Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Hiểu được các công trình công cộng là tài sản chung của mọi người.
- Có ý thức bảo vệ công trình công cộng của trường, lớp, cây hoa.
- Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
II. Đồ dùng:
- SGK + VBT.
Thứ hai, ngày 11 tháng 4 năm 2011 Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Hiểu được các công trình công cộng là tài sản chung của mọi người. - Có ý thức bảo vệ công trình công cộng của trường, lớp, cây hoa. - Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng: - SGK + VBT. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài củ: ? Vì sao chúng ta phải bảo vệ các công trình công cộng ? ? Em đã làm gì để bảo vệ các công trình công cộng ? - Nhận xét. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ vân dụng những kiến thức đã học vào làm các bài tập tình huống. 2. Nội dung : Hoạt động 1. Xử lí tình huống . - Chia lớp thành 3 nhóm, cho thảo luận và sử lí tình huống . ? Bạn Minh lớp ta rủ bạn Quân vẽ bậy lên cửa lớp. Nếu là em, em sẽ làm gì ? - Gọi các nhom trình bày. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2. Bày tỏ ý kiến. - Yêu cầu HS thảo luận và và đưa ra cách ứng xử trong các tình huống sau: 1. Lớp 4B quét sạch cầu thang và lớp học. 2. Cùng bẻ cành cây của trường . 3. Nam đổ đống rác vừa quét vào góc tường của lớp 5A. 4. Tổ 4 của lớp 4A nhặt rác ở sân trường. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét. =>Giảng : Để có một môi trường xanh sạch đẹp đã có biết bao nhiêu người đóng góp của cải, vật chất thậm chí đổ cả xương máu. Bởi vậy mỗi chúng ta phải biết bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng . Hoạt động 3: Thi vẽ . - Đề tài : Chúng em bảo vệ môi trường sống. - Cho HS vẽ cá nhân. - Cho HS trình bày sản phẩm và nói ý tưởng. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố lại nội dung. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Học bài và áp dụng bài học vào cuộc sóng hàng ngày. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - HS hoạt động theo nhóm . - HS lần lượt đóng vai xử lí tình huống . - Thảo luận cặp đôi. -> Đúng : Vì việc làm đó góp phần bảo vẹ môi trường xanh đẹp hơn. -> Sai : Vì làm như vậy là phá hoại cây xanh và làm ảnh hưởng đến cảnh quang cũng nhe môi trường xung quanh. -> Sai: Vì làm như thế là không trung thực cũng như càng làm cho trưởng thêm bẩn hơn. -> Đúng : Vì làm như thế góp phần làm cho trường lớp sạch hơn. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Lắng nghe. - HS vẽ cá nhân. - 5->7 HS trình bày. - HS trình bày sản phẩm. TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các CH trong SGK). - HS biết nở nụ cười thân thiện với mọi người xung quanh. II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: -Xác định giá trị tôn trọng công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia - Suy nghĩ sang tạo. -Lắng nghe tích cực III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: -Đặt câu hỏi -Thảo luận nhóm đôi -chia sẻ -Trình bày ý kiến cá nhân IV/ Phương tiện dạy học:: - Tranh minh hoạ nội dung bài. - Bảng phụ ghi câu, đoạn văn luyện đọc V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài củ: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi. ? Nội dung chính của bài là gì? - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới : 1. Khám phá : Giới thiệu bài ? Tên chủ điểm tuần này là gì? ? Chủ điểm gợi cho em về điều gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK. => GV giới thiệu : Vì sao mọi người lại buồn bã rầu rĩ như vậy ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. 2. Kết nối: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Hướng dẫn luyện đọc nối tiếp kết hợp: + Lần 1: đọc + sửa phát âm. + Lần 2: đọc + giảng từ khó : Nguy cơ, thân hình, du học . + Lần 3: đọc + luyện đọc câu khó - Yêu cầu HS đọc theo cặp - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc lướt. ? Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ? ? Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? ? Đoạn 1 cho ta biết điều gì? - GVnhận xét,bổ sung, ghi bảng => Giảng : Đoạn 1 vẽ lên trước mát chúng ta một vương quốc buồn chán, tẻ nhật đến mức chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, ở đâu cũng thấy khuôn mặt rầu rĩ héo hon. Nhưng nhà vua vẫn còn tỉnh tao để thấy mối nguy hại đó. Ông liền cử một viên đạu thần đi du học môn cười. Vậy kq ra sao chúng ta tìm hiểu đoạn 2. * Đoạn 2 + 3 : Yêu cầu HS đọc thầm. ? Kết quả của viên đại thần đi du học như thế nào ? ? Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này ? ? Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó ? ? Em hãy nêu ý chính của đoạn 2 và 3 ? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. => Giảng : Không khí ảo não lại bao trùm lên triều đình khi việc cử người đi học bị thất bại. Nhưng hi vọng mới của triều đình lại được nháy lên khi thị vệ đang bắt được một người đang cười sằng sặc ở ngoài đường. Điều gì sẽ xảy ra các em sẽ tìm hiểu ở phần sau. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm nội dung bài. - GV kết luận, ghi bảng. - Yêu cầu HS nhắc lại ND bài. 3. Luyện tập: - Gọi 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai ? Cần đọc bài với giọng ntn ? - Đưa đoạn luyện đọc: Đoạn 2 + 3 - Yêu cầu HS đọc trong nhóm 3 - Tổ chức thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, cho điểm. 4 . Vận dụng: ? Qua bài học em học em thấy cuộc sống néu thiếu tiếng cười sẽ như thế nào ? - GV chốt nd bài, cách đọc bài cho phù hợp với nội dung. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: + Đọc kĩ bài từ 7 – 10 lần và thuộc nd chính của bài. + Chuẩn bị bài sau: Ngắm trăng. Không đề. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. + Chủ điểm : Tình yêu và cuộc sống. + Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ con người nên lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình. + Tranh vẽ một vị quan đang quỳ lạy đức vua ngoài đường. Trong tranh vẻ mặt của tất cả mọi ngời đều rầu rĩ. - HS quan sát tranh, lắng nghe. - HS đọc nối tiếp 3 lượt. - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc. - Lắng nghe GV đọc. - Mặt trời không muốn dậy, Chim không hót, hoa không nở, khuôn mặt mọi người rầu rĩ. Trên những mái nhà . - Vì dân cư ở đó lkhông ai biết cười. - Nhà vua đã cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên môn về cười. 1. Kể về cuộc sống của vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười - HS chú ý lắng nghe. - Sau một năm viên đại thần về xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng không học nổi. Các quan đại thần nghe vậy thì ỉu xìu, còn nhà vua thì thử dài. Không khí triều đình ảo não. - Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường . - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. 2. Ga-Nói về việc nhà vua cử người đi du học nhưng thất bại. 3. Hi vọng mới của triều đình. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm tìm ND bài. - HS phát biểu . * ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - 4 HS đọc bài. - HS nêu: Bài cần đọc với giọng rõ ràng và theo tưng nhân vật trong bài. Vị đại thần vừa xuất hiện đã Đức vua phấn khởi ra lệnh. - HS quan sát. - HS đọc bài theo nhóm 3. - 3->5 HS đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - HS nêu lại ND bài. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. Biết so sánh số tự nhiên. - HS tự giác chuẩn bị và làm bài, có ý thức phấn đấu học tốt. II. Đồ dùng dạy học: SGK, nháp III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài củ: - Gọi HS làm các bài tập1/162(dòng 1,2) - Nhận xét, ghi điểm B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1(dòng 1,2)/163 - Gọi hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs làm vở - Gọi hs chữa bài . - Nhận xét, ghi điểm. - Chốt về cách đặt tính và thực hiện tính nhân, chia. Bài 2/163 - Gọi hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs làm vở - Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, giải thích cách tìm x. - Nhận xét, ghi điểm. Chốt cách tìm thành phần chưa biết. Bài 4/163 Gọi hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs làm VBT. - Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích . - Nhận xét, ghi điểm. C. CỦNG CỐ - GV củng cố về cách đặt và thực hiệnphép tính cộng, trừ, tìm thành phần chưa biết và so sỏnh số tự nhiờn. D. DẶN DÒ - Nhận xét giờ học. - Giao bài: làm bài tập tiết 156 trong vbt. - Chuẩn bị: ôn về phép tính nhân chia với số N - 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - 1 em nêu. - Tự làm vào vở - Lần lượt 2 em chữa bài. - Nhận xét cách đặt tính và tính. 1 em nêu. - Tự làm vào vở - Lần lượt 2 em chữa bài. a. 40 x X = 1400 b. x : 13 = 205 X = 1400 : 40 x = 205 x 13 X = 350 x = 2665 - 1 em đọc. - hs làm việc cá nhân. - 2 em làm bảng. - nhận xét, chữa bài. Lịch sử KINH THÀNH HUẾ I. Mục tiêu: - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành và Hoàng thành. Các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới . *Lồng ghép Giáo dục BVMT theo mức đô tích hợp: liên hệ. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. - Các hình minh hoạ SGK. - Bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài củ: ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Kinh thành Huế do ai xây dựng? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ biết được sơ lược về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. Và tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới. 2. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động1. Vị trí của Huế - GV treo bản đồ: Vị trí TP Huế. ? Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ? ? Thành phố Huế nằm ở phía nào của dãu Trường Sơn ? ? Từ nơi em ở đến Thành phố Huế qua những thành phố nào ? - Cho HS chỉ bản đồ. Hoạt động 2. Vẻ đẹp của kinh thành Huế và lăng tẩm . - GV chia nhóm: Cho HS thảo luận và ghi tên các công trình kiến trúc cổ. - Gọi nối tiếp nêu. - Gọi HS chỉ lược đồ các công trình kiến trúc cổ. ? Những công trình kiến trúc cổ mang cho TP những lợi ích ... ngữ. Mỗi trạng ngữ đèu có ý nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa cho câu. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét lời giải đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng. - HS dưới lớp đọc câu mình đặt. - Nhận xét khen ngợi HS đặt câu hay. 4. Vận dụng: - GV củng cố về tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân; cách xác định trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. Thêm đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho phù hợp với nội dung từng câu. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học phần ghi nhớ và đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS trả lời câu hỏi , lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bản thảo luận. + HS nêu : Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu. + Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười giải thích nguyên nhân của sự việc Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. - Lắng nghe. - HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS nối tiếp nhau lấy VD. + Tại lười học nên bạn ấy bị lưu ban. + Vì không mang áo mưa nên Lan bị cảm. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét bài làm trên bảng. - Đáp án : a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, câu vượt lên đầu lớp. b. Vì rét, những cây Lan trong chậu sắt lại. c. Tại Hoa mà tổ không được khen. - Bộ phận Chỉ ba tháng sau là trạng ngữ chỉ thời gian. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng. - Đáp án : a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c. Tại mải chơi, Tuấn không làm bài tập. - Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập. - HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét. - 3, 5 HS đọc câu mình đặt. Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: - Trỡnh bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường:động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, ô-xi và thải ra các chất cặn bả, khí các-bô-níc, nước tiểu, - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. - Có ý thức bảo vệ động vật. II.Đồ dùng dạy - học - Hình trang / 128 / SGK III/ Hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài củ: ? ĐV thường ăn gì để sống ? ? Tại sao gọi là loại động vật ăn tạp ? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài Trao đổi chất ở động vật qua bài học em sẽ biết được trong quá trình sống ĐV lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? 2. Dạy bài mới : Hoạt động 1.Trong quá trình sống ĐV lấy gì và thải ra môi trường những gì ? - Cho HS quan sát hình 128 SGK. ? Hình vẽ những con vật gì ? - GV cùng HS nhận xét bổ sung ? Những yếu tố nào ĐV thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ? ? ĐV thường xuyên thải ra môi trường nhừng gì trong quá trình sống ? ? Quá trình trên gọi là gì ? ? Thế nào là quá trình trao đổi chất ? Hoạt động 2. Sự trao đổi chất giữ ĐV và môi trường. ? Sự trao đổi chất ở ĐV và môi trường diễn ra ntn ? - Treo sơ đồ trao đổi chất ở ĐV cho HS quan sát và mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa ĐV và môi trường. - Gọi HS nối tiếp nêu. -> GVKL : Hoạt động 3. Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở ĐV - Cho HS thảo luận theo nhóm bàn vẽ sơ đồ. - Gọi 2 đại diện lên thi vẽ. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. C. Củng cố - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Chuẩn bị bài sau : Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Quan hệ thức ăn thong tự nhiên - 2 HS trả lời. - HS khác nhận xét - Lắng nghe Hoạt động theo nhóm - HS quan sát SGK - HS nối tiếp nêu. -> Có 4 loài ĐV và các loài thức ăn của chúng. Bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn loại ĐV nhỏ dưới nước. Các loài ĐV trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. -> Để duy trì sự sống ĐV thường xuyên phải lấy từ môi trường : Thức ăn , nước uống, khí . -> Trong quá trình sống ĐV thường xuyên thải ra khí , phân, nước tiểu. -> Trao đổi chất ở ĐV. - HS trả lời. -> Hàng ngày ĐV lấy oxi thải ra khí các - bon - níc. Lấy thức ăn thỉa ra phân và nước tiểu. - HS quan sát và nêu. - HS thảo luận nhóm vẽ. - HS đại diện nhóm thi vẽ. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đó học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3). - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: -Thu thập, xử lí thông tin -Đảm nhận trách nhiệm công dân III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: - Thảo luận chia sẻ - Trình bày 1 phút. - Trình bày ý kiến cá nhân IV/ Phương tiện dạy học:: - Giấy khổ to và bút dạ. V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài củ: - Gọi 1HS đọc bài văn tả hình dáng con vật - Gọi 1 HS đọc bài văn tả hoạt động của con vật. - Nhận xét cho điểm từng HS . B. Bài mới : 1. Khám phá : ? Có những cách mở bài nào ? ? Có những cáhc kết bài nào ? - Để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật, tiết học này các em cùng thực hành viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật. 2. Kết nối : Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập ? Thế nào là mở bài trực tiếp và gián tiếp, kết bài mở rộng và không mở rộng? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gọi HS phát biểu ? Hãy xác định đoạn mở bài và kết bài trong bài văn Chim công múa ? Đoạn mở bài, kết bài mà em vừa tìm được giống kiểu mở bài, kết bài nào em đã học ? ? Để biến đổi mở bài và kết bài trên thành mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng em chọn những câu văn nào ? => GVKL : Kiểu MB gián tiếp và KB mở rộng bao giờ cũng sinh động lôi cuốn người đọc. Các em hãy cùng thực hiên viết đoạn mở bài và kết bài theo cách này cho bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài. + Chữa bài - Gọi HS làm bài vào giấy khổ to và dán bài lên bảng. Đọc bài, GV cùng HS nhận xét, sửa chữa cho từng em. - Nhận xét cho điểm từng HS viết đạt yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài. - Nhận xét HS viết đạt yêu cầu. Bài 3 . - GV tổ chức cho HS làm BT 3 tượng tự như cách làm bài tập 2. - GV yêu cầu HS phải đọc kĩ đoạn MB, đoạn tả hình dáng, đoạn tả hoạt động của con vật đẻ viết kết bài cho phù hợp. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới. - 2 HS nêu - HS khác nhận xét. - Mở bài trực tiếp và gián tiếp - Kết bài mở rộng và không mở rộng. - Lắng nghe - HS trả lời. - Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn là khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa. - Kết bài : Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghẹ sĩ múa của rừng xanh. -> Đây là kiểu MB gián tiếp và kết bài mở rộng. + Mở bài trực tiếp : Mùa xuân là mùa công múa . + Kết bài không mở rộng dừng lại ở câu : Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh xuân ấm áp. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của BT trước lớp. - 2 HS làm bài vào giấy khổ to. - HS đọc bài của mình . VD : Cả gia đình em đều quý súc vật. Nhà em nuôi mèo, cá cảnh, chim và cả 2 con chim sáo hót rất hay. Nhưng người bạn thân thiết, hay đốn em từ cổng mỗi khi em đi đâu về là chú Cún con. VD : Cún con đã sống với gia đình em được một năm rồi. Nó rất ngoan ngoãn, chẳng bao giờ ra khỏi cổng. Em hi vọng khi nó lớn nó càng biết vâng lời chủ và trung thành hơn. Chẳng thế mà ai cũng nói con chó là con vật trung thành và tình nghĩa. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: . Giúp HS ôn tập về : - Tỡm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - 4 miếng bìa hình tam giác vuôg kích thước như bài 4 SGK - 1 tờ giấy hình thoi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài củ: - Gọi HS làm bài tập 4a,b/167 - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Gọi Hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu. - Cho HS làm vở, 3 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp . - Nhận xét, kết luận kết quả. Bài 2 - Thực hiện tương tự bài 1, yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài Bài 3 - Gọi hs đọc bài. - Yêu cầu hs làm vở, 2 em làm bảng. - Gọi hs trình bày kết quả, giải thích cách làm, nhận xét. -C. Củng cố. - Hệ thống kiến thức ôn tập. - Tổng kết bài. - Nhận xét giờ học. - CB bài sau: Ôn tập các(tiếp) - 2 em chữa bài trên bảng lớp. - Nhận xét. - Hs nêu yêu cầu. HS làm vở, 3 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp - hs tự làm bài và chữa bài hs đọc bài. hs làm vở, 2 em làm bảng. a) +x =1 b) -x= x =1- x= - x = x= Âm nhạc Học bài hát tự chọn: Mùa xuân về I. Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca, thể hiện đúng tính chất dân ca (ca dao). - Trình bày bài hát kết hợp gõ đệm II. Chuẩn bị của giáo viên: - Nhạc cụ, băng mẫu - Tập đàn giai điệu hát chuẩn xác bài hát. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Nhắc nhở HS tư thế ngồi học 2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên đọc bài TĐN số 7, số 8. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Hoạt động 1: Dạy bài hát Mùa xuân về - Giới thiệu bài hát và xuất xứ. - Cho HS nghe băng mẫu - Hướng dẫn HS đọc lời ca - GV hát mẫu - Dạy hát từng câu: Dùng nhạc cụ đàn giai điệu từng câu, hướng dẫn HS cách lắng nghe và hát hoà với tiếng đàn. - Tập xong cho HS nối cả bài. * Chú ý: GV cho HS hát nối liền câu. GV phải hướng dẫn các em chỗ lấy hơi hát rõ lời, hát diễn cảm hoặc sửa cho các em chỗ hát chưa đúng. - Luyện tập, sửa sai. - Hướng dẫn HS hát hoà giọng đúng tính chất dân ca dao. - GV sửa sai. - Hướng dẫn HS vỗ đệm theo nhịp, phách. b. Hoạt động 2: Nghe nhạc - Cho HS nghe 1 bản nhạc không lời của Môda. 4. Củng cố dặn dò: - Hỏi HS nội dung, tác giả, xuất xứ bài hát. - Dặn dò HS về nhà ôn bài - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe - HS đọc và phát âm rõ ràng gọn tiếng - HS lắng nghe - HS tập hát từng câu - HS hát cả bài - Dãy, nhóm luyện tập - Cá nhân thực hiện mẫu - Dãy A vỗ nhịp - Dãy B vỗ nhịp
Tài liệu đính kèm: