A. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi- ôn- cốp- xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki khổ công nghiên cứu, kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm và đã thành công: Tìm đường lên các vì sao.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, vũ trụ
- HS: SGK
Tuần 13 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tập đọc Tiết 25: Người tìm đường lên các vì sao A. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi- ôn- cốp- xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki khổ công nghiên cứu, kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm và đã thành công: Tìm đường lên các vì sao. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, vũ trụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - 2 em đọc bài Vẽ trứng +TLCH 2,3 trong bài - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới a) Luyện đọc - Gọi HS khá đọc bài. - Yêu cầu HS chia đoạn - Gọi HS đọc theo đoạn - GV treo bảng phụ, hướng dẫn phát âm tiếng khó, đọc đúng giọng câu hỏi. - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ mới - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài. - Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận nội dung câu hỏi: +Tổ chức đối thoại trước lớp Xi-ôn-cốp- xki ước mơ gì? + Ông kiên trì thực hiện ước mơ như thế nào? + Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? - GV giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp- xki (SGV 260) - Em hãy đặt tên khác cho truyện c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn chọn đoạn và tìm giọng đọc - GV đọc mẫu đoạn 1 - Thi đọc diễn cảm III. Củng cố dặn dò - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Về đọc lại bài; chuẩn bị bài giờ sau - HS thực hiện yêu cầu - Học sinh quan sát tranh chân dung Xi- ôn- cốp- xki (SGK) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4 đoạn) theo 3 lượt. - HS luyện phát âm, luyện đọc. - 1 em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài - Theo dõi sách - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả thảo luận vào phiếu. - Nhóm 1: Ước bay lên bầu trời - Nhóm 2: Sống kham khổ để giành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông nghiên cứu suốt 40 năm. - Nhóm 3: Ông quyết tâm, có nghị lực để thực hiện ước mơ. - Học sinh nghe - Người chinh phục các vì sao - Quyết tâm chinh phục các vì sao 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - HS chọn đoạn, chọn giọng, thực hành đọc 3 em đọc - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc - HS trả lời. Ghi nhớ Chính tả ( nghe- viết) Tiết 13: Người tìm đường lên các vì sao A. Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, âm chính( âm giữa vần) i/iê B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ chép bài tập2, 3; Phiếu học tập - HS: SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - 1 em đọc cho bạn viết bảng lớp. Cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng: tr/ ch ( châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng) - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2.Bài mới a) Hướng dẫn học sinh nghe viết - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Người tìm đường lên các vì sao - Nêu ý chính của đoạn văn? - Hướng dẫn viết chữ khó - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - GV chấm 10 bài, nhận xét b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2( lựa chọn) - GV chọn cho học sinh làm bài 2a - Treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng: - Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ, lặng lẽ, lọ lem, lớn lao - Nóng nảy, nặng nề, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức Bài tập 3 - GV chọn bài tập 3a - Yêu cầu học sinh sử dụng phiếu học tập - Gọi học sinh chữa bài - GV chốt lời giải đúng a) nản chí(nản lòng), lí tưởng, lạc lối. b)kim khâu, tiết kiệm, tim III. Củng cố, dặn dò - Nêu cách viết đúng tên riêng nước ngoài? - Về viết lại những lỗi sai. - Hs lên bảng thực hiện - HS lắng nghe - Nghe, mở sách - Nghe, lớp đọc thầm - Ước mơ cao đẹp của Xi- ôn- cốp- xki. - Luyện viết từ khó - Viết bài vào vở - Đổi vở, soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa lỗi - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Làm bài theo nhóm, ghi vào nháp. - 1 em chữa bài - Lớp nhận xét - Lớp làm bài đúng vào vở - HS đọc bài đúng( GV chú ý luyện phát âm cho học sinh ) - HS đọc yêu cầu bài tập - Làm bài cá nhân vào phiếu - Nhiều em đọc bài làm - HS chữa bài đúng vào vở - HS nêu. - HS lắng nghe, thực hiện Khoa học Bài 25: Nước bị ô nhiễm A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. - Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Có ý thức giữ gìn nước sạch. . Đồ dùng dạy học - GV: Hình vẽ trang 52; 53 SGK. - HS: Chuẩn bị theo nhóm dụng cụ thí nghiệm. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật, thực vật? - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a) HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. * Mục tiêu: - Phân biệt được nước trong & đục bằng cách quan sát & thí nghiệm. - Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục. * Cách tiến hành - GV chia nhóm + Chai nào là nước sông? Chai nào là nước giếng? + Nhận xét về 2 miếng bông vừa lọc? + Bằng mắt thường có thể nhìn thấy những thực vật nào sống ở ao hồ? + Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy? b) HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. * Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. * Cách tiến hành + Giao nhiệm vụ cho HS: - Thảo luận nhóm. Nhóm trưởng thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch, nước bị ô nhiễm. III. Củng cố, dặn dò - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm? - Chuẩn bị bài sau - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng. - HS đọc mục quan sát và thực hành ( Tr 52 ) - Các nhóm QS, đại diện nhóm trả lời: + Chai trong hơn là nước giếng. Chai đục hơn là nước sông. - Dùng phễu để lọc nước vào 2 chai khác + Miếng bông dùng để lọc nước giếng sạch hơn miếng bông dùng lọc nước sông. nước sông đục hơn nước giếng + Rong, rêu,và các thực vật sống ở dưới nước. + lẫn nhiều đất cát, nước sông có nhiều phù sa, Nhóm trưởng báo cáo kết quả: Tiêu chuẩn Nước ô nhiễm nước sạch 1. Màu Có màu, đục K màu, trong 2. Mùi Có mùi hôi K mùi 3. Vị K vị 4. Vi sinh vật Nhiều quá mức cho phép K có hoặc có ít 5. Các chất hoà tan Chứa các chất hoà tan có hại K có hoặc với tỉ lệ thịch hợp - HS trả lời. Lắng nghe, ghi nhớ Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 62: Nhân với số có ba chữ số A.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 2 SGK - Sách giáo khoa, đồ dùng học tập C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Tính: 164 x (100 + 20 + 3) =? - Gọi Hs nhận xét, nêu cách làm - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: a) Hình thành cách nhân với số có 3 chữ số - GV ghi 164 x 123 =? - Hướng dẫn HS đặt tính và tính: GV vừa viết vừa nêu cho HS quan sát: - Trong cách tính trên: + 492 gọi là tích riêng thứ nhất + 328 gọi là tích riêng thứ hai(viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất vì đây là 328 chục) +164 gọi là tích riêng thứ ba (viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ hai vì đây là 164 trăm). b. Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu lại cách nhân - Gọi HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét Bài 2: - GV treo bảng phụ và cho HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc đề - Nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức - Gọi Hs làm bài Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu tóm tắt bài toán - Nêu cách tính diện tích hình vuông? - Gọi HS lên bảng thực hiện III. Củng cố, dặn dò - 3487 x 456 =? - Về nhà ôn lại bài - 1 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp 164 x( 100 + 20 + 3) =164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 =1640 + 3280 + 492 =20172 - HS lắng nghe - HS quan sát cách nhân: - 2,3 em nêu lại cách nhân Đặt tính rồi tính? cả lớp làm vở nháp - 3 em lên bảng - Viết giá trị của biểu thức vào ô trống? Cả lớp làm vào nháp - 3 em lên bảng - Cả lớp làm vở – 1 em lên bảng chữa bài. Diện tích hình vuông: 125 x 125 = 15625 (m2) - HS thực hiện - Lắng nghe, ghi nhớ Địa lý Bài 12. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ A. Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết: - Người dân sống ở đòng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. - Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người kinh của đồng bằng Bắc Bộ. - Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dung nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ. - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc B. Đồ dùng dạy học - GV: giáo án, SGK. - HS: Tranh, ảnh về nhà ở, cảnh làng quê vùng đồng bằng Bắc Bộ C. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước - GV nhận xét, bổ sung. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới 1.Chủ nhân của đồng bằng *Hoạt động 1:làm việc cả lớp - HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi sau + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? + Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? * Hoạt động 2: Thảo luân nhóm -Bước 1: - GV y/c dựa vào kênh chữ và kênh hình mục 2 trong SGK thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? + Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? + Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lý TNVN? + Em biết gì về chè Thái Nguyên? + Chè ở đây được trồng để làm gì? + Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì? + Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè? - Bước 2: - GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời 2. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp +Hoạt động 3:làm việc chung - GV cho cả lớp quan sát tranh ảnh - Y/c H trả lời các câu hỏi sau: +Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc? + Để khắc phục tình trạng này người dân ở đây đã trồng những loại cây gì? - GV liên hệ thực tế để giáo dục HS bảo vệ rừng III. Củng cố, dặn dò - Củng cố nội dung bài - Gọi HS đọc bài học - Chuẩn bị bài sau - HS đọc ghi ... ẩn bị bài - HS làm bài - HS lắng nghe cả lớp làm vở nháp - 3 em lên bảng 345 x 200 = 69000 237 x 24 = 5688 403 x 346 = 139438 Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361 95 x 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251 - Cả lớp làm vở – 3 em lên bảng chữa bài. 142 x12 + 142 x 18 = 142 x(12+ 18) = 142 x 30 = 4260 49 x365 – 39 x 365 = 365 x (49 –39) =365 x 10 = 3650 Cả lớp làm vở –1 em lên bảng S = 12 x 15 = 180 cm2 Nếu gấp chiều dài lên 2 lầnvà giữ nguyên chiều rộng thì diện tích gấp lên 2 lần Tập làm văn Tiết 25: Trả bài văn kể chuyện A. Mục tiêu 1. Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn kể chuyện của lớp để liên hệ với bài làm của mình. 2. Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài văn của mình B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ ghi trước 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ýcần chữa chung trước lớp( có phần trống để chữa tại chỗ) C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS II- Dạy bài học: 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a) Nhận xét chung bài làm của học sinh - GV nêu nhận xét chung: + Ưu điểm: học sinh hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. Cách xưng hô đúng, nhất quán. - Diễn đạt câu đúng,cốt truyện hợp lí,ít lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. + Nhược điểm: Vẫn còn các trường hợp viết sai chính tả, lỗi về ý, dùng từ, - GV nêu tên học sinh có bài viết hay - GV trả bài cho học sinh b) Hướng dẫn chữa bài - GV treo bảng phụ - Gọi học sinh chữa bài - GV giúp học sinh chữa bài trong vở c) Học tập những đoạn,bài văn hay - GV đọc 1 bài làm tốt của học sinh - GV gọi học sinh nhận xét d) HS chọn viết lại 1 đoạn trong bài của mình - GV gợi ý: Đoạn nhiều lỗi chính tả, viết lại đúng chính tả. - Đoạn viết sai câu, dùng từ sai, viết lại thành câu đúng,từ dùng đúng. - Đoạn viết quá sơ sài viết lại cho hay hơn, sinh động hơn. - Mở bài trực tiếp thành gián tiếp - GV cho học sinh so sánh 2 đoạn cũ, mới. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học và dặn dò về nhà chuẩn bị bài học sau - 1 học sinh đọc lại đề bài - Nghe GV nhận xét chung - Nhận bài, xem lại bài, đọc kĩ lời phê của cô giáo. - HS đọc các lỗi GV ghi trên bảng phụ - 2 em chữa bài - Đổi bài, chữa lỗi - Nghe GV đọc bài hay - Nêu nhận xét, so sánh bài làm của mình. - HS tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Thực hành viết lại . - So sánh và nêu nhận xét HS thực hiện. Khoa học Bài 26: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Tìm ra những NN làm nước ở sông, hồ, kênh rạch, biển,..bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về NN gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. B. Đồ dùng dạy học - GV : Hình vẽ trang 54; 55 SGK ;sưu tầm các thông tin về NN gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. - HS : SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm? - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a) HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. * Mục tiêu: - Phân tích các NN làm nước ở sông hồ,bị ô nhiễm. * Cách tiến hành + Hình nào cho biết nước sông , hồ, kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn? + Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình? + Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân? + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân? + Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân? + Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương? b) HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. * Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. * Cách tiến hành + Giao nhiệm vụ cho HS: - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? III. Củng cố, dặn dò - Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.? - Chuẩn bị bài sau - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS quan sát từ hình 1 đến hình 8 trang 54,55 SGK + Hình 1; 4. + Hình 2 + Hình 3 + Hình 7; 8 + Hình 5; 6; 8 Kết luận: Nguyên nhân làm ô nhiễm nước: - Xả rác, phân, nước thải bừa bãi; vỡ ống nước, lũ lụt, - Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu; nước thải của nhà máy không qua sử lí, - Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước mưa. - HS quan sát mục bạn cần biết và các hình + Vi sinh vật sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột,. - HS nêu lại Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 65: Luyện tập chung A.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố về: - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp. - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân. - Lập công thức tính diện tích hình vuông. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép bài tập 1SGK - HS: SGK, đồ dùng C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: - Gọi HS lên làm lại các bài tập - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Bài mới: Bài 1: - GV treo bảng phụ và cho HS đọc - Gọi HS lên bảng. Dưới lớp làm vào nháp. - Gọi HS nhận xét Bài 2: Tính? - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS làm bài Bài 3: - Tính bằng cách thuận tiện nhất? - Vận dụng tính chất nào để tính? Bài 4: - Đọc đề- tóm tắt đề. - Bài toán có thể giải bằng mấy cách? Cách nào nhanh hơn? Bài 5: - Gọi HS đọc và phân tích đề bài toán - Gọi HS nêu cách giải - Gọi HS làm bài mẫu III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học bài - HS lên làm bài - HS lắng nghe 4, 5 em đọc – cả lớp theo dõi - HS lắng nghe Cả lớp làm vào vở- 4 em lên bảng 268 x235 = 6298 ; 324 x 250 = 81000 475 x 205 = 97375 ; 309 x 207 = 63963 - Cả lớp làm vở – 3 em lên bảng chữa 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 =390 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040 Cả lớp làm vở -1 em lên bảng 1 giờ 15 phút = 75 phút 1 phút hai vòi chảy:15 + 25 = 40 (l) 75 phút hai vòi chảy: 40 x 75 = 3000 (l) Đáp số: 3000 l 1 em nêu miệng phần a - cả lớp làm vở phần b S = a x a Diện tích hình vuông: 25 x 25 = 625 m2 Luyện từ và câu Tiết 26: Câu hỏi và dấu chấm hỏi A. Mục tiêu 1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. 2. Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ kẻ các cột ( như bài tập 1,2,3). Bảng lớp kẻ ND bài 1 (luyện tập) - HS: SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ - 1 em làm lại bài tập 1 - 1 em đọc đoạn văn bài tập 3 - GV nhận xét II- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới a) Phần nhận xét - GV treo bảng phụ - Đặt câu hỏi cho học sinh trả lời theo ND các cột, GV điền vào các cột. Bài tập 1 - GV hỏi vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ? Bài tập 2, 3 - GV ghi kết quả vào bảng. Gọi HS đọc bài b) Phần ghi nhớ c) Phần luyện tập Bài tập 1 - GV mở bảng lớp (đã chép sẵn các cột 1,2) - Gọi HS chữa bài . GV chốt lời giải đúng *1 bài Thưa chuyện với mẹ câu hỏi Con vừa bảo gì? của mẹ hỏi Cương( từ nghi vấn gì ) *2 bài Hai bàn tay câu hỏi anh có yêu nước không? Của Bác Hồ hỏi bác Lê (từ nghi vấn cókhông). Bài tập 2 - GV mời 1 cặp làm mẫu. GV viết lên bảng 1 câu văn.Thi hỏi- đáp trước lớp - GV nhận xét chọn cặp đối thoại tốt. Bài tập 3 - GV gợi ý các tình huống - GV nhận xét III. Củng cố, dặn dò - Nêu ghi nhớ của bài - Học thuộc bài - Nghe, mở sách - HS thực hiện các nội dung ghi trên bảng. - Trả lời các câu hỏi - Đọc yêu cầu làm bài cá nhân - Trả lời: Câu hỏi của Xi- ôn- cốp- xki, tự hỏi mình, dấu hiệu: Vì sao,dấu? - HS đọc yêu cầu - Nêu câu trả lời, đọc bảng kết quả - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay. Làm bài vào phiếu, lần lượt nêu kết quả bài làm. - HS đọc yêu cầu, đọc cả ví dụ - 1 cặp làm mẫu.Từng cặp lần lượt thực hành hỏi đáp. Hai cặp thi đối thoại. - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu, ghi câu hỏi vào nháp - HS đọc câu hỏi mà mình đã đặt - HS nêu, thực hiện yêu cầu Tập làm văn Tiết 26: Ôn tập văn kể chuyện A. Mục tiêu 1. Thông qua luyện tập, học sinh củng cố những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn KC. 2. Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức về văn KC - HS: SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: - Từ đầu năm các em đã học bao nhiêu tiết tập làm văn Kể chuyện? 2. Bài mới - Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Đề 2 là văn kể chuyện, đề 1 là văn viết thư, đề 3 là văn miêu tả. b) Vì khi làm đề2 phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, cốt chuyên, ý nghĩa, diễn biến Bài tập 2, 3 - Nêu đề tài câu chuyện chọn kể - Thi kể chuyện GV nêu các câu hỏi: - Nhân vật trong chuyện là ai? - Tính cách nhân vật ra sao? ý nghĩa ntn? - GV treo bảng phụ, gọi học sinh đọc tóm tắt đã ghi:+ Văn kể chuyện - Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói lên 1 điều có ý nghĩa. + Nhân vật - Là người hay con vật, đồ vật nhân hoá có tính cách thể hiện qua hành động, lời nói - Những đặc điểm ngoại hình góp phần nói lên tính cách. + Cốt truyện - Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. Có 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết thúc. III. Củng cố, dặn dò - Về nhà tiếp tục ôn lại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau - HS trả lời: 18 tiết tập làm văn KC - Tiết 19 là ôn tập - 1 em đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài, nhiều em nêu ý kiến. - HS làm bài đúng vào vở - HS đọc yêu cầu - HS chọn đề tài, viết dàn ý, trao đổi cặp - Thi kể trước lớp + TLCH - Nói rõ tên nhân vật - Nêu tính cách nhân vật, ý nghĩa chuyện. - Nhiều em đọc, lớp đọc thầm. (Nếu còn giờ, cho học sinh ghi tóm tắtvào vở để ôn thêm ở nhà). - HS lắng nghe, ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: