Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 10

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 10

A. Mục tiêu

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu (trả lời câu hỏi về nội dung bài).

2. Hệ thống nội dung, nhân vật của bài thuộc chủ điểm thương người như thể thương thân

3. Tìm đúng giọng và đọc diễn cảm các đoạn văn hay.

B. Đồ dùng dạy- học

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần

- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2

C. Các hoạt động dạy- học

 

doc 20 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1000Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 1)
A. Mục tiêu
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu (trả lời câu hỏi về nội dung bài).
2. Hệ thống nội dung, nhân vật của bài thuộc chủ điểm thương người như thể thương thân
3. Tìm đúng giọng và đọc diễn cảm các đoạn văn hay.
B. Đồ dùng dạy- học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
C. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. kiểm tra.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) Kiểm tra tập đọc và HTL
 - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học từ đầu năm học?
 - Đưa ra phiếu thăm
 - GV nêu câu hỏi nội dung bài
 - GV nhận xét, cho điểm
b) Bài tập 2
 - Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
 - Kể tên bài TĐ là truyện kể ở tuần 1, 2, 3?
 - GV ghi bảng: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 Người ăn xin. 
 - GV treo bảng phụ: 
- Tên bài? Tác giả? Nội dung chính? Nhân vật?
c) Bài tập 3 (làm miệng)
 - GV nêu yêu cầu
 - Đoạn văn nào đọc giọng thiết tha ?
 - Đoạn văn nào đọc giọng thảm thiết ?
 - Đoạn văn nào đọc giọng mạnh mẽ?
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm
III. củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò và giao bài về ôn tập
- Hs đưa đồ dùng học tập để GV kiểm tra
 - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL
 - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu
 - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu
 - Học sinh trả lời( 10 em lần lượt kiểm tra)
 - Học sinh đọc yêu cầu
 - 1-2 em trả lời
 - Học sinh nêu tên các truyện 
 - Học sinh đọc yêu cầu, làm bài 
 - 1 em chữa trên bảng phụ
 - Lớp nhận xét
 - Học sinh đọc yêu cầu
 - Tìm giọng đọc phù hợp
 - Đoạn cuối truyện: Người ăn xin.
 - Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ..
 - Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện
 - Mỗi tổ cử 1 em đọc
- Hs lắng nghe, ghi nhớ
Toán
Bài 46: Luyện tập.
A. Mục tiêu:Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
B. Đồ dùng dạy học :
- GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
II. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu 
 2) Bài mới :Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 : 
- Gv vẽ hai hình a,b lên bảng.
+ Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau :
- Nhận xét đúng sai
* Bài 2 : 
- Y/c học sinh giải thích :
+ Vì AH không vuông góc với BC
+ Vì AB vuông góc với cạnh đáy BC.
* Bài 3 :
- Y/c học sinh nêu cách vẽ hình vuông ABCD cạnh AB = 3cm.
* Bài 4 : 
a) Y/c học sinh vẽ hình.
- Y/c học sinh nêu các hình chữ nhật và các cạnh song song.
- Nhân xét h/s vẽ hình.
III. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét giờ học.
 + Về làm bài tâp trong vở bài tập 
 - 1 HS chữa bài trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS nêu Y/c của bài.
* Hình( a) :
- Góc đỉnh A : cạnh AB, AC là góc vuông.
- Góc đỉnh B ; cạnh BA, BM là góc nhọn.
- Góc đỉnh B ; cạnh BM, BC là góc nhọn.
- Góc đỉnh B ; cạnh BA, BC là góc nhọn.
- Góc đỉnh C ; cạnh CM, CB là góc nhọn.
- Góc đỉnh M ; cạnh MA, MB là góc nhọn.
- Góc đỉnh M ; cạnh MC, MB là góc tù.
- Góc đỉnh M ; cạnh MA, ME là góc bẹt
* Hình( b) :
- Góc đỉnh A ; cạnh AB, AD là góc vuông.
- Góc đỉnh B ; cạnh BD, BC là góc vuông.
- Góc đỉnh D ; cạnh DA, DC là góc vuông.
- Góc đỉnh B ; cạnh BA,BD là góc nhọn.
- Góc đỉnh C ; cạnh CB, CD là góc nhọn.
- Góc đỉnh D ; cạnh DA,DB là góc nhọn.
- Góc đỉnh D ; cạnh DB,DC là góc nhọn.
- Học sinh tự làm bài.
- Vẽ hình và ghi đúng sai vào ô trống :
+ AH là đường cao của h/ tam giác ABC S
+ AB là đường cao của h/tam giác ABC Đ
- Học sinh nêu y/c của bài
- Học sinh vẽ được hình vuông ABCD cạnh AB = 3cm.
- Học sinh đọc đề bài.
a) Hs vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm
b) Các hình chữ nhật là : ABCD ; MNCD ; ABNM.
- Cạnh AB song song với cạnh MN và cạnh DC.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Chính tả
Ôn tập kiểm tra giữa học kì I (tiết 2)
A. Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa.
- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.
- Rèn kĩ năng viết sạch đẹp, đúng chính tả.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ; Bảng lớp kẻ sẵn lời giải bài 2 ; Phiếu bài tập
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy bài học:
1. Giới thiệu bài: nêu nội dung chính bài viết Lời hứa. Quy tắc viết tên riêng
2.Bài mới
a) Hướng dẫn học sinh nghe viết
 - GV đọc bài Lời hứa
 - Giải nghĩa từ trung sĩ
 - GV đọc các từ khó 
 - Yêu cầu học sinh nêu cách trình bày bài
 - GV đọc chính tả
 - GV đọc soát lỗi 
 - Chấm bài, nhận xét
b) Hướng dẫn trả lời các câu hỏi
 - Em bé được giao nhiệm vụ gì?
 - Vì sao trời đã tối mà em không về?
 - Dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? 
 - Có thể trình bày theo cách khác không?
c) Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng.
 - GV nhắc học sinh xem bài tuần 7 và 8
 - Treo bảng phụ
 - Phát phiếu cho học sinh 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
III. Củng cố, dặn dò
- Nêu quy tăc viết hoa tên người, tên địa lí VN?
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Nghe
 - Theo dõi SGK
 - Nghe
 - Luyện viết từ khó vào nháp
 - HS nêu
 - HS viết bài
 - Đổi vở soát lỗi
 - Nghe nhận xét
 - Gác kho đạn
 - Em đã hứa không bỏ vị trí gác
 - Báo trước bộ phận sau nó là lời nói trực tiếp của bạn, của em bé
 - Không thể dùng cách xuống dòng, gạch đầu dòng
 - Học sinh đọc yêu cầu của bài
 - Mở sách xem bài
 - Đọc bảng phụ
 - Làm bài cá nhân vào phiếu
 - Chữa bài
 - Làm bài đúng vào vở
 - Đọc bài đúng
- HS trả lời. Lắng nghe, ghi nhớ
Khoa học
Bài 19: Ôn tập: Con người và sức khoẻ (Tiết 2 )
A. Mục tiêu: Học sinh có khả năng:
 - áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
 - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý
B. Đồ dùng dạy học
 -GV: Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần
 - HS : Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Em đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa?
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1: Trò chơi “Ai chọn thức ăn hợp lí? ”
* Mục tiêu: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức hướng dẫn
 - Chia nhóm, cử giám khảo
B2: Làm việc theo nhóm
B3: Làm việc cả lớp
- Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh 
dưỡng?
b) HĐ2: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí
 * Mục tiêu: Hệ thống hoá những KT đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
 * Cách tiến hành
B1: Làm việc cá nhân
B2: Làm việc cả lớp
- Một số học sinh lên trình bày
 - GV nhận xét và bổ sung
III. Củng cố, dặn dò 
- Về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo bảng này ở chỗ thuận tiện, dễ đọc.
 - Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Lớp chia thành 3 nhóm
+ HS sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh, mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ.
- Các nhóm làm việc
- Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình
- HS nhóm khác nhận xét
+ Vài em nêu ý kiến
+ HS về nói lại với cha mẹ và người lớn trong nhà những gì đã học được qua hoạt động này.
 - Học sinh làm việc cá nhân
+ Ghi lại và trang trí bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí để nói với gia đình thực hiện
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Toán
Bài 47: Luyện tập chung.
A. Mục tiêu:Giúp học sinh củng cố về:
- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số; áp dụng tính chất gioa hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật ; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
B. Đồ dùng dạy học :
- GV : Giáo án, SGK 
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
II. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu 
 2) Bài mớiHướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gọi HS làm bài
+ Nhận xét – Cho điểm.
* Bài 2 :
+ Bài tập Y/C chúng ta làm gì ?
+Vận dụng những tính chất nào đề làm bài ?
+ Nhận xét, chữa bài, cho điểm.
* Bài 3 :
+ Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ?
+ Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu ?
- Y/C HS vẽ hình vuông IBHC.
+ cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ?
+ Tính chu vi của hình chữ nhật AIHD.
* Bài 4 : Hướng dẫn HS phân tích đề.
+ Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ?
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì ?
+ Vậy có tính được chiều dại, chiều rộng của hình chữ nhật không ? Dựa vào đâu để tính ?
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm.
III. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét giờ học.
 + Về làm bài tập trong vở bài tập 
 - 1 HS chữa bài trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc Y/C , tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Tính chất giao hoán và thính chất kết hợp của phép cộng.
- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS đọc thầm đề bài, quan sát hình trong SGK.
- Có chung cạnh BC.
- Độ dài là 3cm.
- HS vẽ hình nêu các bước vẽ.
- Cạnh DH vuông góc với AD, DC, IH.
- Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là : 
 3 x 2 = 6(cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là :
 (6 + 3) x 2 = 18(cm)
- HJS đọc đề bài và phân tích đề bài, tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là :
( 16 – 4 ) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là :
4 + 6 = 10 (cm)
Diện tích của hình chứ nhật đó là :
10 x 6 = 60 (cm2)
 Đáp số : 60 cm2
Địa lý
Thành phố Đà Lạt
A. Mục tiêu: HS biết:
- Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ) tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
B. Đồ dùng dạy học:
-GV: Bản đồ địa lý tự nhiên VN;tranh ảnh về  ... yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
III. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu 
 2) Bài mới
a)Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)
- GV viết : 241 324 x 2 = ?
+ Hãy đặt tính để thực hiện phép nhân trên ?
+ Khi thực hiện phép tính này ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?
+ Bạn nào có thể lên thực hiện ?
- GV ghi cách làm .
+ Vậy 241 324 x 2 = Bao nhiêu ?
b) Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).
- GV viết : 136 204 x 4 = ?
* GV lưu ý HS : Khi thực hiện phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau.
- Yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện kết hợp GV ghi bảng.
c) Luyện tập, thực hành :
* Bài 1 :
- Yêu cầu từng HS lần lượt trình bày cách tính của mình.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Nêu cách làm
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
* Bài 3 :
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
* Bài 4 :
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
III. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét giờ học.
 + Về làm bài tâp trong vở bài tập 
 - 1 HS chữa bài trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc Y/C , tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
- HS đọc bài
- 1 HS lên bảng viết
- Lớp viết vào vở.
- Thực hiện từ phải sang trái
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp.
- HS nêu lại cách làm.
- 241 324 x 2 = 482 648.
- HS đọc phép tính.
- 1 HS lên bảng.
- Cả lớp làm ra nháp.
- 136 204 x 4 = 544 816
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- HS đọc yêu cầu của bài ; đọc biểu thức, tự làm bài vào vở.
- Lần lượt 4 HS lên bảng làm bài.
m
2
3
4
5
201634 x m
403268
604902
806536
1008170
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng.
Bài giải
Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là :
850 x 8 = 6 800 (quyển)
Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là :
980 x 9 = 8 820 ( quyển)
Số quyển truyện cả 2 huyện được cấp là :
6 800 + 8 820 = 15 620 (quyển)
 Đáp số : 15 620 quyển truyện.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài vào vở.
Tập làm văn
Ôn tập giữa học kì I (tiết 6)
A. Mục tiêu
1. Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học.
2. Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ
3. Rèn kĩ năng xác định từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết; phiếu bài tập viết nội dung bài 2, 3, 4
- Hs: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở BT của Hs
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới - Luyện tập
Bài tập 1; 2
 - GV phát phiếu bài tập 
 - Treo bảng phụ (vẽ mô hình)
+ Tiếng chỉ có vần và thanh?
+ Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh?
Bài tập 3
 - GV nhắc học sinh mở SGK trang 27, 38
 + Thế nào là từ đơn?
 + Thế nào là từ láy?
 + Thế nào là từ ghép?
 - GV phát phiếu
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
 * Từ đơn: dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió,
 * Từ láy: rì rào, rung rinh, thung thăng.
 * Từ ghép: bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút.
Bài tập 4
 - GV nhắc học sinh xem bài trang 52, 93
 + Thế nào là danh từ?
 + Thế nào là động từ?
 - GV phát phiếu
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
III. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là danh từ, động từ, từ đơn, từ ghép, từ láy?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- HS lấy vở BT
 - Học sinh đọc đoạn văn bài 1
 - Học sinh đọc yêu cầu bài 2
 - Đọc thầm, thảo luận theo cặp
 - Làm bài vào phiếu
 - 1 em chữa bảng phụ
 - Học sinh đọc yêu cầu 
 - Học sinh mở sách
 - 1 em trả lời 
 - 1 em trả lời
 - 1-2 em nêu
 - Trao đổi theo nhóm
 - Tìm và ghi các từ vào phiếu
 - 1 em đọc
 - Học sinh làm bài đúng vào vở 
 - Đọc yêu cầu
 - Mở sách xem lại bài 
 - 1-2 em trả lời
 - 1-2 em trả lời
 - Nhận phiếu, làm bài cá nhận vào phiếu
 - Đổi phiếu chữa bài
 - 1 em đọc bài làm 
 - Học sinh viết bài vào vở theo lời giải đúng
- HS trả lời
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Khoa học
Bài 20: Nước có những tính chất gì?
A. Mục tiêu: HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách:
 - Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.
 - Làm thí nghiệm CM nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất.
B. Đồ dùng dạy học
 - GV : Hình vẽ trang 42, 43 SGK 
 - HS : Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm theo nhóm
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế ?
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước
* Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất của nước. Phân biệt nước với các chất
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức hướng dẫn
 - Chia nhóm
B2: Làm việc theo nhóm
- Cốc nào đựng nước? Cốc nào đựng sữa?
- Làm thế nào để bạn biết điều đó?
B3: Làm việc cả lớp
- GV ghi các ý kiến của HS lên bảng.
- Những tính chất của nước?
KL: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không mùi, không vị.
b) HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước
 * Mục tiêu: HS hiểu khái niệm " hình dạng nhất định". Biết dự đoán, nêu cách tiến hành
 * Cách tiến hành
B1: Tổ chức hướng dẫn
 - GV yêu cầu các nhóm mang chai lọ có hình dạng khác nhau
- Khi ta thay đổi vị trí của chai, hình dạng của chúng có thay đổi không?
+ KL: Chai, cốc là vật có hình dạng nhất định
B2:HĐ động nhóm
B3: Làm việc cả lớp
 - Đại diện nhóm lên trình bày
 - GV nhận xét và bổ sung
c) HĐ 3: Nước chảy như thế nào?
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về ôn bài
 - Hát
 - Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Lớp chia thành 3 nhóm
+ Các nhóm đem cốc đựng nước, cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát. 
 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi:
 + Nhìn: Màu sắc khác nhau
 + Nếm: Cốc nước không có vị, cốc sữa có vị ngọt
 + Ngửi: Cốc nước không có mùi, cốc sữa có mùi của sữa.
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Vài HS nêu.
- Mỗi nhóm tập trung quan sát 1 cái chai .
+ Đặt chai ở các vị trí khác nhau
+ Không thay đổi
+ Thảo luận để đưa ra dự đoán về hình dạng của nước
+ Thí nghiệm để kiểm tra dự đoán
+ QS và rút ra KL
KL: HS đọc trong sách.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Thứ sáu ngày 30 tháng năm 2009
Toán
 Tính chất giao hoán của phép nhân.
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
 - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
B. Đồ dùng dạy – học :
 - GV : Giáo án, SGK - Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK
 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét.
II. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu bài :
Trong giờ học hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân.
 2)Bài mới:
a) So sánh giá trị của hai biểu thức
- GV viết bảng biểu thức : 7 x 5 và 5 x 7.
- Gọi HS đứng tại chỗ tính và so sánh các cặp phép tính
- Làm tương tự với cặp 4 x 3 và 3 x 4.
- GV kết luận : Vậy hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
b) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
- GV treo bảng số.
- Y/c HS tính giá trị của a x b và b x a để điền vào bảng.
- Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
=> Ta có thể viết : a x b = b x a
+ Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ?
+ Khi đổi chỗ các thừa số của tích
 a x b cho nhau thì ta được tích nào.
+ Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ?
+ Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó thể nào ?
- GV kết luận ghi bảng.
c) Luyện tập, thực hành :
* Bài 1 :
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- GV viết bảng :
 4 x 6 = 6 x . Yêu cầu Hs điền vào ô trống.
- Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
- Giải thích vì sao lại điền được các số đó.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét cho điểm HS
* Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm vào vở nháp.
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
* Bài 3 :
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- GV viết bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này.
- Em làm thế nào để biết 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
* Bài 4 :
- Yêu cầu Hs nêu yêu cầu đề bài
- Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Qua bài em có nhận xét gì ?
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
III. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
 - Về làm bài tập trong vở bài tập. 
58123 x 5 = 290615
14578 x 6 = 87468
- HS ghi đầu bài vào vở
+ 7 x 5 = 35 ; 5 x 7 = 35 
Vậy : 7 x 5 = 5 x 7 
+ 3 x 4 = 12 ; 4 x 3 = 12 
Vậy : 3 x 4 = 4 x 3 .
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- 3 học sinh lên bảng
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- Từng HS nêu so sánh các giá trị của biểu thức mình vừa làm.
- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a .
- Học sinh đọc : a x b = b x a.
- Hai tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Ta được tích b x a .
- Giá trị của biểu thức a x b không thay đổi.
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
- 2 – 3 học sinh nhắc lại.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Hs suy nghĩ, làm vào vở.
- Vì khi đổi chỗ các thừa số của 1 tích thì tích đó không đổi.
- 2 học sinh lên bảng.
b) 3 x 5 = 5 x 3
 207 x 7 = 7 x 207 2 138 x 9 = 9 x 2 138
- Hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
- Hs tự làm bài vào vở, gọi lần lượt 3 HS lên bảng làm bài và giải thích cách làm.
+ 4 x 2 145 = ( 2 100 + 45 ) x 4 
vì 2 biểu thức cùng có 1 thừa số là 4 còn 2145 = 2100 + 45 . Vậy theo tính chất giáo hoán thì hai biểu thức này bằng nhau.
a) a x 1 = 1 x a = a b) a x 0 = 0 x a = 0
+ 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó.
+ 0 nhân với bất kì số nào cũng cho ta kết quả là 0.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Luyện từ và câu
Kiểm tra đề của nhà trường
Tập làm văn
Kiểm tra đề của nhà trường

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10.doc