I. Mục tiêu:
- Trò chơi Mèo đuổi chuột. Yêu cầu tham gia chơi đúng luật
- Ôn 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác và chủ động tập đúng kĩ thuật.
- Học động tác nhảy. Yêu cầu nhớ tên và tập đúng động tác
*Trọng tâm:
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
- Còi, kẻ vạch sân
Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2006 Tiết1: Thể dục: $ 24: Học động tác nhảy. Trò chơi " Mèo đuổi chuột" I. Mục tiêu: - Trò chơi Mèo đuổi chuột. Yêu cầu tham gia chơi đúng luật - Ôn 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác và chủ động tập đúng kĩ thuật. - Học động tác nhảy. Yêu cầu nhớ tên và tập đúng động tác *Trọng tâm: II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Còi, kẻ vạch sân III. Nội dung và PP lên lớp : 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát - Khởi động các khớp -Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh 2. Phần cơ bản: a. Trò chơi vận động : - Trò chơi Mèo đuổi chuột b. Bài thể dục phát triển chung: - Ôn 6 động tác đã học - Học động tác nhảy - Tập hoàn chỉnh 7 động tác 3. Phần kết thúc : - Chạy quanh sân tập ( nhẹ nhàng) - Tâp các động tác thả lỏng - Hệ thống lại bài - NX, đánh giá kết quả giờ học - BTVN: Ôn 7 động tác đã học 6 -10p 1 - 2p 1 - 2p 1p 1p 18-22p 5-6p 12-14p 2 lần 1-2 lần 4-6p 1 vòng 1p 1-2p 1p - Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x - Đội hình tập luyện x x x x Gv x x x x x - Độ hình tập hợp x x x x x x x x x x GV x x x x x Tiết 2: Luyện từ và câu: $ 24: Tính từ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất - Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất *Trọng tâm: II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại bài tập 3, 4 ( tiết 23) - Nhận xét và đánh giá 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét : Bài1(T123) : Đặc điểm của các sự vật a) Tờ giấy màu trắng b) Tờ giấy màu trăng trắng c) Tờ giấy màu trắng tinh -> Kết luận về mức độ đặc điểm của các tờ giấy( từ ghép, từ láy) Bài 2(T123) : ý nghĩa, mức độ được thể hiện . - rất trắng - trắng hơn, trắng nhất. ? Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm , t/chất? c. Phần ghi nhớ : ? Nêu VD về cách thể hiện? 4. Phần luyện tập : Bài 1(T124) : Tìm các từ ngữ - Gạch dưới các từ ngữ biểu thị mức độ, đặc điểm, tính chất của đoạn văn Bài 2(T124) : Tìm các từ ngữ miêu tả C1: tạo từ láy, từ ghép C2: thêm các từ: rất, quá... C3: tạo ra phép so sánh Bài 3(T124) : Đặt câu - Nối tiếp đọc câu mình đặt - 2 hs làm lại - Nêu yêu cầu của bài, làm bài cá nhân -> mức độ trung bình ( tính từ: trắng) -> mức độ thấp ( từ láy : trăng trắng) -> mức độ cao ( từ ghép : trắng tinh) - Đọc yêu cầu của bài, làm bài -> thêm từ rất vào trước tính từ -> tạo ra phép so sánh với các từ: hơn, nhất - tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. - Thêm từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau tính từ. - Tạo ra phép so sánh. - 2, 3 hs đọc phần ghi nhớ - Nêu yêu cầu của bài, làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng.Trình bày bài làm. - đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn. - Nêu yêu cầu của bài - Tạo cặp, làm bài + đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng... + rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá... + đỏ hơn, đỏ nhất... - Nêu yêu cầu của bài VD: Quả ớt đỏ chót. Bầu trời cao vời vợi. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Toán: $ 59: Nhân với số có hai chữ số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số có 2 chữ số - Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ 2 trong phép nhân với số có 2 chữ số *Trọng tâm: II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy- học: 1. KT bài cũ: - 2HS lên bảng, lớp làm nháp 217 x11 = 217 x ( 10 + 1) = 217 x 10+ 217 x 1= 2170 + 217 = 2 387 217 x 9 = 217 x(10 - 1) = 217 x 10 - 217 x 1 = 2170 - 217 = 1 953 2. Bài mới: a. Tìm cách tính 36 x 23 - Thực hiện tính ( nhân 1 số với 1 tổng) b. Giới thiệu cách đặt tính và cách tính 36 x 23 108 72 828 -> 108 gọi là tích riêng thứ nhất 72 gọi là tích riêng thứ 2. Viết lùi sang bên trái 1 cột (vì đó là 72 chục) - HS làm nháp ? Nêu cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số? 3. Thực hành: Bài1(T69) : ? nêu y/c? + Đặt tính + Nêu cách thực hiện Bài 2(T70) : ? Nêu y/c? Bài 3(T69) : Giải toán Tóm tắt: 1 quyển vở: 48 trang 25 quyển vở:.... trang? - Làm bài vào nháp 36 x 23 = 36 x ( 20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - Hs thao tác cùng GV -> 108 là tích của 36 x 3 -> 72 là tích của 36 và 2 chục 42 x 14 =? - 1HS lên bảng, lớp nháp 42 x 14 168 42 588 - B1: Đặt tính - B2: tính tích riêng thứ nhất - B3: Tính tích riêng thứ hai - B4: Cộng hai tích riêng với nhau - Đặt tính rồi tính - Làm vào vở - Tính giá trị của biểu thức 45 x a ( mỗi tổ làm một phần) - Với a= 13 thì45 x a=45 x13= 585 - Với a= 26 thì 45 xa =45 x 26 = 1170 - Với a = 39 thì 45 xa = 45 x39 = 1 165 Bài giải: 25 quyển vở có số trang là: 48 x 25 = 1 200( trang) Đ/ s : 1 200 trang 3. Tổng kết- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học Tiết 4: Địa lý: $ 12: Đồng bằng Bắc Bộ I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết: - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên việt nam - Trình bày 1 số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông - Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, để tìm kiến thức - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người *Trọng tâm: II. Đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông - Bản đồ địa lý VN, tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ III. Các HĐ dạy học : 1. KT bài cũ: ? Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc bộ? ? Người dân ở trung du Bắc Bộ làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc? 2. Bài mới : - Giới thiệu bài. 1. Đồng bằng lớn nhất ở miền Bắc: * Mục tiêu: Biết vị trí của ĐBBB trên bản đồ tự nhiên VN. HĐ1: Làm việc cả lớp - Treo lược đồ ĐBBB -Hình dạng hình tam giác, đỉnh ở Việt trì, đáy là đường bờ biển. HĐ 2: Làm việc cá nhân ? ĐBBB do phù sa những sông nào bồi đắp nên ? ĐBBB có diện tích bao nhiêu km2 ? Là đồng bằng có DT lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? ? Địa hình của ĐBBB có đặc điểm gì? - Chỉ vị trí và nêu đặc điểm của ĐBBB 2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: * Mục tiêu: Biết tên một số con sông ở ĐBBB HĐ 3: Làm việc cả lớp - Chỉ trên bản đồ địa lý TNVN một số con sông ở đồng bằng Bắc Bộ. ?Nhận xét về mạng lưới sông ở ĐBBB? ? Vì sao sông có tên gọi là sông Hồng? - Gv chỉ sông Hồng và sông Thái Bình trên bản đồ và giới thiệu về hai con sông này. ? Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, ao, hồ thường ntn? ? Vào mùa mưa nước mực nước trên các con sôngở đây ntn? ? Hiện tượng lũ ở ĐBBB khi chưa có đê? HĐ 4: Thảo luận nhóm ? Người dân ở ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì? ? Hệ thống đê ở ĐBBBcó đặc điểm gì? ? Ngoài việc đắp đê người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? - Gv nêu tác dụng của đê ngăn lũ lụt. cung cấp nước tưới cho đồng ruộng. ảnh hưởng của việc đắp đê ... - Chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ - Chỉ trên lược đồ hình dạng và vị trí của ĐBBB - Trả lời các câu hỏi - Sông Hồng và sông Thái Bình -> Chỉ trên lược đồ - ...khoảng 15.000km2 là đồng bằng lớn thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ. thứ 2 sau đồng bằng Nam bộ - ... thấp, bằng phẳng - 4 HS - Quan sát hình 1 của mục 2 - 4 HS lên chỉ, lớp q/ sát - Nhiều sông - Vì có nhiều phù sa trong nước, nước sông quanh năm có mầu đỏ, do đó sông có tên gọi là sông Hồng. - Quan sát, nghe. - ...dâng cao -... dâng lên rất nhanh gây ngập lụt. - Nước sông lên nhanh, tràn về làm ngập cả đồng ruộng... - Quan sát hình 3, 4 (T99) - Để ngăn lũ - ...đắp cao, vững chắc dài hơn nghìn km (1.700km) - ND đào kênh mương tưới tiêu nước. Bơm nước tưới cho đồng ruộng. 3. Củng cố - dặn dò: - HS chỉ bản đồ và mô tả về ĐBBB. VD: Mùa hạ mưa nhiều -> nước sông dâng lên rất nhanh -> gây lũ lụt -> đắp đê ngăn lũ. - Đọc bài học SGK - Nhận xét chung tiết học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài: Người dân ở ĐBBB. Tiết 11: Kĩ thuật: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( tiết 2) I) Mục tiêu : - HS biết cách gấp mép vải và khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau . - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật . - Yêu thích sản phẩm mình làm được . II) Đồ dùng: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột. - 1 Mảnh vải trắng kích thước 20 x 30cm,chỉ màu,kéo kim, chỉ thước ,phấn . III) các HĐ dạy - học : 1.KT bài cũ: - KT dụng cụ HS đã CB 2.Bài mới: - GT bài * HĐ1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải - Gọi HS đọc ghi nhớ - Thực hiện thao tác gấp mép vải - GV q/s giúp đỡ HS còn lúng túng ? Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ? HĐ2: Đánh giá sản phẩm - Nêu tiêu chuẩn đánh giá Gv nhận xét , đánh giá. - - 2 HS đọc ghi nhớ - Thực hành gấp mép vải - Gấp mép vải, khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - lật mặt vải có đường gấp mép ra phía sau - Vạch một đườngdấu ở mặt phải của vải cách mép gấp phía trên 17 mm - Khâu mũi đột thưa ( mau) theo đường vạch dấu . - Lật vải và nút chỉ cuối đường khâu. - Rút bỏ sợi chỉ khâu lược . - Trưng bày sản phẩm -Quan sát, bình chọn bài đúng, đẹp 3. Tổng kết- dặn dò: - NX giờ học. - BTVN : Chuẩn bị đồ dùng giờ sau học tiếp .
Tài liệu đính kèm: