I, Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc–ních và Ga–li–lê.
- Hiểu nội dung và của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.( trả lời các câu hỏi trong SGK)
II,Đồ dùng dạy học:
- Tranh chân dung hai nhà khoa học như sgk.
- Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III, Các hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 7 tháng 03 năm 2011 Tuần 27 Chào cờ Tập đọc Dù sao trái đất vẫn quay I, Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc–ních và Ga–li–lê. - Hiểu nội dung và của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.( trả lời các câu hỏi trong SGK) II,Đồ dùng dạy học: - Tranh chân dung hai nhà khoa học như sgk. - Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện Ga–vrốt ngoài chiến luỹ. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - Gv sửa đọc kết hợp giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ. - Gv đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Hs đọc. - Hs chia đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - Hs đọc trong nhóm 3. - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - 1-2 hs đọc bài. - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? - Gv giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời. - Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? - Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gv hướng dẫn để hs tìm đúng giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Thời bấy giờ người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yêu một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng, các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại. - Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních. - Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán của chúa trời. - Hs nêu những chi tiết nói lên lòng dũng cảm của hai nhà khoa học. - Hs luyện đọc diễn cảm. - Hs tham gia thi đọc diễn cảm. Toán Luyện tập chung I, Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về phân số thông qua việc làm các bài tập vận dụng. II, Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Tính rồi rút gọn: 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu: 2 học sinh lên bảng - lớp làm vào vở. Bài 2: tìm phấn số của một số. - Học sinh đọc đề bài. Bài 3: Đọc đề PT đề: 2 3 Quãng đường dài: 15 đi Đã đi: quãng đường. Phải đi:.km? Các phân số bằng nhau Bài giải 3 4 3 tổ chiếm học sinh cả lớp. Phân số chỉ 3 tổ là: 3 4 32 x = 24 (học sinh) 3 4 Đáp số: a, b, 24 (học sinh) Bài giải Anh Hải đã đi đoạn đường dài là 2 5 15 x = 10 (km) Quãng đường anh Hải còn phải dài là: 15 - 10 = 5 (km) Đáp sô: 5 (km) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 4: Đọc đề - PT đề. Lần đầu lấy: 32850 (lít). 1 3 Lần sau lấy: lần đầu. Còn lại; 56200 (lít) Lúc đầu có: ? (lít) Bài giải Lần thứ hai lấy số lít xăng là: 32850 : 3 = 10950 (lít) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 32850 + 10950 + 56200 = 100000 (lít) Đáp số: 100000 (lít) 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. Chính tả Nhớ - viết: Bài thơ về đội xe không kính I, Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng các BTCT phương nguc (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV biên soạn II, Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung bài tập 2, 3. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Viết các từ ngữ bắt đầu bằng l/n. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mơi: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn hs nhớ –viết. - Tổ chức cho hs ôn lại đoạn thơ. - Hs viết. - Hs đọc thuộc lòng bài thơ. - Hs lưu ý cách trình bày bài thơ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv lưu ý hs cách trình bày bài, 1 số chữ dễ viết sai. - Tổ chức cho hs nhớ –viết bài. - Gv thu một số bài, chấm, nhận xét. 2.3, Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả: Bài 2a: - Tìm trường hợp chỉ viết với s không viết với x. - Tìm trường hợp chỉ viết với x không viết với s. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Hoàn chỉnh câu văn. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs nhớ, viết lại 3 khổ thơ cuối của bài. - Hs tự chữa lỗi. - Hs nêu yêu cầu. + sai, sãi, sàn, sản,.. + xác, xẵng, xấc, xé, xem,.... - Hs nêu yêu cầu. - Hs hoàn chỉnh các câu văn. - Hs nối tiếp đọc câu văn đã hoàn chỉnh. Khoa học Các nguồn nhiệt I, Mục tiêu: - Hs kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. KNS: - Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá sử dụng các nguồn nhiệt. - Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và gây ô nhiễm môi trường. - Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng ( trong các tình huống đặt ra ) - Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt. II, Đồ dùng dạy học: - Diêm, nến, bàn là, kính lúp. - Tranh, ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. MT: Kể tên và nêu được vai trò của các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. - Hình sgk. - Những vật nào là nguồn toả nhiệt cho các vật xung quanh? - Gv giúp hs phân loại các nguồn nhiệt. - Nhóm vai trò của các nguồn nhiệt. - Gv mở rộng: khí bi ô ga – nguồn nhiệt mới, khuyến khích sử dụng. 2.2, Các rủi ro và nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. MT: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm. 2.3, Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động, sản xuất ở gia đình. Thảo luận: Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. MT: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. - Em có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt? - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - Hs quan sát hình, thảo luận về các nguồn nhiệt. - Mặt trời, ngọn lửa của các vật bị đốt cháy, sử dụng điện. - Đun nấu, sưởi ấm. sấy khô,... - Hs thảo luận nhóm. - Hs dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và cách phòng tránh. - Hs làm việc theo nhóm. - Hs đại diện các nhóm trình bày. Thứ ba ngày 8 tháng 03 năm 2011 Thể dục Nhảy dây, di chuyển tung và bắt bóng. Trò chơi: dẫn bóng. I, Mục tiêu: - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, di chuyển tung ( chuyền) và bắt bóng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi: Dẫn bóng. Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia vào trò chơi để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. II, Địa điểm, phương tiện: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. Chuẩn bị: dây, bóng. III, Nội dung, phương pháp: nội dung phương pháp tổ chức 1, Phần mở đầu: - G nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho hs khởi động. 2, Phần cơ bản: 2.1, Trò chơi vận động: - Trò chơi:dẫn bóng. - G tổ chức cho H chơi. 2.2, Bài tập rlttcb: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Tổ chức thi nhảy dây hoặc thi tung và bắt bóng. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - G hướng dẫn cách chơi. - H chơi trò chơi. - H ôn tập. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Toán Kiểm tra định kì (giữa học kì II). Luyện từ và câu Câu khiến I, Mục tiêu: - Nắm được tác dụng và cấu tạo của câu khiến.( Nd ghi nhớ ) - Biết nhận diện câu khiến trong đoạn trích(BT1 mục III), Bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn hoặc thầy cô giáo ( BT3). II, Đồ dùng đạy học: Bảng phụ viết câu khiến ở bài tập 1 – nhận xét. Đoạn văn bài tập 1. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Phần nhận xét: - Câu in nghiêng dưới đây dùng để làm gì? - Cuối câu in nghiêng có dấu gì? - Nói với bạn bên cạnh một câu để mượn vở. Viết lại câu ấy. - Kết luận: Khi viết câu nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, nhờ vả,...của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than. 2.3, Ghi nhớ sgk. 2.4, Luyện tập: Bài 1: Tìm câu khiến trong những đoạn trích sau. - Nhận xét. Bài 2: Tìm 3 câu khiến trong sgk Tiếng Việt hoặc toán của em. - Nhận xét. Bài 3: Đặt câu khiến nói với bạn, anh chị, cô giáo( thầy giáo). - H đọc câu in nghiêng. - Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. - Cuối câu có dấu chấm than. - H trao đổi theo nhóm 2. - H nối tiếp nói câu của mình. - H đọc ghi nhớ sgk. - H nêu yêu cầu. - H đọc đoạn trích sgk. - H xác định các câu khiến trong từng đoạn văn. - H nêu yêu cầu. - H tìm câu khiến trong sgk. - H nêu yêu cầu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Chia nhóm: + Nhóm 1: đặt câu khiến nói với bạn. + Nhóm 2: đặt câu khiến nói với anh, chị. + Nhóm 3: đặt câu khiến nói với cô (thầy). - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - H đặt câu khiến theo yêu cầu. - H các nhóm đọc câu của mình. kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I, Mục tiêu: - Chọn được một câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã chứng kiến hoặc tham gia theo gợi ý SGK. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện theo trình tự rõ ràng hợp lí. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. KNS:- Giao tiếp trình bày suy nghĩ ý tưởng. - Tự nhận thức, đánh giá. - Ra quyết định tìm kiếm các lựa chọn, làm chủ bản thân đảm nhận trách nhiệm II, Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu chuyện sgk. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học si ... hoi: a, S = = 6 (cm2) b, S = = 14 (cm2) - H nêu yêu cầu. - H làm bài. a, S = = 50 ( dm2) b, S = = 30 ( dm2) - H nêu yêu cầu. - H quan sát hình vẽ, lựa chọn Đ/S. Luyện từ và câu Cách đặt câu khiến I, Mục tiêu: - Hs nắm được cách đặt câu khiến ( ND ghi nhớ ) - Biết chuyển câu kể thành câu khiến ( BT1, mục III) - Bước đầu biết đặt câu khiến trong các tình huống giao tiếp (BT2) - Biết đặt câu với các từ cho trước ( hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). II, Đồ dùng dạy học: Bút màu và phiếu bài tập. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Câu khiến là câu như thế nào? - Đặt một câu khiến. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Phần nhận xét. - Cho câu: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. - Chuyển thành câu khiến theo 3 cách đã nêu. - Tổ chức cho H làm vào phiếu. - Nhận xét. - G lưu ý: Với yêu cầu, đề nghị mạnh nên đặt dấu “!” ở cuối câu. Với yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng nên đặt dấu chấm ở cuối câu. 2.3, Ghi nhớ sgk. - Lấy ví dụ câu khiến. 2.4, Luyện tập: Bài 1: Chuyển câu kể thành câu khiến. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt câu khiến phù hợp với tình huống sau: - Nhận xét. - H nêu và đặt câu khiến. - H đọc câu văn đã cho. - H chuyển thành câu khiến theo 3 cách: + Nhà vua hãy (nên, chớ, đừng, phải ) hoàn gươm lại cho Long Vương. + Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi (thôi, nào). + Xin (Mong) nhà vua hãy hoàn gươm cho Long Vương. - H đọc lại các câu khiến với giọng đọc phù hợp. - H đọc ghi nhớ sgk. - H lấy ví dụ câu khiến. - H nêu yêu cầu. - H chuyển câu đã cho thành câu khiến: VD: + Nam đi học đi! + Thanh phải đi lao động! + Ngân hãy chăm chỉ nào! - H nêu yêu cầu. - H đặt câu khiến phù hợp với tình huống đã cho. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 3: Đặt câu khiến theo yêu cầu sau. - Tổ chức cho hs đặt câu. - Nhận xét. Bài 4: Đưa ra tình huống có thể sử dụng câu khiến đã đặt ở bài 3. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - H nêu yêu cầu. - H đặt câu khiến. - H nối tiếp đọc câu khiến của mình. - H nêu yêu cầu. - H thảo luận nhóm đôi, nêu tình huống có thể sử dụng câu khiến ở bài 3. Địa lí Tiết 26: Dải đồng bằng duyên hải miền trung. I, Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình khí hậu của đồng bằng Duyên Hải miền Trung. + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu: mùa hạ tại đây thường khô và nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và gây ra lũ lụt. Khí hậu có sự khác biệt giữa phía bắc và phía Nam: Khu vực phía Bắc có Núi Bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên Hải miền trung trên bản đồ và lược đồ tự nhiên Việt Nam. II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - ảnh thiên nhiên duyên hải miền trung: Bãi biển phẳng, núi lan ra đến biển. III, Các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển: * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận. * Cách tiến hành - Gv giới thiệu trên bản đồ: + Tuyến đường giao thông chạy dọc duyên hải miền trung đến thành phố Hồ Chí Minh. + Giới hạn đồng bằng duyên hải miền trung. - Lược đồ sgk, trả lời các câu hỏi. + Nêu đúng tên và chỉ đúng vị trí đồng bằng. + Nhận xét về các đồng bằng. - Gv: các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển. 2.2, Khí hậu có sự khác biệt giữa các khu vực phía bắc và phía nam. * Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất. - Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin. * Cách tiến hành: - Hình 1 sgk. - Khí hậu ở đây như thế nào? - Vì sao có sự khác biệt đó? - Nêu đặc điểm khí hậu của đồng bằng duyên hải miền trung? 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs quan sát bản đồ. - Hs xác định lại vị trí đồng bằng và các tuyến đường giao thông chay qua đồng bằng. - Hs quan sát lược đồ sgk. - Hs thảo luận nhóm đôi theo các yêu cầu sgk. - Hs quan sát hình 1 sgk. - Hs gọi tên các dẫy núi: Bạch Mã, dèo Hải Vân... - Khí hậu có sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam. - Vì do dãy núi Bạch Mã chắn ngang giữa Huế và đà Nẵng. - Hs nêu. Khoa học Nhiệt cần cho sự sống I, Mục tiêu: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. II, Đồ dùng dạy học: Hình sgk trang 108, 109. Phiếu câu hỏi chơi trò chơi. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu các nguồn nhiệt xung quanh em? - Em đã làm gì để sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt đó? 2, Dạy học bài mới: 2.1, Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? MT: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Tổ chức cho hs chơi theo 4 nhóm. - Cách chơi: G đưa ra câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông, đội nào lắc chuông trước sẽ được quyền trả lời. - H nêu. - H chú ý nghe G hướng dẫn cách chơi và luật chơi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Luật chơi: đội nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ giành phần thắng. - Nhận xét. - Kết luận sgk. 2.2, Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. MT: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. - Điều gì sẽ xẩy ra nếu trái đất không có mặt trời? - Nhận xét. - Kết luận: sgk. 3, Củng cố, dặn dò: - Mục bạn cần biết sgk. - Chuẩn bị bài sau. - H chơi trò chơi. - H thảo luận nhóm 2. - H các nhóm đưa ra những điều có thể xảy ra nếu trái đất không có mặt trơi. - H nhận thấy vai trò của nguồn nhiệt trong cuộc sống. Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2011 Âm nhạc Ôn tập bài hát: Chú voi con ở bản đôn TĐN số 7 I, Mục tiêu: - Hs hát đúng và thuộc hai lời của bài hát Chú voi con ở bản Đôn. - Biết hát kết hợp với vận động phụ họa II, Chuẩn bị: Nhạc cụ quen dùng. 1 số động tác phụ hoạ phù hợp với giai điệu và nội dung bài hát. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Phần mở đầu: - G giới thiệu nội dung tiết học 2, Phần hoạt động: 2.1, Ôn bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. a, Củng cố kiến thức đã học: - Mở băng bài hát. - Tổ chức cho hs ôn bài hát theo hình thức hát lĩnh xướng và hoà giọng. b,Trình bày bài hát kết hợp vận động phụhoạ - G hướng dẫn một vài động tác phụ hoạ. - Hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm. - Tổ chức cho hs biểu diễn bài hát trước lớp. 2.2, Tập đọc nhạc số 7: - Luyện tập cao độ và tiết tấu. - Tập đọc nốt nhạc trên khuông nhạc. - Tổ chức cho ha tập đọc nhạc kết hợp ghép lời ca. 3, Phần két thúc: - Ôn lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - H nghe lại bài hát. - H hát ôn theo hình thức lĩnh xướng và hoà giọng. - H tập trình bày bài hát theo hướng dẫn. - H luyện tập tiết tấu và cao độ. - H đọc nốt nhạc trên khuông. - Tổ 1 đọc nhạc, tổ 2 ghép lời ca và ngược lại. Tập làm văn Trả bài văn miêu tả cây cối I, Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối( đúng ý , bố cục rõ ràng, dùng từ đặt câu viết đúng chính tả) - Tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV II, Đồ dùng dạy học: Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. Phiếu học tập để hs thống kê các lỗi và sửa. III, Các hoạt động dạy học: 1, Nhận xét chung về kết quả làm bài của học sinh: 1.1, Ưu điểm: 1.2, Tồn tại: 1.2, Hướng dẫn chữa lỗi: 1.3, Học tập đoạn văn, bài văn hay: - G đọc đoạn văn, bài văn hay của hs trong lớp cho H nghe. 2, Củng cố, dặn dò: Toán Luyện tập I, Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi. II, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình thoi. 2, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính diện tích hình thoi. MT: Rèn kĩ năng tính diện tích hình thoi. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. MT: Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán. Bài 2: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: a, G hướng dẫn hs làm. b, Tính diện tích hình thoi. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Củng cố về nhận dạng hình thoi. - Hướng dẫn hs thực hành. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - H nêu. - H nêu yêu cầu. - H làm bài: a, S = = 144 (m2) b, Đổi: 7 dm = 70 cm. S = = 105 (cm2) - H nêu yêu cầu. - H tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Diện tích miếng kính là: = 70 ( cm2) Đáp số: 70 cm2 - H nêu yêu cầu. - H suy nghĩ tìm cách xếp 4 hình tam giác thành hình thoi. a, H xếp hình và xác định đường chéo của hình thoi vừa xếp. b, Đường chéo của hình thoi đó là: 3 x 2 = 6 (cm) Diện tích của hình thoi là: 6 x 2 = 12 ( cm2) - H thực hành trên giấy. Đạo đức Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo I, Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo - Biết thông cảm với bận bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp , ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, trường, địa phương phù hợp với khả năng và vận động gia đình cùng bận bè tham gia. KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. II, Đồ dùng dạy học: Sách đạo đức Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Hướng dẫn thực hành: 2.1, Bài 4 – sgk: MT: Học sinh biết được việc làm nào là nhân đạo. - Tổ chức cho hs thảo luạn nhóm 2. - Gv nhận xét. - Kết luận: + Việc làm nhân đạo: b,c,e. + Việc làm không nhân đạo: a, d 2.2, Bài 2 –sgk: MT: Hs biết xử lí tình huống để tham gia vào hoạt động nhân đạo. - Tổ chức cho hs thảo luận theo 4 nhóm: + Nhóm 1, 3: tình huống a. + Nhóm 2,4: tình huống b. - Nhận xét. 2.3, Bài 5 –sgk: - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm. - Yêu cầu thảo luận, ghi vào phiếu theo mẫu sgk. - Kết luận: cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạ bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. * Ghi nhớ sgk. 3, Hoạt động nối tiếp: - Chuẩn bị bài sau - H thảo luận theo nhóm. - Nhóm trình bày. - H thảo luận theo nhóm tình huống theo yêu cầu. - Nhóm trình bày. - H làm việc theo nhóm. - Các nhóm trình bày ý kiến. - H đọc ghi nhớ sgk. Sinh hoạt lớp Nhận xét các hoạt động của HS trong tuần 27 Kế hoạch , phương hướng hoạt động tuần 28
Tài liệu đính kèm: