A- Mục đích, yêu cầu
- Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, văn đã học ở học kì I.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, từng bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
B- Đồ dùng dạy- học
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần; bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
Tuần 18 Thứ hai ngày tháng năm 2010 Tập đọc Ôn tập cuối học kỳ I (tiết 1) A- Mục đích, yêu cầu - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, văn đã học ở học kì I. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, từng bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. B- Đồ dùng dạy- học - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần; bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a) Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đưa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm b) Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập 2 - GV nắc HS lưu ý chỉ ghi lại những điều cần nhớ về bài tập đọc là truyện kể. - GV treo bảng phụ - GV nhận xét - Ví dụ: Tên bài Ông trạng thả diều tác giả Trinh Đường, nội dung chính Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nhân vật: Nguyễn Hiền. III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh tiếp tục luyện đọc - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời ( 5 em lần lượt kiểm tra ) - Học sinh đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - 1-2 em trả lời - Học sinh nêu tên các truyện - 1 em chữa trên bảng phụ - Lớp nhận xét - Lớp hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết theo yêu cầu - Nghe nhận xét. Toán Dấu hiệu chia hết cho 9 A. Mục tiêu * Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số trường hợp. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - GV nhận xét và cho điểm HS. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới a)Y/C tìm các số chia hết cho 9, số không chia hết cho 9? - GV ghi thành 2 cột, cột số chia hết cho 9 và cột số không chia hết cho 9 - Em đã tìm số chia hết cho 9 ntn? - Y/C đọc lại các số chia hết cho 9. - GV: các số chia hết cho 9 cũng có dấu hiệu đặc biệt, chúng ta sẽ tìm dấu hiệu này b) Dấu hiệu chia hết cho 9 - Y/C đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm đợc. - Y/C tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9 ? Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9? - GV: các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9 dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hết cho 9. - Y/C HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. - Y/C tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9 ? Tổng các chữ số của số này có chia hết cho 9 không? - Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 9, hay không chia hết cho 9 ta làm ntn? - Ghi bảng, HS đọc và ghi nhớ dấu hiệu. c) Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Y/C HS tự làm bài sau đó gọi HS báo cáo trớc lớp. ? Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 9? Bài 2: - Tiến hành tơng tự bài 1 III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài - 2 HS nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - HS nghe. VD: 10 : 2 = 5 ; 32 : 2 = 16 ; ....... - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS nêu 2 số, một số chia hết cho 9 và số không chia hết cho 9 + Em suy nghĩ một số bất kỳ rồi chia cho 9 + Dựa vào bảng nhân 9 để tìm + Lấy ví dụ bất kỳ nhân với 9 đợc một số chia hết cho 9.... - HS đọc - HS phát biểu ý kiến. - HS tính tổng các chữ số của từng số. VD: 27. 2 + 7 = 9; 81. 8 + 1 = 9; 54. 5 + 4 = 9; ... 873. 8 + 7 + 3 = 18; ...... - HS phát biểu ý kiến. - HS phát biểu ý kiến, lớp theo dõi và nhận xét - HS làm vào nháp. - Tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9 - Ta tính tổng các chữ số của nó, nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9, nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 9 thì số đó không chia hết cho 9 - HS thực hiện Y/C - HS làm bài vào VBT. - Các số chia hết cho 9 là 99, 108, 5643, 29385, vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 9. - Các số không chia hết cho 9 là 96, 7853, 5554, 1097 vì tổng các chữ số của số này không chia hết cho 9. Số 96. 9 + 6 = 15 : 9 = 1 (d 6). Số 7853. 7 + 8 + 5 + 3 = 23 : 9 = 2 (d 5). Số 5554. 5 + 5 + 5 + 4 = 19 : 9 = 2 (d 1). Số 1097. 1 + 9 + 7 = 17 : 9 = 1 (d 8). - HS lăngs nghe, ghi nhớ Chính tả Ôn tập cuối học kỳ I (tiết 2) A- Mục đích, yêu cầu - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài tập đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật - Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. B- Đồ dùng dạy- học - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng; bảng phụ chép nội dung bài tập 3 - HS: SGK C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: a) Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đưa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm b) Thực hành làm bài tập Bài tập 2 - GV đọc yêu cầu - Kể tên các nhân vật mà em biết qua các bài tập đọc trên? - Gọi HS đặt câu với từng tên nhân vật - GV nhận xét Ví dụ: Nguyễn Hiền rất thông minh. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - GV nhắc HS xem lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết - GV treo bảng phụ - Nhận xét chốt lời giải đúng a) Có chí thì nên b) Thua keo này bày keo khác III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét, dặn HS tiếp tục ôn bài. - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Chuẩn bị - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời - HS đọc yêu cầu - Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi - Xi-ôn-cốp-xki, Lê-ô-nac-đô đaVin-xi - HS thực hiện - Đọc yêu cầu bài 3 - HS đọc lại bài tập đọc, đọc các câu thành ngữ, tục ngữ. - Làm bảng phụ - Đọc bài giải đúng Khoa học Không khí cần cho sự cháy A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn; muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 70, 71 (SGK); chuẩn bị: 2 lọ thuỷ tinh (một to, một nhỏ), hai cây nến bằng nhau. Một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê (như hình vẽ ) - HS: SGK C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra: - Sự chuẩn bị dụng cụ thực hành - GV nhận xét II- Dạy bài mới: Giới thiệu bài Bài mới a) HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi với sự cháy * Mục tiêu: Làm t. nghiệm CM càng có nhiều KK thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy - GV chia nhóm và k/ tra dụng cụ t/ nghiệm - Cho HS đọc mục thực hành trang 70 - GV yêu cầu HS quan sát sự cháy rồi ghi lại những nhận xét và ý kiến giải thích - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV giúp HS rút ra KL: Càng có nhiều KK thì càng có nhiều ô-xi để duy trì cháy lâu hơn b) HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống * Mục tiêu: Làm thí nghiệm CM muốn sự cháy diễn ra liên tục KK phải được lưu thông. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của KK đối với sự cháy - GV chia nhóm và kiểm tra dụng cụ - Đọc mục thực hành trang 70, 71 - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm như mục I trang 70 và nhận xét kết quả. Làm tiếp thí nghiệm như mục II trang 71 và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp KK III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét và đáng giá kết quả và thái độ học tập, làm thí nghiệm của HS - Các tổ tự kiểm tra chéo dụng cụ và báo cáo - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm - HS đọc SGK - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và ghi ý kiến về: Kích thước của lọ thuỷ tinh; thời gian cháy; giải thích - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra nhận xét - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm - HS đọc SGK trang 70, 71 - HS lần lượt làm 2 thí nghiệm và thảo luận để giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục - HS liên hệ việc nhóm và đun bếp củi - Đại diện các nhóm báo cáo - Nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe, ghi nhớ Thứ ba ngày tháng1 năm 2010 Toán Dấu hiệu chia hết cho 3 A. Mục tiêu - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số trường hợp. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9 - GV nhận xét và cho điểm HS. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới a) Dấu hiệu chia hết cho 3 - Y/C tìm các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 (tượng tự các tiết trớc). - Em đã tìm các số chia hết cho 3 ntn? - GV: cách tìm đơn giản đó là dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, chúng ta sẽ tìm dấu hiệu này.` - Y/C đọc lại các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm đặc điểm chung của các chữ số này. - Y/C tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3 ? Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 3? - GV: đó chíng là dấu hiệu chia hết cho 3. - Mời HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. - Y/C tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 3 ? Tổng các chữ số của số này có chia hết cho 3 không? - Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3, hay không chia hết cho 3 ta làm ntn? b) Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Y/C HS tự làm bài sau đó gọi HS báo cáo trớc lớp? - Nêu các số chia hết cho 3 và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 3? - GV nhận xét Bài 2: - Tiến hành tương tự bài 1 III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và làm bài tập số 3,4 trang 98 và chuẩn bị bài sau - 2 HS nêu kết luận - HS nghe. - HS tìm và ghi thành 2 cột: cột chia hết cho 3 và cột kh ... ạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: Hướng dẫn Luyện tập. Bài 1: - Y/C HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. - Chữa bài: ? Số nào chia hết cho 3 ? Số nào chia hết cho 9 ? Số nào chia hết cho 3 nhng không chia hết cho 9? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: * Gọi 1 HS đọc đề bài. - Y/C 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập - Y/C HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó Y/C 3 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Y/C HS tự làm bài vào VBT sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Gọi 4 HS lần lượt làm từng phần và giải thích vì sao đúng/sai? - GV nhận xét và cho điểm HS. III. Củng cố, dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 4 trang 98 và chuẩn bị bài sau. - 4 HS lên bảng thực hiện Y/C - - HS nghe. - 1 HS đọc đề bài. Làm bài tập vào vở. + Các số chia hết cho 3 là 4563, 2229, 3576, 66816. + Các số chia hết cho 9 là 4563, 66816. + 2229, 3576. - HS làm bài. a) 945. b) 225, 255, 285. c) 762, 768. - HS nhận xét đúng sai. - HS giải thích VD: a) để 94o chia hết cho 9 thì 9 + 4 + o phải chia hết cho 9, 9 + 4 = 13, ta có 13 + 5 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền số 5 vào o - HS làm bài. a) Đ; b) S ; c) S ; d) Đ - HS làm bài VD: a) Số 13456 không chia hết cho 3 là đúng vì số này có tổng các chữ số là 1 +3 + 4 + 5 + 6 = 19, 19 không chia hết cho 3. Lịch sử Kiểm tra cuối học kỳ I Kể chuyện Ôn tập cuối học kỳ I (tiết4) A- Mục đích, yêu cầu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan. Khồn mắc quá nhiều lỗi trong bài B- Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng - HS: SGK C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a) Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đưa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 - Nghe viết: Đôi que đan - GV đọc cả bài thơ - Gọi học sinh nêu nội dung bài thơ? - Luyện viết chữ khó - GV đọcchính tả - GV đọc soát lỗi - GV chấm 10 bài, nhận xét III. Củng cố, dặn dò - Gọi học sinh đọc bài thơ, nêu nội dung chính của bài. - Dặn học sinh học thuộc bài - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Chuẩn bị - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời - HS mở sách - Nghe GV đọc - Hai chị em bạn nhỏ tập đan lên rất khéo - HS luyện viết - HS viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét - 2 em đọc và nêu ND bài Thứ năm ngày tháng 1 năm 2010 Tập đọc Ôn tập cuối học kỳ I (tiết 5) A- Mục đích, yêu cầu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL - Nhận biét được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định thành phần câu đã học. B- Đồ dùng dạy- học - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - HS: SGK C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a) Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đưa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm b) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc đoạn văn SGK 176 - Treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng * Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn: + Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, phố, nắng, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng hổ, quần áo, sân, Hmông, TuDí, Phù Lá. + Động từ: Dừng lại, chơi đùa. + Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ * Đặt câu hỏi +Buổi chiều, xe làm gì? +Nắng phố huyện thế nào? +Ai đang chơi đùa trước sân III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Chuẩn bị - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc đoạn văn - 1 em điền bảng phụ - Lần lượt phát biểu ý kiến - Làm bài đúng vào vở - HS lần lượt nêu câu hỏi Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,5,9,3 trong một số tình huống đơn giản B. Đồ dùng dạy học: - Gv: SGK - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. - GV nhận xét và cho điểm HS. II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: Hướng dẫn Luyện tập. Bài 1: - Y/C HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. - Chữa bài: ? Số nào chia hết cho 2 ? Số nào chia hết cho 3 ? Số nào chia hết cho 5 ? Số nào chia hết cho 9? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Y/C HS đọc đề bài và làm bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập. - Y/C HS dới lớp nhận xét bài làm của bạn. - Y/C 3 HS vừa lên bảng giải thích cách tìm số của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Y/C HS đọc đề bài. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập. - Y/C HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng – - Y/C 3 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. III. Củng cố, dặn dò: - Y/C HS nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 4 trang 98 và chuẩn bị bài sau. - 4 HS lên bảng thực hiện Y/C - HS nghe. - 1 HS đọc đề bài. Làm bài tập vào vở. - HS trả lời: + Các số chia hết cho 2 là 4568, 2050, 35766. + Các số chia hết cho 3 là 2229, 35766. + Các số chia hết cho 5 là 7435, 2050. + Các số chia hết cho 9 là 35766. a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620, 5270. b) Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 64620, 57234. c) Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là: 64620. - HS nhận xét đúng/ sai. - Làm bài: a) 5(2)8; 5(5)8; 5(8)8. b) 6(0)3; 6(9)3. c) 24(0). d) 35(4). - HS nhận xét đúng/ sai. - HS giải thích. VD: c) Để 24o chia hết cho 3 và 5 thì o phải là số 0 hoặc 5 và và 2 + 4 + o phải chia hết cho 3, 2 + 4 = 6 , ta có 6 + 0 = 6 chia hết cho 3, 6 + 5 = 11 không chia hết cho 3. Vậy điền số 0 vào o Khoa học Không khí cần cho sự sống A. Mục tiêu: Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được B. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 72, 73 (SGK) - HS: Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi; bể cá có bơm không khí C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thậy Hoạt động của trò I- Kiểm tra: - Không khí cần cho sự cháy ntn? - GV nhận xét II- Dạy bài mới: Giới thiệu bài Bài mới a) HĐ1: Thiểu vai trò của KK đối với c. người * Mục tiêu: Nếu dẫn chứng để chứng minh con người cần KK để thở. Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng vào đời sống - Cho HS làm như mục thực hành trang 72 - HS nín thở và mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở - Yêu cầu HS nêu lên được vài trò của KK đối với con người và ứng dụng của nó b) HĐ2: Tìm hiểu vai trò của KK đối với động vật và thực vật * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để CM động vật và thực vật đều cần KK để thở - GV cho HS quan sát hình 3, 4 SGK và trả lời + Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết? + Nêu vai trò của KK đối với đ. vật và thực vật c) HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi * Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này - Cho HS quan sát hình 5, 6 trang 73 và thảo luận theo cặp - Gọi HS trình bày kết quả quan sát và thảo luận: Thành phần nào trong không khí quan trọng với sự thở. Trường hợp nào người phải thở bằng ô-xi? - Nhận xét và kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở III. Củng cố, dặn dò - Không khí cần cho sự sống như thế nào? - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS làm thực hành như trang 72 để dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do thở ra - HS nín thở và mô tả lại cảm giác - Vài HS nêu - HS trả lời: Vì thiếu ô-xi - Đối với động vật cũng cần ô-xi để thở, nếu thiếu sẽ bị chết mặc dù đầy đủ thức ăn, uống - Thực vật cũng cần hô hấp là hút khí ô-xi - HS quan sát hình và thảo luận: Người thợ lặn có thể lặn sâu nhờ bình ô-xi đeo ở lưng; bể cá có nhiều KK hoà tan nhờ máy bơm KK vào nước - Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,... cần phải thở bằng ô-xi - HS trả lời Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2010 Tập làm văn Ôn tập cuối học kỳ I (tiết 6) A- Mục đích, yêu cầu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật; Viết được đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. B- Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL; bảng lớp chép dàn ý cho bài tập 2a. - HS: SGK C- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a) Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đưa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2 * Quan sát 1 đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý - Hướng dẫn xác định yêu cầu đề bài - Treo bảng phụ - Gọi HS đọc ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật. - Em chọn quan sát đồ dùng nào? Đồ dùng ấy có đặc điểm gì? - GV nhận xét * Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng - GV nhận xét, nêu ví dụ: - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng III. Củng cố dặn dò - Gọi HS đọc lại ghi nhớ - Dặn HS viết lại bài vào vở. - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Chuẩn bị - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời - HS đọc yêu cầu bài tập - Đây là bài dạng miêu tả đồ vật rất cụ thể của em. - HS đọc ghi nhớ chép sẵn trên bảng phụ - HS nêu - HS đọc bài làm dàn ý bài văn miêu tả đồ vật - Học sinh viết bài - Nối tiếp đọc bài - 1 em đọc - 2 em đọc ghi nhớ. Luyện từ và câu Kiểm tra (đọc) Tập làm văn Kiểm tra (viết)
Tài liệu đính kèm: