ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1 )
I -MỤC TIÊU
HS nhận thức được
- Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bài ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết by tỏ ý kiến của bản thn v lắng nghe, tơn trọng ý kiến cmua3 người khác.
-Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
-Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIO DỤC TRONG BI
-Kĩ năng trình by ý kiến ở gia đình v lớp học
-Kĩ năng lắng nghe người khác trình by ý kiến
-Kĩ năng kiềm chế cảm xúc
-Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1 ) I -MỤC TIÊU HS nhận thức được - Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bài ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tơn trọng ý kiến cmua3 người khác. -Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. -Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học -Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến -Kĩ năng kiềm chế cảm xúc -Kĩ năng biết tơn trọng và thể hiện sự tự tin.. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG -Trình bày 1 phút -Thảo luận nhĩm -Đĩng vai -Nĩi cách khác IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: GV: - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. - SGK HS : - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ, xanh và trắng. - SGK V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Vượt khó trong học tập 3. Dạy bài mơi HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Trò chơi diễn tả -Cách chơi: Chia HS thành 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó. -> Kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( Câu 1 và 2 / 9 SGK ) - Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK. - Thảo luận lớp : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em ? => Kết luận : * Trong mỗi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và trẻ em nói chung. * Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng của mình. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 (SGK) - Nêu yêu cầu bài tập. => Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng vủa mình > Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng. Hoạt động 5: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK ) Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: - Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. - Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối. - Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự. - Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. => Kết luận : các ý kiến : ( a ), ( b ), ( c ), ( d ) là đúng. Ý kiến ( đ ) là sai chỉ có những mong muốn thực sự cho sự phát triển của chính các emvà phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện. -HS nêu - Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không ? - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - Thảo luận theo nhóm đôi. - Một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS biểu lộ theo cách đã quy ước. - Giải thích lí do. - Thảo luận chung cả lớp. 4. Củng cố – dặn dò: - Đọc ghi nhớ trong SGK - Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK. - Chuẩn bị bài mới: Biết bày tỏ ý kiến TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong SGK. 3. Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Ba dòng đầu. +Đoạn 2: Năm dòng tiếp. +Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. +Đoạn 4: Bốn dòng còn lại. +Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. 2. Là vua làm cách nào để tìm được người trung thực? Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Để thấy mưu kế của nhà vua. Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ? Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. 3. Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt. Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt. Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước. Vì người trung thực dám bảo vệ sự thực, bảo vệ người tốt. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Chôm lo lắng .thóc giống của ta. - GV đọc mẫu -Cho từng cặp HS luyện đọc - GV nhận xét. - Học sinh đọc 2-3 lượt. - Học sinh đọc. - Các nhóm đọc thầm. - Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. - HS đọc đoạn và trả lời. - HS đọc và trả lời. - HS đọc và trả lời. - HS chú ý lắng nghe - HS thi đọc 4. Củng cố – dặn dị - Câu truyện này muốn nói với em điều gì? (Trung thực là đức tính quý nhất của con người) - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài mới: Gà Trống và Cáo TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố nhận biết số ngày của từng tháng trong năm của năm nhận và năm khơng nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Giây – thế kỉ 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động : Luyện tập, thực hành Bài tập 1: HS đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài. HS nêu những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày. GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 có 28 ngày. Bài tập 2: HS làm bảng con và phân tích cách làm. Bài tập 3: HS làm đầy đủ yêu cầu của bài. Bài tập 4: Muốn biết ai chạy nhanh hơn ta cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình. Ai chạy ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn. Ta phải đổi về giây. Bài 5: Củng cố về xem đồng hồ, củng cố về đo khối lượng. Củng cố về số ngày trong tháng và các ngày trong tuần lễ. - HS làm bài - HS làm bài và sửa bài - HS làm bài - HS làm và sửa bài - HS làm và sửa bài 4. Củng cố – dặn dị: - Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày? - Chuẩn bị bài mới: Tìm số trung bình cộng LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. MỤC TIÊU - Biết được thời gian đơ hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đơi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đơ hộ của các triều đại PK phương Bắc: + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý + Bọn dơ hộ dưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, theo phong tục người Hán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK - Phiếu học tập Họ và tên: Lớp: Bốn Môn: Lịch sử PHIẾU HỌC TẬP Em hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột “Cuộc khởi nghĩa” cho phù hợp với thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa Thời gian Cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 – 602 Năm 722 Năm 766 – 779 Năm 905 Năm 905 Năm 938 Bảng thống kê Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN Chủ quyền Kinh tế Văn hoá III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Nước Âu Lạc 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động1: Làm việc cá nhân - GV đưa mỗ ... g: 2. Kiểm tra bài cũ: Danh từ riêng và danh từ chung. - GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. - GV nhận xét 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1: Giới thiệu: Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: HS nêu yêu cầu của bài, làm vào vở bài tập: chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. (tự trọng, tự kiêu, tự tin, tự ái, tự hào.) Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm cá nhân, 2 HS làm bài trên phiếu dán lên làm trên bảng lớp , trình bày. Cả lớp nhận xét và trình bày kết quả. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu và làm bài theo mẫu. A) Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung bình, trung tâm B ) Trung có nghĩa là một lòng một dạ: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên. Bài tập 4: Đặt câu với một từ đã cho trong bài tập 3: HS nêu yêu cầu của bài tập HS suy nghĩ, đặt câu Cả nhóm đọc tiếp sức. - HS nêu bài làm - Nhận xét - HS nêu bài làm - Nhận xét - HS nối tiếp nhau đọc câu của mình. 4. Củng cố - dặn dò - Chuẩn bị bài mới: Cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam. Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU - Nêu cách phịng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp dủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hình trang 26, 27 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Có những cách bảo quản thức ăn nào ? 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng” Hoạt động 1:Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - Cho hs làm việc nhóm, các nhóm quan sát hình trang 26 về các bệnh, thảo luận tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên. Kết luận: - Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. - Nếu thiếu I-ốt, cơ thể sẽ chậm phát triển, kém thông minh,dễ bị bướu cổ. Hoạt động 2:Thảo luận về cách phàng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - Ngoài các bệnh trên , em còn biết bệnh gì do thiếu dinh dưỡng? -Làm sao ta nhận ra các bệnh đó? Kết luận: - Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như: +Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A. +Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B. +Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C. - Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cận ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưatrẻ đến bệnh viện để khám và chữa bệnh. - Quan sát và thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. - HS chú ý lắng nghe - HS kể ra - HS trả lời. - HS chú ý lắng nghe - HS chú ý lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò - Trò chơi “Bạn là bác sĩ” - Một HS đóng bác sĩ và chỉ định 1 bạn là bệnh nhân và nói bạn đó thiếu chất gì, nếu nói đúng sẽ trở thành bác sĩ và hỏi người khác. - Chuẩn bị bài mới: Phịng bệnh béo phì. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU - Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện. - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Dựa vào tranh kể lại cốt chuyện. GV dán 6 tranh lên bảng. GV nêu một số câu hỏi gợi ý: Truyện có mấy nhân vật? Nội dung truyện nói về điều gì? Cho HS thi kể chuyện. Bài tập 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. GV gợi ý: Quan sát tranh cho biết nhân vật trong tranh đang làm gì, đang nói gì, ngoại hình của nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. GV hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1 theo câu hỏi trong phần a và b. GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện: Các em làm việc cá nhân. Sau phát biểu của HS, GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn theo mẫu sau: Đoạn Nhân vật làm gì? Nhân vật nói gì? Ngoại hình nhân vật Lưỡi rìu vàng, bạc hay sắt 2 3 4 5 6 HS thi kể chuyện theo cặp (nhóm), phát triển ý, xây dựng đoạn văn. Đại diện nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn chuyện. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc phần lời dưới tranh. - HS trả lời. - HS kể chuyện và HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trả lời. - HS trả lời theo từng câu hỏi của giáo viên. - HS chú ý lắng nghe - HS phát biểu ý kiến. - HS thi kể chuyện. 4. Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học (Quan sát tranh, đọc ý trong tranh, phát triển ý dưới tranh bằng cách cụ thể hóa hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật, liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh) - Chuẩn bị bài mới: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. TOÁN PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số cĩ đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc cĩ nhớ khơng quá 3 lược và khơng liên tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm tính trừ GV ghi phép tính: 865279 – 450237 Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện. Trong phép tính này, số 865237 được gọi là gì, số 450237 được gọi là gì, số còn lại được gọi là gì? Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ? Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất. (Củng cố cách trừ có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ: 647235 - 285749, yêu cầu HS thực hiện Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên. GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn màu ở những hàng có nhớ) Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào? GV chốt lại Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm Bài tập 2: Thi đua: 3 HS làm xong trước sẽ lên bảng trình bày lại Bài tập 3 và 4: HS đọc đề, phân tích đề toán và giải - HS đọc phép tính - HS thực hiện - HS nêu - HS nhắc lại Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - và kẻ gạch ngang. Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái. Vài HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính - HS thực hiện - HS nêu - Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ - HS chú ý lắng nghe - Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ và trừ từ phải sang trái. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS làm bài - HS sửa bài - HS làm bài - HS sửa bài 4. Củng cố - dặn dò: - Làm bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Luyện tập HÁT TẬP ĐỌC NHẠC - TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1 GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC MỤC TIÊU Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát đã học. Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV - Nhạc cụ; chép sẵn các bài tập cao độ, tiết tấu, TĐN số 1 vào bảng phụ ; - Hình vẽ các nhạc cụ : đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà được phóng to. - Băng âm thanh các trích đoạn nhạc. HS - Hanh phách, sách vở nhạc . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động Kiểm tra bài cũ Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu nội dung tiết học Ôn lại các bài tập tiết tấu lần trước. Giới thiệu bài tập đọc nhạc số 1 – Son La Son. Phần hoạt động : Nội dung 1: Hoạt động 1: Trước khi vào bài TĐN số 1 – Son La Son, cho HS luyện tập cao độ: Đô – Rê – Mi – Son – La. Chia làm 3 bước: Bước 1: HS nói tên nốt trên khuông theo tay chỉ của GV. Bước 2: GV đọc mẫu 5 lần. Bước 3: GV chỉ nốt trên khuông cho HS đọc đúng cao độ. Hoạt động 2: Luyện tập tiết tấu TĐN số 1- Son La Son và bài tập phát triển, vỗ tay hoặc gõ thanh phách, có thể dùng tiếng tượng thanh. Hướng dẫn HS làm quen với bài TĐN số 1 – Son La Son. Chia làm 4 bước Bước 1: Nói tên nốt. Bước 2: Vỗ hoặc gõ tiết tấu. Bước 3: Đọc cả cao độ ghép với hình tiết tấu. Bước 4: Ghép lời ca. Nội dung 2: Giới thiệu nhạc cụ dân tộc: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà. Hoạt động 1: Dùng tranh vẽ, giới thiệu cho HS biết hình dáng từng nhạc cụ. Hoạt động 2: Cho HS nghe băng trích đoạn nhạc do từng loại nhạc cụ diễn tấu. Nghe băng 2 lần, lưu ý HS phân biệt âm sắc từng loại nhạc cụ, sau đó GV hỏi lại. - Hát lời và gõ đệm bài TĐN số 1 – Son La Son. - HS hát ôn lại các bài đã học. - HS chú ý lắng nghe - HS đọc. - HS thực hiện. - HS chú ý quan sát - HS hát và gõ đệm bài TĐN. 4. Củng cố - dặn dị: - Hát lại ccác bài hát. - Chuẩn bị bài mới: Ơn tập 2 bài hát: Em yêu hịa bình, bạn ơi lắng nghe – ơn tập TĐN số 1
Tài liệu đính kèm: