a. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Hướng dẫn chính tả -GV đọc bài thơ một lần. -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha. -GV nói về nội dung bài thơ: thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước. * Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên? b) GV đọc- HS viết -Đọc từng câu hoặc cụm từ. -GV đọc một lần cho HS soát lỗi. c) Chấm, chữa bài. -Chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét chung. * Bài tập 2 a: a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và ngược lại. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm. -Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ. -GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm đúng * Bài tập 3: a) Cách tiến hành tương tự như câu a (BT2). -Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm – này. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, nhớ những mẫu tin đã học. -2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b (trang 116). Nhớ – viết lại tin đó trên bảng lớp. -HS lắng nghe. -HS theo dõi trong SGK sau đó đọc thầm lại bài thơ. - HS viết ra bảng con. - HS nghe -HS trả lời -HS viết chính tả. -HS soát lỗi. -HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi lỗi ra lề. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài theo nhóm. -Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng. -Lớp nhận xét. -HS chép những từ đúng vào vở. -HS làm bài cá nhân. - HS nghe Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I.Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ. - Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ. - HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ. II.Đồ dùng: -Bảng phụ. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài a) Phần nhận xét: * Bài tập 1: -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả so sánh. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và câu b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này. * Bài tập 2: -Cách tiến hành như ở BT1. * Bài tập 3: -Cách làm tương tự như BT1. -Lời giải đúng: Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN. b) Ghi nhớ: -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và nhắc HS HTL phần ghi nhớ. c) Phần luyện tập: * Bài tập 1: -GV giao việc: Để tìm thành phần trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ? -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng * Bài tập 2: -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày đoạn văn. -GV nhận xét + khen HS nào viết đúng, hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết TLV trước. -HS đặt 2 câu hỏi. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -HS lần lượt phát biểu ý kiến, -Lớp nhận xét. -3 HS đọc ghi nhớ. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu đã cho. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS viết đoạn văn có trạng ngữ. -Một số HS đọc đoạn văn viết. -Lớp nhận xét. - HS nghe TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Đọc viết các số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp ; Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể. -Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này. II. Đồ dùng: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 2.Bài mới: Giới thiệu bài: a)Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài Bài 3: -Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi lớp có những hàng nào ? a)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? Bài 4: -GV lần lượt hỏi trước lớp: a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví dụ minh hoạ. b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ? c).Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao ? 3.Củng cố-Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2,3b,5 và chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe. -Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu cấu tạo thập phân của một số các số tự nhiên. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS làm việc theo cặp. - HS trả lời - HS nêu miệng - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời. a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0. c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số ... môi trường, ở xóm làng, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. -Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường trường học. -Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học. -GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. -GV gọi 1 vài hs đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44) 4.Củng cố - Dặn dò: -Em làm gì để tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương? -HS thảo luận và làm BT. -Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. -HS làm việc theo từng đôi. -HS thảo luận ý kiến . -HS trình bày ý kiến. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai) -Từng nhóm HS thảo luận. -Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. -HS trả lời AN TOÀN GIAO THÔNG THỰC HÀNH ***************** NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TỔ CHỨC HỘI VUI HỌC TẬP I/ Mục tiêu giáo dục : Giúp học sinh - Củng cố mở rộng kiến thức đã được học ở các mơn học. - Biết vận dụng kiến thức cơ bản vào cuộc sống và biết giải thích các hiện tượng trong cuộc sống. - Hứng thú học tập chăm chỉ và vượt khĩ để đạt được kết quả cao. II/ Nội dung và hình thức hoạt động: Nội dung: - Những kiến thức của các mơn học từ đầu câp đến nay - Vận dụng kiến thức cơ bản vào cuộc sống và giải thích những hiện tượng trong tự nhiên xã hội. b. Hình thức: - Thi đố vui để học III/ Chuẩn bị: Phương tiện: - Các câu hỏi, đáp án đã chuẩn bị ( mỗi tổ chuẩn bị 5 câu hỏi, có đáp án),GV giao cho các tổ từ đầu tuần. - 3 tiết mục văn nghệ b. Tổ chức: - Giáo viên nêu chủ đề hoạt động và hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Mỗi tổ 3 bạn còn lại là cổ động viên - DCT: LPHT , LT trong ban tổ chức, thư kí lớp - Trang trí lớp: Tổ 2 III/ Tiến hành hoạt động: - Hát tập thể ... - DCT : Để có kết quả cao trong kì thi học kì II sắp đến và khích lệ tinh thần học hỏi ,ham hiểu biết của mỗi bạn chúng ta , hội vui học tập là dịp để mỗi chúng ta giao lưu, học hỏi, thể hiện hết tài năng để rồi từ đó không ngừng cố gắng, không ngừng vươn lên, xây dựng một nề nếp học tập tốt xứng đáng với truyền thống hiếu học của cha ông góp sức mình vào công cuộc xây dựng đất nước sau này. - DCT Giới thiệu đại biểu - Chia lớp làm 4 đội, mỗi đội chọn 3 bạn, tự đặt tên và giới thiệu về mình các bạn oòn lại là cổ động viên. * Mỗi tổ,( từ tổ 1-4) đặt câu hỏi, 3 tổ còn lại trả lời bằng cách đưa tay (đội nào đưa tay trước được quyền trả lời trước.) - Thư kí ghi điểm - Thư kí tổng kết điểm - DCT công bố điểm nhận xét, tuyên dương. - Mời thầy giáo chủ nhiệm lên trao phần thưởng I, II, III cho 3 đội IV/ Kết thúc hoạt động: - DCT đánh giá tinh thần tham gia của các bạn. - GVCN bổ sung thêm- Đánh giá trình độ tổ chức của cán bộ lớp, nhắc nhở, rút kinh nghiệm ************************** Kĩ thuật Lắp xe nôi I. Mục tiêu: - Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : kiểm tra bộ lắp ghép III- Dạy bài mới HĐ1:Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo mẫu - Cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn - Hướng dẫn trả lời câu hỏi : - Để lắp xe nôi cần bao nhiêu bộ phận - GV nêu tác dụng của xe trong thực tế HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a)Hướng dẫn chọn các chi tiết theo SGK b)Lắp từng bộ phận * Lắp tay kéo ( H2 sách giáo khoa ) - Cho học sinh quan sát H2 và xác định cần chọn chi tiết nào ? Bao nhiêu ? * Lắp giá đỡ trục bánh xe ( H3 – SGK ) - Cho học sinh quan sát H3 và gọi một em lên lắp * Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe (H4 - SGK) - Gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp - Gọi một học sinh lên lắp * Lắp thành xe với mui xe ( H5 – SGK ) - Em phải dùng mấy bộ ốc vít * Lắp trục bánh xe ( H6 – SGK ) - Gọi học sinh lắp trục bánh như H6 c) Lắp ráp xe nôi ( H1 – SGK ) - Giáo viên lắp ráp theo quy trình SGK và kiểm tra sự chuyển động của xe - Hướng dẫn tháo dời các chi tiết và xếp gọn vào hộp IV. Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị bộ lắp ghép giờ sau thực hành. - Hát - Học sinh tự kiểm tra chéo - Học sinh quan sát mẫu và trả lời câu hỏi - Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe. - Học sinh lắng nghe - Học sinh quan sát H2 - Cần 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài - Học sinh quan sát và lên thực hành - Học sinh quan sát - Có 2 tấm lớn và 2 thanh chữ U dài - Học sinh lên lắp thử - Học sinh quan sát - Học sinh quan sát - Học sinh thực hành lắp - Học sinh quan sát - Quan sát và theo dõi Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hành cộng trù các sơd tự nhiên . - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện . -Giải các bài tốn liên quan đến phếp cộng và phếp trừ . II. Đồ dùng: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -Gọi HS làm BT4,5 tiết 154. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1 dòng 1,2 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 dòng 1 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện. -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính. Bài 5: -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. 3.Củng cố -Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm các bài 1,3,4 và chuẩn bị bài sau. -2 HS -HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. a). Nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích. b). Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của hiệu để tính. -Tính bằng cách thuận tiện nhất. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ: a). 1268 + 99 +501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển -Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - HS nghe. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: HS - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước. - Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn. Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. II.Đồ dùng: -Bảng phụ viết các câu văn ở BT2. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích.. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính của mỗi đoạn ? -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu văn của BT2. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a – b - c. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát. -Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn và viết vào vở. -Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và hành động của con vật mà mình yêu thích chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. -2 HS -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (trang 127) + tìm đoạn văn +tìm ý chính của mỗi đoạn. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -Một HS lên bảng làm bài. -Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp đúng. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.. -HS viết đoạn văn với câu mở đoạn cho trước dựa trên gợi ý trong SGK. -Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét. - HS nghe, thực hiện. Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: + Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 30 và lên kế hoạch tuần 31. + HS có ý thức tự giác trong học tập và tham gia như các hoạt động ngoại khố theo kế hoạch hoạt động ngồi giờ cũng như các hoạt động của nhà trường. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. Tiến hành sinh hoạt lớp: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 30 - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. * Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. - GV tổng kết chung: a) Nề nếp: -Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: -Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao. c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài:. . Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả. d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, tích cực trong cơng tác trực tuần. 2 .Kế hoạch tuần 31 - Học chương trình tuần 31 - Duy trì nề nếp, vệ sinh trường lớp - Tổ chức tốt sinh hoạt 15’ đầu giờ - Duy trì nề nếp ra vào lớp, Kiểm tra CT- RLĐV - Ôn luyện các bài hát múa, nghi thức đội - Sinh hoạt cuối tuần. *********************
Tài liệu đính kèm: