I. Mục tiêu
- Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
- Hiểu điều bài báo muốn nói : Tiếng cười làm cho con nguời khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho H có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.( trả lời các câu hỏi SGK )
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 34 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Hoạt động tập thể Nhận xét trực tuần Tuần 33 Kế hoạch hoạt động tuần 34 Tập đọc Tiết 67 : Tiếng cười là liều thuốc bổ I. Mục tiêu - Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. - Hiểu điều bài báo muốn nói : Tiếng cười làm cho con nguời khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho H có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.( trả lời các câu hỏi SGK ) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ : Con chim chiền chiện, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - G chia đoạn (3 đoạn )- Hướng dẫn cách đọc - Tổ chức cho H đọc tiếp nối theo đoạn (3 lượt) - G kết hợp sửa phát âm, giúp H hiểu một số từ mói trong bài - G đọc toàn bài b, Tìm hiểu bài - Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn ? - Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ? - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? - Em rút ra điều gì qua bài này ? Hãy chọn ý đúng nhất. G : Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có niềm, sự hài hước, tiếng cười. c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - G đọc mẫu đoạn văn sau : “Tiếng cười là liều thuốc bổmạch máu” - Tổ chức cho H đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu H nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị tiết sau * Nhận xét tiết học - 2 H đọc - 1 H khá đọc bài - Chú ý - H tiếp nối nhau đọc theo đoạn - H đọc theo cặp - 1, 2 H đọc toàn bài - H nêu + Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. + Đoạn 2 : Tiếng cười là liều thuốc bổ + Doạn 3 : Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. - Để rút ngắn thời gian điểu trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. - (ý b : Cần biết sống một cách vui vẻ) - 3 H đọc tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - H luyện đọc diễn cảm theo cặp - H tham gia thi đọc diễn cảm - H nêu Toán Tiết 166 : Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo ) I. Mục tiêu - Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giưữa các đơn vị đó. - Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đợn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra abì cũ 1 giờ = ? phút 1 phút = ? giây 1 ngày = ? giờ 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn H làm bài tập * Mục tiêu : Củng cố kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh và giải các bài toán quan liên quan đến diện tích Bài 1 : - G yêu cầu H nêu cách đổi Bài 2 : - G chữa bài- nhận xét - G có thể yêu cầu H nêu cách làm Bài 3 : - G tổ chức cho H thi tiếp sức + Chi lớp làm 2 đội ( mỗi đội 2 H ) - G kết luận: thắng- thua Bài 4 : - G gợi ý – phân tích đề bài + Bài toán yêu cầu gì ? + Tìm gì ? - G yêu cầu H nêu cách làm - G chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu H nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về hình học. * Nhận xét tiết học - 1 H nêu - 2 H đọc yêu cầu của bài - H làm bài vào vở -1 H lên bảng làm bài 1m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 1000000 m2 1m2 = 10000 dm2 ; 1 dm2 = 100cm2 - H nêu - 2 H đọc yêu cầu của bài - H làm bài vào vở – 3 H lên bảng làm ( mỗi em làm 1 phần ) a, 15 m2 = 150000 cm2 103 m2 = 10300 dm2 2110dm2 = 211000 cm2 m2 = 10 dm2 dm2 = 10 cm2 m2 = 1000 cm2 b,. - H nêu - 2 H đọc yêu cầu của bài - 2 Đội thực hiện - H nhận xét - 2 H đọc đề bài - Hnêu - 1 H lên bảng làm - H dưới lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích của thửa ruộng là : 64 x 25 = (1600 m2 ) Trên cả thửa ruộng thu hoạch được số thóc là : x 1600 = 800 ( kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số : 8 tạ thóc - H nêu - H nêu Chính tả : Nghe – viết Tiết 34 : Nói ngược I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết lẫn (r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã) hoặc bài tập do GV biên soạn. II. Đồ dùng dạy học Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2 – chỉ viết những từ ngữ có tiếng cần lựa chọn. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - G mời 2 H lên bảng lớp viết từ láy (mỗi em viết 6 từ) 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn H nghe – viết - G đọc bài Nói ngược - G đọc cho H viết một số từ dễ viết lẫn (liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu) - Nội dung bài vè nói lên điều gì ? - G đọc bài cho H viết - G thu 7- 8 chấm – chữa bài 2.3. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả - G gọi 1 H đọc yêu cầu của bài - G dán 3 tờ phiếu lên bảng; mời 3 nhóm lên thi tiếp sức - G chốt lại lời giải đúng : giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não - kết quả - bộ não- bộ não – không thể. 3. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - 2 H lên bảng viết - H theo dõi trong SGK - H đọc thầm bài vè - H viết vào vở nháp - Nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười ) - H gấp SGK – viết bài - 1 H đọc yêu cầu - H đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở - 3 nhóm lên thực hiện - Dại diện nhóm đọc lại đoạn văn Vì sao ta chỉ cười khi bị người khác cù? ( sau khi đã được điền hoàn chỉnh) - Cả lớp nhận xét Khoa học Tiết 67 Ôn tập : THực vật và động vật ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu H được củng cố và mở rộng hiểu biết mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở H biết : - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 134 SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn ? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động 1 : Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn * Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã. * Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc cả lớp - Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ? Bước 2 : Làm việc theo nhóm - G chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm Bước 3 : - G : So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở bài trước, em có nhận xét gì ? - G giảng : Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Kết luận: (G vẽ sơ đồ “bằng chữ” nhanh lên bảng). 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu H nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - H nêu - H nêu - H làm việc theo nhóm (Vẽ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.) - Nhóm trưởng điều khiển - Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp - H nêu - H nêu Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Thể dục Tiết 67 : Nhảy dây - Trò chơi Lăn bóng bằng tay I. Mục tiêu: - Ôn tập nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. II. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường , vệ sinh nơi tập, đảm bảo tập luyện. - Chuẩn bị 2 còi, mỗi H 1 dây nhảy, 4 quả bóng chuyền hay bóng đá cỡ số 4 để tổ chức trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1. Phần mở đầu: - G nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường - Đi thường vòng tròn và hít thở sâu - Ôn các động tác tay, chân, lưng-bụng, toàn thân và nhảy của bài phát triển chung. * Trò chơi khởi động : Tìm người chỉ huy 2. Phần cơ bản a, Nhảy dây - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Cho H tập theo tổ b, Trò chơi : Lăn bóng bằng tay. - G nêu tên trò chơi, cùng H nhắc lại cách chơi 3. Phần kết thúc - G cùng H hệ thống bài - Đi đều theo 2 hàng dọc và hát - Tập một số động tác thả lỏng - Trò chơi : Diệt các con vật có hại - Đánh giá nhận xét tiết học Định lượng 6 - 10 phút 18 - 22 phút 4 – 6 phút Phương pháp tổ chức - Cán sự điều khiển x x x x x x x x x x x x x x r x x x x r x x x x - Tổ trưởng điều khiển - H chơi trò chơi - G điều khiển - Cán sự điều khiển Toán Tiết 167 : Ôn tập hình học I. Mục tiêu Giúp H : - Ôn tập về góc và các loại góc : góc vuông, góc nhọn, góc tù; các doạn thẳng // vuông góc. - Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông có hình thức cho trước. - Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ + Hai đơn vị đo diện tích gấp và kém nhau bao nhiêu lần ? 8 m2 6m2 = cm2 m2 = cm2 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn H làm bài tập Bài 1 : Củng cố về các đoạn thẳng //, vuông góc. - G kết luận Bài 2 : Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông- tính chu vi, diện tích hình vuông. - G chốt lại Bài 3 : Củng cố tính chu vi, diện tích hình vuông, ( hình chữ nhật) - Tổ chức cho H chơi trò chơi tiếp sức + G chia lớp làm 2 đội ( mỗi đội 2 H); nêu cách chơi và luật chơi - G kết luận : Thắng- thua Bài 4 : Củng cố giải toán có lời văn ( vận dụng cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông) - G yêu cầu H nêu cách làm 3. Củng cố, dặn dò - G yêu cầu H nhắc lại nội dung ôn tập - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - 1 H lên bảng thực hiện - 2 H đọc yêu cầu của bài - H quan sát hình vẽ trong SGK + H nêu kết quả + H khác nhận xét - 2 H đọc yêu cầu của bài - H làm vào vở – 1 H lên bảng làm bài Bài giải Chu vi hình vuông là : 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là : 3 x 3 = 9 (cm2) Đáp số : Chu vi : 12 cm Diện tích : 9 cm2 - 2 H đọc yêu cầu của bài - 2 đội chơi - H nhận xét - 2 H đọc đề bài - H làm bài vào vở - 1 H lên bảng làm bài Bài giải Diện tích của phòng học là : x 5 = 40 (m2) Đổi 40m2 = 400000 cm2 Diện tích viên gạch men để lát là : x 20 = 400 ( cm2) Số viên gạch cần sử dụng để lát nền phòng học là : 400000 : 400 = 1000 ( viên) Đáp số : 1000 viên gạch - H nêu - H nêu Luyện từ và câu Tiết 67 : Mở rộng vốn từ : Lạc quan – yêu đời I. ... i tay to rộng, gà mái che chở cho đàn con. 3. Củng cố, dặn dò - chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - 2H nêu - 2H tiếp nối nhau đọc nội dung BT1,2 - H phát biểu ý kiến - H nhận xét - 2, 3H đọc và nhắc lại toàn bộ nội dung cần ghi nhớ trong sgk - 1H đọc nội dung bài tập - Suy nghĩ, tìm TrN chỉ phương tiện trong câu - 2 H lên bảng thực hiện - Cả lớp nhận xét - 1 H đọc yêu cầu của bài tập - H quan sát ảnh minh hoạ các con vật trong SGK, ảnh những con vật khác. - H tiếp nối nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật. - H nhận xét - H nhắc lại nội dung cần ghi nhớ Địa lí Tiết 34 : Ôn tập học kì II I. Mục tiêu - So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền Trung. II. Đồ dùng dạy học - Các bảng hệ thống cho H điền. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số đặc điểm của Hà Nội, Huế ? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn H ôn tập * Hoạt động 1 : H thảo luận theo cặp Bước 1 : H thảo luận câu hỏi 3, 4 trong SGK. Bước 2 : H trao đổi kết quả trước lớp ( Đáp án câu 4 : 4.1 : ý d ; 4.2 : ý b ; 4.3 : ý b ; 4.4 : ý b ). * Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân Bước 1 : H làm câu hỏi 5 trong SGK. Bước 2 : H trao đổi kết quả trước lớp ( Đáp án câu 5 : ghép với b ; 2 ghép với c ; 3 với a ; 4 với d ; 5 với e ; 6 với đ). 3. Củng cố, dặn dò - G yêu cầu H nhắc lại nội dung luyện tập. - Chuẩn bị cho kiểm tra cuối kì 2 * Nhận xét tiết học - 1 H nêu - H thảo luận theo cặp - H trao đổi trước lớp - H làm câu hỏi 5 - H trao đổi – kết luận Khoa học Tiết 68 : Ôn tập : Thực vật và động vật (tiết 2) I. Mục tiêu H được củng cố và mở rộng hiểu biết mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở H biết : - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 136, 137 SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên. * Mục tiêu : Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. * Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo cặp - G yêu cầu H quan sát các hình trang 136, 137 SGK. + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ (hình 7 : Người đang ăn cơm và thức ăn, hình 8 : Bó ăn cỏ, hình 9 : Các loài tảo ề Cá ề Cá hộp (thức ăn của người). + Dựa vào hình trên, bạn hãy nói chuỗi thức ăn, trong đó có con người. - G kiểm tra giúp đỡ các nhóm Bước 2 : Hoạt động cả lớp - G mời 1 số H lên trả lời các câu hỏi đã nêu trên. ( Các loài tảo ề Cá ề Người (ăn cá hộp) Cỏ ề Bò ề Người - G : trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia. - G hỏi cả lớp : + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? (Nếu không có cỏ thì ). + Chuỗi thức ăn là gì ? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. Kết luận : - Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. 3. Củng cố, dặn dò - G yêu cầu H nhắc lại nội dung ôn tập * Nhận xét tiết học - 1 H trình bày - H thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý bên cùng với bạn - H nêu - H nêu - ..là những mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên - H nêu - H nêu Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Âm nhạc Tiết 34: Ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8 I. Mục tiêu - H đọc đúng nhạc và hát lời 2 bài TĐN Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh, biết kết hợp gõ đệm. - H được nghe một số bài hát trong chương trình và trích đoạn một bản nhạc không lời. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Nhạc cụ quen dùng. - Băng đĩa để cho H nghe một số bài hát trong chương trình và trích đoạn một bản nhạc không lời. 2. Học sinh - SGK, vở ghi, nhạc cụ gõ. - Ôn lại 2 bài TĐN: Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Phần mở đầu Giới thiệu nội dung tiết học: - Ôn 2 bài TĐN: Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh. - Nghe những bản nhạc, bài hát hay. 2. Phần hoạt động a, Nội dung 1: Ôn tập bài Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh. Hoạt động 1: Nghe âm hình tiết tấu và nhận biết. - G viết âm hình trong sgk lên bảng, dùng nhạc cụ gõ 3 – 4 lần + Đó là âm hình câu nào trong bài TĐ N nào? Em hãy đọc nhạc và hát lời câu đó. Hoạt động 2: Ôn lại bài Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh. - G phân công từng tổ đọc nhạc, hát lời và kết hợp gõ đệm. b, Nội dung 2: Nghe nhạc Hoạt động 3: Nghe 1 – 2 bài hát đã học trong chương trình qua băng đĩa. 3. Phần kết thúc Về nhà cần dành thời gian ôn tập những bài hát và TĐN trong học kì II để chuẩn bị kiểm tra. * G nhận xét tiết học - Chú ý - Chú ý - Vài H gõ lại - Đó là câu 2 trong bài TĐN số7 Đồng lúa bên sông - Ôn theo tổ + Cán sự điều khiển - H nghe - Chú ý Tập làm văn Tiết 68: Điền vào tờ giấy in sẵn I. Mục tiêu - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy mua báo chí trong nước- phô tô cỡ to hơn trong SGK, phát đủ cho từng H. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc lại Thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết TLV trước. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn H điền những nội dung cần thiết vào tờ in sẵn - G giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi - G hướng dẫn cách điền - G mời 1 H khá, giỏi đóng vai em H viết giúp mẹ điện chuyển tiền – nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung và mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào ? Bài tập 2 : - G giúp H giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó + Tên báo chọn đặt mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. + Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng) - G nhận xét chốt lại 3. Củng cố, dặn dò - G mời 1,2 H nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị tiết sau * Nhận xét tiết học - 2 H đọc - 1 H đọc yêu cầu của bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi - Cả lớp đọc thầm - H chú ý - 1 H trìnhg bày - Cả lớp làm việc cá nhân + 1 số H đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung. - Cả lớp và G nhận xét - 1 H đọc yêu cầu của bài và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. - Cả lớp đọc thầm - H cả lớp làm bài cá nhân. - 1 số H đọc trước lớp Giấy đặt mua báo chí trong nước - H nhận xét - H nêu Toán Tiết 170 : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu Biết giải toán “ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách tính trung bình cộng ? Cho ví dụ. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn H làm bài tập * Mục tiêu : Củng cố kĩ năng gải toán “ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số” Bài 1 : - G kẻ bảng ( như SGK) lên bảng lớp - G yêu cầu H nêu cách làm Bài 2 : - G gợi ý – phân tích đề bài Bài 3 : - G nêu câu hỏi- phân tích đề - G chốt lại lời giải Bài 5 : - Tổ chức trò chơi tiếp sức - G chia lớp làm 2 đội (mỗi đội 3 H) + G nêu cách chơi- luật chơi - G kết luận : Phân thắng thua 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung ôn tập - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - 1 H nêu - 2 H đọc yêu cầu của bài - H làm vào vở - 1H lên bảng làm bài Tổng hai số 318 1945 3271 Hiệu hai số 42 87 493 Số lớn 180 1016 1882 Số bé 138 929 1389 - H nêu - 1 H đọc đề bài - 1 H lên bảng làm bài – cả lớp làm bài vào vở Bài giải Đội thứ nhất trồng được là : ( 1375 + 285) : 2 = 830 (cây) Đội thứ nhất trồng được là : 830 – 285 =545 cây) Đáp số : Đội 1 : 830 cây Đội 2 : 545 cây - Cả lớp nhận xét - 1 H đọc đề bài - H làm vào vở – 1 H lên làm trên bảng lớp Bài giải Nửa chu vi của thửa ruộng là : 530 : 2 = 265 (m) Ta có sơ đồ : Chiều rộng : Chiều dài : Chiều rộng của thửa ruộng là : (265 – 47 ) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là : 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là : 156 x 109 = 17004 (m2) Đáp số : 17004 m2 - 2 H đọc đề bài - 2 Đôị chơi Bài giải Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng của hai số đó là 999. Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Dođó hiệu của hai số là 99. Số bé là : (999 – 99) : 2 = 450 Số lớn là : 450 + 99 = 549 Đáp số : Số lớn : 549 Số bé : 450 - H nêu Đạo đức Dành cho địa phương Tiết 3 Phương án 1:Thăm hỏi gia đình thương binh liệt sỹ - Mục tiêu: HS biết cách thăm hỏi ,động viên , giúp đỡ những thương binh, gia đình liệt sĩ và những gia đình có công với nước ở địa phương - Cách tiến hành: + Bước 1: GV yêu cầu HS chuẩn bị giấy bút + Bước 2 : Tổ chức cho HS đi thăm gia đình TBLS ở địa phương + Bước 3: GV nhận xét và kết luận Những anh hùng liệt sĩ và những gia đình có công với nước đã góp xương máu của mình cho hoà bình dân tộc, chúng ta cần phải biết ơn và chăm lo cho những gia đình thương binh, liệt sĩ và các gia đình có công với nước. Phương ỏn 2 : Xõy dựng kế hoạch đến thăm gia đỡnh cú cụng với nước và gia đỡnh thương binh liệt sỹ ở địa phương Mục tiờu : Học sinh biết xây dựng kế hoạch tổ chức đến thăm hỏi, động viên , giúp đỡ gia đình có công, GĐTBLS ở địa phương Cách tiến hành : + Bước 1 : GV chia nhóm( 4 nhóm) + Bước 2 : HS thảo luận nhóm( theo sự gợi ý sau) : - Cần chuẩn bị gì ?( hoa quả bánh kẹo....) - Đi vào thời gian nào ? bằng phương tiện gì ? - Đến đó chúng ta làm gì ?( chào hỏi, hỏi thăm, quét dọn vệ sinh nhà cửa, nghe kể chuyện chiến trường, kể cho gia đình nghe về tình hình học tập của mình, hứa hẹn với các bác...) 5. Câu hỏi đánh giá - Hãy kể tên những tấm gương anh hùng tiêu biểu ở Lào Cai? - Vì sao phải biết ơn những anh hùng của địa phương? - Em có thể làm những việc gì để thể hiện lòng biết ơn đối với các anh hùng dân tộc ở địa phương? Sinh hoạt lớp : Nhận xét hoạt động tuần 34 Kế hoạch hoạt động tuần 35
Tài liệu đính kèm: