I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bàng đùi, đỡ, chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. Biết cách trao nhận tín gậy khi chơi
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị: cầu đá và một số tín gậy
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
TUẦN 28 Thứ 2,3, ngày 15,16 tháng 3 năm 2010 Nghỉ phép – Nhà trường bố trí dạy thay Thứ 4,5, ngày 17,18 tháng 3 năm 2010 THỂ DỤC MÔN TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY” I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bàng đùi, đỡ, chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. Biết cách trao nhận tín gậy khi chơi II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Chuẩn bị: cầu đá và một số tín gậy III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung TL Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học -Xoay các khớp cổ chân, đâù gối, hông -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp nhảy của bài thể dục phát triển chung B.Phần cơ bản. -Đá cầu +Ôn tâng cầu bằng đùi. Đội hình và cách dạy như tiết trước +Học đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn chân.Tập theo đội hình 2-3 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau 2-3 m, trong mỗi hàng ngang nọ cách hàng kia tối thiểu 1,5m, một người tâng cầu, người kia đỡ cầu rồi chuyền lại sau đó đổi vai b)Trò chơi -Trò chơi “Trao tín gậy”. GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho cả lớp chơi thử 1-2 lần, cho HS chơi chính thức 1-2 lần C. Phần kết thúc. -GV cùng HS hệ thống bài *Trò chơi hồi tĩnh “chim bay, cò bay” -GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, giao bài về nhà 6-10’ 18-22’ 12-15’ 5-7’ 4-6’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ÂM NHẠC HỌC HÁT BÀI: THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN I. Mục tiêu - Biết hát theo giai điệu và lời 1 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát II. Chuẩn bị. - Đầu đĩa CD, đĩa nhạc lớp 4 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Phần mở đầu * Treo tranh và giới thiệu. -GV dùng tranh giới thiệu về mối tình đoàn kết của thiếu nhi thế giới, giới thiệ về nhạc sĩ Lưu Hữu Phước và cho HS nghe bài hát mẫu. B. Phần hoạt động a) Học bài hát -Cho HS đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu. -Dạy hát cho HS theo lối móc xích từ đầu cho đến hết bài. Cho HS nghe đĩa toàn bài, luyện hát những chỗ luyến láy b) Hát kết hợp gõ điệm * Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu. -Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách. -Tập hát kiểu đối đáp và hoà giọng. -Cho HS hát lại bài hát. C- Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn luyện hát lại bài hát. * Quan sát tranh về một số thiếu nhi nước ngoài. Và lắng nghe giáo viên giới thiệu Nghe bài hát mẫu -Đọc đồng thanh lời ca. -Luyện hát dưới sự HD của giáo viên. Câu 1: Ngàn dặm xa, khôn Câu 2: Biên giới sâu, Câu 3: Vàng đen trắng .. -Nghe -HS luyện hát những điểm sai. -Luyện hát những chỗ luyến. - HS vỗ tay theo tiết tấu HS vỗ tay theo nhịp, phách. -2 nhóm làm mẫu. -Thực hiện hát theo yêu cầu. (cá nhân, nhóm, dãy). -Cá nhân, nhóm thi trình diễn. -Nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân hát hay nhất - Nghe và nhắc lại nội dung bài học - Tập hát thuộc lời ở nhà. - Chuẩn bị một số động tác múa phụ họa cho tiết sau. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TOÁN LUYỆN TẬP TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỶ I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hệ thống kiến thức. Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số đó. B1 Xác định tổng và tỷ số. B2 Tìm tổng số phần bằng nhau (TS+MS của tỷ số) B3 Tìm số lớn (số bé) bằng (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn (số bé) B4 Tìm số bé (số lớn) bằng Tổng – số lớn (số bé) 2. Luyện tập thực hành Bài 1 Đọc và tốm tắt bài toán Tổng 96, tỷ số Gọi 1 HS lên giải, cả lớp làm vào vở Nhận xét chữa bài Bài 2. Nêu và tóm tắt bài toán Tổng 25 quyển Tỷ số vở Lan : Hồng = Gọi 1 HS lên giải, cả lớp làm vào vở Theo dõi HS làm bài Nhận xét chữa bài Bài 3 Nêu và tóm tắt bài toán Chu vi: 320 dm. TS Dài: Rộng = 5 : 3 Tính diện tích ? Muốn tính DT hcn ta làm ntn? ? Nêu các bước tìm chiều dài, chiều rộng Gọi 1 HS lên bảng làm -Nhận xét chấm một số bài tập. ĐS: 6.000 dm2 3. Củng cố dặn dò: - Khái quát bài học. -Em hãy nêu lại các bước thực hiện giải bài toán -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn luyện bài toán. HS nêu các bước giải, cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. HS lắng nghe và nhắc lại các bước giải 1 HS đọc và nêu các giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Số lớn là: 96 : 8 x 3 = 36 Số bé là: 96 – 36 = 60 Đáp số: 36 ; 60 Nhận xét chữa bài 2 HS đọc đề bài và nêu các giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Số vở của Lan : 25 : 5 x 3 = 15 (quyển) Số vở của Hồng : 25 – 15 = 10 (quyển) Đáp số: Lan 15 quyển, Hồng 10 quyển -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 2HS đọc và tóm tắt bài toán HS trả lời - 2 – 3 HS nêu lại các bước thực hiện. Cả lớp làm vào vở Nhận xét chữa bài Nghe và ghi nhớ 2 HS nêu Thực hiện ở nhà ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ 6,7 ngày19,20 tháng 3 năm 2010 TỐN LUYỆN TẬP TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỶ I/Mục tiêu Giúp HS : -Biết cách giải bài tốn :” Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ “ Hoạt động Giáo viên Hoạt động học sinh A. Hệ thống kiến thức ? nêu các bước giải bài tốn tìm 2 số khi biết tổng và tỷ số của 2 số đĩ. ? một số lưu ý khi xác định tổng, số lơn, bé B. Luyện tập thực hành B1/ Tổng của hai số là số bé nhất cĩ bốn chữ số . Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đĩ B2/ Tổng của hai số là số bé nhất cĩ ba chữ số chia hết cho 2,3,5. Tỉ số của hai số là , Tìm hai số đĩ . B3/Một cửa hàng bán gạo bán trong hai ngày được 4410kg gạo các loại , trung bình mỗi ki- lơgam gạo giá 4100 đồng .Số gạo ngày thứ hai bán dược bằng số gạo bán ngày thứ nhất . Tính số tiền bán gạo trong mỗi ngày ? 4/ Giải bài tốn theo sơ đồ tĩm tắt sau : Trâu : Bị : 3. Củng cố - Dặn dị Khái quát bài học Nhận xét tiết học Dặn dị: Học thuộc quy tắc và vận dụng làm bài tập ở VBT 2-3 HS nêu, lớp theo dõi và bổ sung 1/1 HS làm bảng .,lớp làm vở , HS nhận xét chữa bài Số bé nhất cĩ bốn chữ số là 1000. Vậy tổng của hai số đĩ là : 1000 Tổng số phần bằng nhau : 3+5 = 8 ( phần ) Số bé là : 1000:8 x3 = 375 Số lớn là : 1000-375 = 625 ĐS : 375 ; 625 2/ HS thảo luận nhĩm đơi để tìm tổng hai số , sau đĩ vẽ sơ đồ ,rồi tự giải bài , GV gọi 1 HS làm bảng , cả lớp làm vở , HS nhận xét chữa bài Số bé nhất chia hết cho 2,3,5 là 90 . nên tổng của hai số đĩ là 90 Tổnh số phần bằng nhau là : 2+3 = 5 ( phần ) Số bé là : 90 : 5 x 2 = 36 Số lớn là : 90- 36 = 54 ĐS : 36 và 54 3/ Thi làm nhanh giữa hai dãy , Gv chấm 10 em nhanh nhất Tổng số phần bằng nhau là 3+4 =7 ( phần ) Khối lượng gạo bán ngày thứ hai là : 4410 : 7 x 3 = 1890 ( kg) Khối lượng gạo bán ngày thứ nhất là : 4410-1890 =2520 ( kg ) Số tiền bán gạo trong ngày thứ hai là : 1890 x 4100 =7749000( đồng ) Số tiền bán gạo trong ngày thứ nhất là 2520 x 4100 = 10332000 (đồng) ĐS : Ngày 1 : 7749000 đồng Ngày 2 : 10332000 đồng 4/TL nhĩm đơi , HS tự đặt đề bài và giải bài tốn theo sơ đồ Tổng số phần bằng nhau là : 2+5 =7 ( phần ) Số trâu cĩ là : 168 : 7 x2 =48 ( con ) Số bị cĩ là : 168- 48 =120 ( con ) ĐS : Trâu : 48 con Bị : 120 con - Nghe và nhắc lại các bước giải - Nghe và thực hiện ở nhà ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TIẾNG VIỆT ƠN TẬP GIỮA KỲ 2 I/ Mục tiêu - Ơn tập các bài LTVC dã học thuộc chủ đề Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muơn màu, Những người quả cảm II/ Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Dựa vào nghĩa của từ, hãy sắp xếp các từ dưới đây thành ba nhĩm ( 3 chủ điểm ) rồi viết vào chỗ trống : tài giỏi , tài hoa , đẹp đẽ , xinh đẹp, gan dạ , anh , hùng , xinh tươi, anh dũng , dũng cảm , tài nghệ , tài ba , xinh xắn , xinh xẻo , tài đức , tài năng, can đảm , can trường , tươi tắn , rực rỡ , thướt tha , gan gĩc , gan lì , vạm vỡ , lực lưỡng , cường tráng , tươi đẹp , huy hồng , tráng lệ , diễm lệ , lộng lẫy . a/ Các từ ngữ thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất : b/ Các từ ngữ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muơn màu : c/ Các từ ngữ thuộc chủ điểm Những người quả cảm : 2/ Phân các thành ngữ , tục ngữ dưới dây thành ba nhĩm ( 3 chủ điểm ) rồi viết vào chỗ trống : Người ta là hoa đất , Vào sinh ra tử , Đẹp người đẹp nết , Học rộng tài cao , Cái nết đánh chết cái đẹp, tài cao chí cả , Gan vàng dạ sắt , Non sơng gấm vĩc , Non xanh nước biếc , Muơn hình muơn vẻ . a/ Các thành ngữ , tục ngữ thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất b/Các thành ngữ , tục ngữ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muơn màu là : c/Các thành ngữ , tục ngữ thuộc chủ điểm Những người quả cảm 3/ Tìm và ghi vào chỗ trống 3 kiểu câu kể trong đoạn văn dưới dây : (1) Cim Gõ Kiến đến nhà Gà Trống , bảo Gà Trống đi tìm Mặt Trời. (2) Gà Trống cựa sắc , cánh cứng , lơng dày , bay chuyển rất khỏe . (3 ) Gà Trống bay từ bụi mây lên rừng nứa , từ cây nhà chị thấp dến cây nhà chị cao nhất . (4) Cuối cùng Gà Trống cũng gọi được Mặt trời .(5)Từ đĩ , khi Gà Trống cất tiếng gáy , Mặt Trời lại tươi cười hiện ra , phân phát ánh sáng cho mọi vật , mọi người . (6)Gà Trống là sứ giả của bình minh Theo Vũ Tú Nam a/ Câu kể Ai làm gì ? b/ Câu kể Ai thế nào ? c/ Câu kể Ai là gì ? 3. Củng cố - Dặn dị: - Khái quát bài học - Nhận xét tiết học - Dặn dị: Học và chuẩn bị thi định kỳ 1/ Trị chơi tiếp sức , đội nào làm nhanh , đúng đội đĩ thắng , HS nhận xét, GV chữa bài , tuyên dương Các từ dược phân thành 3 nhĩm : a/Tài giỏi , tài hoa , tài nghệ , tài ba, tài đức , tài năng ,vạm vỡ , lực lưỡng , cường tráng . b/Đẹp đẽ , xinh đẹp , xinh tươi , xinh xắn , xinh xẻo , tươi tắn , rực rỡ , thướt tha , tuơi đẹp , huy hồng , tráng lệ , diễm lệ , lộng lẫy c/ Thuộc chủ điểm Những người quả cảm ( các từ cịn lại ) 2/ Trị chơi tiếp sức , đội nào làm nhanh đúng , đội đĩ thắng Các thành ngữ , tục ngữ được phân thành 3 nhĩm -Nhĩm a: người ta là hoa đất : Học rộng tài cao , Tài cao chí cả -Nhĩm b:Đẹp người đẹp nết , Cái nết đánh chết cái đẹp , Non sơng gấm vĩc , Non xanh nước biếc, Muơn hình muơn vẻ -Nhĩm c: Các thành ngữ , tục ngữ cịn lại 3/ HS tự tìm , sau đĩ gọi HS đọc câu trả lời , HS nhận xét chữa bài Các kiểu câu kể : a/ Ai làm gì ? : Câu 1,3,4,5 b/ AI thế nào ? : Câu 2 c/ AI là gì ? : Câu 6 - Nghe, ghi nhớ và thực hiện ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TIẾNG VIỆT ƠN TẬP GIỮA KỲ 2 I/ Mục tiêu -Ơn tập lại các bài tập đọc dã học ở giữa học kì 2 -Tìm đúng các từ cĩ vần uyên , iên , các từ cĩ âm đầu viết gi , d - Luyện viết bài văn miêu tả cây cối II/ Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Hoạt động của GV Hoạt động HS 1/ Điền vào phiếu sau cácthơng tin cịn thiếu Tên bài Nội dung chính Sầu riêng Chợ tết Hoa học trị 2/ Luyện từ và câu a/ Tìm 3 từ cĩ vần uyên , 3 từ cĩ vần iên b/ Tìm 3 từ cĩ âm đầu viết gi, d 3. TLV: Em hãy tả một cây bĩng mát mà em yêu thích? - Gợi ý: MB: đĩ là cây gì, ở đâu, TB + Tả bao quát: nhìn từ xa lại gần + Tả từng bộ phận/ tả theo mùa KB: Tình cảm của em đối với cây - Theo dõi HS làm bài và giúp đỡ học sinh yếu làm bài - Chữa bài: Nhận xét, HD để học sinh chữa lỗi - Gọi HS đọc một số bài làm tốt 3) Củng cố - Dặn dị Khái quát bài học Nhận xét tiết học Dặn dị: Ơn tập chuẩn bị thi định kỳ L3 1/HS sinh hoạt nhĩm , nhĩm nào làm nhanh , đúng đội đĩ thắng Tên bài Nội dung chính Sầu riêng Giá tri và vẻ đặc sắc của sầu riêng - loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta Chợ tết Bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vơ cùng sinh động, nĩi lên cuộc sống nhộn nhịp ở thơn quê vào dịp tết Hoa học trị Ca ngợi vẻ độc đáo của của hoa phượng vĩ, một lồi hoa gắn với tuổi học trị a/3 từ cĩ vần uyên : con thuyền , chuyến đị , khuyên nhủ 3 từ cĩ vần iên : liên liến , chiến thắng , tiên tiến b/ 3 từ cĩ âm đầu gi : gia đình , giặt giạ;giữ gìn 3 từ cĩ âm đầu d là : danh dự , dồn dập , dan díu HS lắng nghe gọi ý đẻ làm bài HS viết bài vào vở Một số HS cĩ bài làm tốt đọc trước lớp - Nghe, ghi nhớ và thực hiện ở nhà .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: