TUẦN 32
Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
ÚT VỊNH
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chềnh ềnh, thả diều,buổi, giục giã, chuyền thẻ,
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nho của Ut Vịnh.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hiểu các từ khó có trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Thiết bị - ĐDDH:
-Tranh minh hoạ bài học trong SGK,
TUẦN 32 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 Tập đọc ÚT VỊNH I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chềnh ềnh, thả diều,buổi, giục giã, chuyền thẻ, - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nho của Ut Vịnh. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Hiểu các từ khó có trong bài. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. II. Thiết bị - ĐDDH: -Tranh minh hoạ bài học trong SGK, III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Bầm ơi - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài -2 Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thệu bài: 1’ 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 10’ 12’ 8’ vHoạt động 1: Luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia bài thành các đoạn để học sinh luyện đọc. + Đoạn 1: + Đoạn 2: + Đoạn 3: + Đoạn 4: đoạn còn lại. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn - Goị HS đọc phần chú giải - Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp -Gọi 2 HS đọc cả bài . -Gv đọc toàn bài . v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Cho HS thảo luận nhóm Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trình bày . - GV nhận xét bổ sung. - Đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? - Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? - Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? - Em học tập ở Út Vịnh điều gì ? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS luyện đọc diễn cảm bài văn. - Gv HD HS cách đọc diễn cảm . - H. dẫn HS đọc diễn cảm đoạn từ Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu đến trước cái chết trong gang tấc. - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm. Học sinh khá, giỏi đọc. “Từ đầu còn ném đá lên tàu.” “ Từ tháng trướcnhư vậy nữa’ “Từ Một buổi chiềutàu hoả đến!” - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài . 1 HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp Hs theo dõi - HS thảo luận nhóm 6 Học sinh đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. + Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đương tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua. - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em ;nhận việc thuyết phục Sơn – một bạn thường hay chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu. - Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. - Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đã đến, Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu , còn Lan đứng ngây người , khóc thét .Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. - Ý thức trách nhiệm. Tôn trọng an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ.Vịnh còn nhỏ đã có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ở địa phương, dũng cảm nhanh trí cứu sống em nhỏ. - Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. - 1HS nêu ý kiến về giọng đọc, cả lớp bổ sung và thông nhất cách đọc. - HS theo dõi GV đọc. 4. Củng cố – dặn dò: 4’ - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. V. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Rèn luyện kỹ năng tính thích vận dụng vào giải toán đố. - Giáo dục học sinh tính chinh xác, cẩn thận. II. Thiết bị - ĐDDH: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: Bảng con, Vở. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Sửa bài 2/SGK trang 164. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thệu bài: 1’ 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 30’ Luyện tập. * Bài 1: Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chi số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân Yêu cầu học sinh làm vào vở. *Bài 2: Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm Yêu cầu học sinh sửa miệng *Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm. Yêu cầu học sinh làm vào vở. Giáo viên nhận xát, chốt cách làm *Bài 4: HS khá giỏi làm Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học nhắc lại. - 1HS lên bảng làm. Học sinh làm bài và nhận xét. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu, Học sinh thảo luận, nêu hướng làm Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại. Học sinh làm bài vào vở. Nhận xét, sửa bài Học sinh đọc đề. Học sinh nêu. Học sinh giải vở và sửa bài. 4. Củng cố – dặn dò: 4’ - Xem lại các kiến thức vừa ôn. - Chuẩn bị: Ôn tập các phép tính với số đo thời gian V. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013 Chính tả Nhớ – Viết : BẦM ƠI I. Mục tiêu: - Khắc sâu, củng cố quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Viết đúng tên những cơ quan, tổ chức, đơn vị trong bài tập; viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp bài Bầm ơi. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Thiết bị - ĐDDH: + Bảng phụ, SGK. + Ba, bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở bài tập 2. + Bảng lớp viết ( chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở BT3 III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Học sinh viết bảng: Nhà giáo ưu tú, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Huân chương sao vàng, Huân chương lao động hạng ba. - Giáo viên đọc cho học sinh viết tên các huy chương, danh hiệu và giải thích quy tắc viết. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thệu bài: 1’ Nhớ – Viết : Bầm ơi 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 15’ 15’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. Giáo viên hướng dẫn HS viết một số từ dể sai. Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ cho học sinh viết. Nhắc học sinh chú ý vị trí viết tên bài: Chữ đầu tiên canh lề khoảng 2,3 ô li. Giáo viên đọc cả bài cho học sinh soát lỗi. Giáo viên chấm, chữa. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. *Bài 2: Giáo viên yêu cầu đọc đề. Giáo viên gợi ý: + Đầu tiên phân tích tên trường, dùng gạch chéo để thể hiện kết quả phân tích. + Sau đó viết hoa chữ đầu tiên của mỗi bộ phận. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài 3: Giáo viên yêu cầu đọc đề. Giáo viên nhận xét, chốt. - 1 Học sinh đọc cả bài chính tả 1 lần. - Học sinh viết bảng. Học sinh nghe - viết. Học sinh đổi vở soát và chữa lỗi. 1 học sinh đọc đề – nêu yêu cầu. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét. - 1Học sinh đọc đề Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: 4’ Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai nhiều hơn? Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn vị, cơ quan. - Xem lại các qui tắc. - Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. V. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(DẤU PHẨY). I. Mục tiêu: - Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy. - Tiếp tục luyện tập về việc dùng dấu phẩy trong văn viết. - Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác). II. Thiết bị - ĐDDH: + GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẫu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1). - Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm. + HS: sgk III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy. 3. Bài mới: 3.1. Giới thệu bài: 1’ Giáo viên giới thiệu MĐ, YC của bài học. 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 30’ * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập. Phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung 2 bức thư cho 3, 4 học sinh. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. Nhiệm vụ của nhóm: + Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. + Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầ ... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG ÔN: HUYỆN MÊ LINH I - MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh củng cố về: + Vị trí địa lí của huyện Mê Linh. + Đặc điểm tự nhiên của huyện . + Hoạt động về kinh tế , văn hóa, xã hội . + Giáo dục hs niềm tự hào về địa phương, qua đó có ý thức học tập, rèn luyện góp phần xây dựng quê hương. II. THIẾT BỊ - ĐDDH: - GV: Giáo án điện tử - phiếu bài tập - Bảng phụ, bảng nhóm. - HS: Tư liệu phục vụ cho bài học. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’ - Nơi các em đang sống thuộc xã, huyện nào? - Huyện ML là huyện mới được nhập về Hà Nội kể từ ngày 1/8/2008 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 1’ GV nêu mục đích – yêu cầu tiết học. 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 10’ 10’ 10’ a. HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn - Đưa ra bản đồ huyện ML (trên máy) - Nêu tên bản đồ - Y/C HS đọc thầm phần 1 trong tài liệu và quan sát bản đồ, hãy chỉ vị trí của huyện ML ? - Huyện ML giáp với những huyện nào? - GV nhận xét và kết luận: - GV ghi bảng b. HĐ2: Đặc điểm tự nhiên - Y/C đọc thầm phần 2. - Y/C HS thảo luận theo nhóm 4 và hoàn thành vào phiếu bài tập sau: - Gọi đại diện các nhóm báo cáo - GV nhận xét và ghi bảng. - Nơi các em đang sinh sống thuộc tiểu vùng nào của huyện ML? - Huyện ML có khí hậu ntn? - GV nhận xét và chuyển ý c. HĐ3: Đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội - Y/C đọc thầm phần 3. - Hãy cho biết huyện ML có bao nhiêu đợn vi hành chính trực thuộc? - Hãy nêu số dân của huyện ML? - GV kết luận và ghi bảng - Với địa hình đồng bằng bồi tụ phù sa như vậy phục vụ cho phát triển ngành gì? - Cây trồng chủ yếu của huyện ML là gì? - Bên cạnh sự phát triển của ngành nông nghiệp thì hiện nay huyện ML đã và đang phát triển ngành công nghiệp rất mạnh mẽ. Hãy cho biết trên địa bàn huyện ML có những khu công nghiệp nào? - Em biết có những doanh nghiệp nào đầu tư trên địa bàn huyện ML? - GV nhận xét và kết luận: có khoảng 300 doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn huyện ML. Tỉ trọng công nghiệp chiếm 80% cơ cấu kinh tế. Hàng năm tổng thu ngân sách đạt khoảng 1000 tỉ đồng. - Từ huyện ML muốn đi đến các nơi khác ta có thể đi bằng các loại đường giao thông nào? - GV kết luận: Giao thông rất thuận lợi, có nhiều đường giao thông lớn chạy qua. - Huyện ML là địa danh gắn với tên tuổi của ai? - GV kết luận : Dưới thời Hai Bà Trưng, ML đã từng là kinh đô của nước Nam. - Hãy kể tên các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh của huyện ML? - GV kết luận : Có nhiều di tích lịch sử, trong đó nổi bật là đền thờ Hai Bà Trưng, đồi 79 mùa xuân.\ - 1 HS nêu - 2 HS lên chỉ. - HS trả lời - HS ghi vở - HS đọc - Thảo luận nhóm 4 Diện tích Đặc điểm Địa hình - Đại diện nhóm báo cáo - HS ghi vở - HS trả lời - Khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Có 18 đơn vị hành chính. - Có 187255 người. - Ngành nông nghiệp - Trồng lúa và hoa màu - Khu công nghiệp Quang Minh và Tiền Phong. - HS trả lời - Đường bộ , đường sông, đường sắt - Hai Bà Trưng - HS trả lời - HS kể 4. Củng cố, dặn dò: 4’ - Khi đến thăm khu di tích lịch sử, chúng ta cần có thái độ ntn? - Chỉ vị trí địa lí của huyện ML? - Kể tên những khu công nghiệp lớn và khu du lịch nổi tiếng của huyện? IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I.Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: -Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. -Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II. THIẾT BỊ - ĐDDH: Hình trang 132 SGK -Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’ - Kể tên các tài nguyên thiên nhiên? - Nêu tác dụng của các tài nguyên thiên nhiên đó - Cách bảo vệ và sử dụng các tài nguyên thiên nhiên hợp lí? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 1’ GV nêu mục đích – yêu cầu tiết học. 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ 15’ HĐ1:Quan sát: “Môi trường thiên nhiên có ảnh hưởng đến đời sống con người và tác động của con người đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường”. Thảo luận điền vào phiếu học tập: Hình Môi trường tự nhiên Cung cấp cho con người Nhận từ các hoạt động của con người H1 H 2 H3 H4 H5 H6 HĐ2: Trò chơi: “nhóm nào nhanh hơn”. Củng cố vai trò môi trường trong đời sống con người -Gv yêu cầu hs ghi vào bảng trong cùng một thời gian. Nhóm nào ghi nhanh, đúng là thắng Môi trường cho Môi trường nhận Điều gì xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường những chất độc hại. Làm việc theo nhóm -Thảo luận bảng. -Điền kết quả vào bảng. -Trình bày trước lớp. -Góp ý bổ sung. -Gv giúp đỡ. HĐ nhóm -Chia làm hai nhóm đứng hàng dọc, hai hàng nối tiếp nhau ghi. -Hs khác động viên. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Mục bạn cần biết trang 133 4. Củng cố, dặn dò: 4’ -Tổng kết và rút ra kết luận. -Nhận xét tiết học IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KĨ THUẬT: LẮP RÔ BỐT (TIẾT 3) I. Mục tiêu: HS cần phải : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt. - Lắp từng bộ phận và lắp rô bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô bốt . II. Thiết bị - ĐDDH: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. III. Các hoạt động - dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. Đánh gía, nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:1’ Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 10’ 20’ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu rô bốt đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: + Để lắp được rô bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. 1) Chọn các chi tiết: - Để lắp được rô bốt cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 2) Lắp từng bộ phận: - GV hướng dẫn lắp chân rô bốt. 3) Lắp thân, đầu và các bộ phận khác của rô bốt: - GV hướng dẫn lắp rô bốt theo các bước trong SGK. - GV nhắc nhở HS. 4) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp. 2 HS lần lượt kể tên các bộ phận của rô bốt - gồm 6 bộ phận: Chân rô bốt, thân rô bốt, đầu rô bốt, tay rô bốt, ăng-ten, trục bánh xe. - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1(SGK). - Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK và chọn xếp các chi tiết ra nắp hộp. - HS quan sát hình 2a, HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp. -HS quan sát hình 2b, HS lên thực hiện lắp - HS thực hành lắp theo hình vẽ và các bước trong SGK 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp rô bốt” (tiết 2). V. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ SINH HOẠT LỚP KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TRONG TUẦN I. Mục tiêu: -Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. -Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: - Công tác tuần. - Bản báo cáo công tác trực vệ sinh, nề nếp của các tổ. III. Nội dung sinh hoạt: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Ôn định: Hát. *Nội dung: - GV hướng dẫn: -Phần làm việc ban cán sự lớp: - GV nhận xét chung: Nề nếp học tập và vệ sinh tuần 32. - Kiểm tra đồ dùng học tập.. *Sơ kết thi đua tuần 32 - Công tác tuần tới: *Tiếp tục thi đua trong học tập trong học tập * Kết thúc: Lớp hát một bài - Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt: * Học tập: Một số bạn còn ham chơi, chưa chú ý vào bài cần khắc phục trong tuần sau *Chuyên cần: Đi học đúng giờ, một số bạn còn nghỉ học do trời mưa, cần khắc phục trong tuần sau không để tái diễn * Kỷ luật * Phong trào - HS học các bài hát có chủ đề về trung thu. - Công tác tuần tới: *Thực hiện chương trình học tuần 33 -LĐVS, các tổ trực nhật. *Tiếp tục thi đua: giữ vở sạch chữ đẹp. *Sinh hoạt 15 phút đầu giờ. *Đi học chuyên cần *Học bài và làm bài đầy đủ. VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .
Tài liệu đính kèm: