I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 trăm nghìn.
- Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ HT.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Hình vẽ như SGK, các thẻ số ; - HS : Bảng con, nháp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Tuần 2 Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2008 Tiết1 : Chào cờ Tiết 2: Toán: Các số có sáu chữ số I. Mục tiêu Giúp HS : - Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 trăm nghìn. - Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. - Giáo dục ý thức chăm chỉ HT. II. Đồ dùng dạy học - GV : Hình vẽ như SGK, các thẻ số ; - HS : Bảng con, nháp. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định 2. Bài cũ: Nêu cách tính chu vi hình vuông 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ Sgk trang 8 + Mấy đơn vị bằng 1 chục? + Mấy chục bằng 1 trăm? + Mấy trăm bằng 1 nghìn? + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? + Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? - Hãy viết số 100 000 + Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? c. Giới thiệu số có 6 chữ số - GV treo bảng các hàng của số - GV giới thiệu số 100 000 - GV gọi HS lên bảng viết số thích hợp vào bảng - Gv đọc cho HS viết số 432 516 - GV nhận xét đúng sai + Số này có mấy chữ số? + Khi viết số này chúng ta bắt đầu từ đâu? - GV cho HS đọc số 432 516 - Yêu cầu HS nêu cách đọc - GV viết số có 5, 6 chữ số yêu cầu HS đọc d. Luyện tập Bài1. GV gắn thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số, yêu cầu HS đọc. - GV nhận xét,gắn vài số cho HS đọc. - Yêu cầu HS tự lấy VD và đọc, viết và gắn thẻ. Bài2. Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết số - GV hỏi: + Số nào gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn,7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị? Bài3. GV viết số lên bảng, chỉ số bất kì và gọi HS đọc. - GV nhận xét Bài4. GV đọc số yêu cầu HS viết số GV chữa bài. 4. Củng cố: - Nêu cách đọc các số có 6 chữ số. 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - HS quan sát và TLCH của GV - 10 đơn vị. - 10 chục - 10 trăm - 10 nghìn - 10 chục nghìn - 1 HS viết bảng. Cả lớp viết bảng con - HSTL - HS quan sát - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - HS viết bảng - 1 HS TL - HS nêu - 1 HS đọc - 1 HS nhắc lại - Đọc yêu cầu - Cả lớp viết bảng con, 1 HS viết bảng phụ. * Kết quả: 523 453. - HS đọc - 1 HS nêu số cả lớp viết - HS đọc bài, lớp nhận xét - HSđọc yêu cầu. - 4 HS làm bảng, lớp làm vở. * Kết quả: 63 115; 723 936; 943 103; 816 372. - Nhận xét, đánh giá. Tiết3: Thể dục Động tác quay sau- Trò chơi “ Nhảy đúng nhảy nhanh” I. Mục tiêu -Củng cố và nâng cao kĩ thuật : quay phải, quay trái, đi đều.Yêu cầu động tác đều, đúng với khẩu lệnh. - Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau. - Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi. II. Đồ dùng dạy học - GV: Còi, kẻ sân trò chơi. - HS : giày III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Thời gian Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Chơi trò chơi : “Diệt các con vật có hại” 2. Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ - Ôn quay phải, quay trái, đi đều: GV điều khiển cả lớp tập 2 lần, sau đó chia tổ tập luyện. GV quan sát sửa sai. - Học kĩ thuật động tác quay sau : GV làm mẫu 2 lần, vừa làm vừa giải thích động tác. Sau đó cho HS tập thử. GV nhận xét , sửa sai, cho HS tập theo khẩu lệnh * Chia tổ tập luyện, GV quan sát , sửa sai a) Trò chơi : “Nhảy đúng, nhảy nhanh” - GV tập hợp lớp , nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, cho HS chơi thử, cho HS chơi chính thức. 3. Phần kết thúc - Cho HS hát và vỗ tay theo nhịp. - GV hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. 5 phút 2 phút 3 phút 25 phút 15 phút 10 phút 5 phút X X X X X X X X X X X X GV X X X X X X X X X X X X GV Tiết 4: Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp theo ) I.Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, đến căng thẳng, tới hả hê ), phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát ). - Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghã hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Giáo dục HS học tập gương nghĩa hiệp của Dế Mèn II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ - HS: Sgk III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Bài cũ: Đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi SGK. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc : GV gọi 3 HS nối tiếp đọc bài ( 3 lượt ) - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giải thích từ, cách đọc câu hỏi, câu cảm. - GV đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài: + Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào? + Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? - GV yêu cầu HS đọc Đ!- TLCH: + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì? + Em hiểu : “sừng sững”, “lủng củng” nghĩa là thế nào? + Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì? - GV ghi ý chính đoạn 1 - Gọi HS đọc Đ2, TLCH: + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? + Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? - GV giảng + Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì - GV ghi ý 2 - Yêu cầu HS đọc Đ3, TLCH: + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - GV giảng + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? + Từ ngữ “ cuống cuồng” gợi cho em cảnh gì? + ý chính của đoạn 3 là gì? - GV ghi ý 3 - Gọi HS đọc câu hỏi 4 Sgk - Yêu cầu HS thảo luận và TL - GV giải nghĩa từng danh hiệu - GV kết luận + Nêu ý nghĩa của đoạn trích? - GV ghi đại ý c)Thi đọc diễn cảm - Gọi 2 HS đọc + Hai đoạn trích này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc, yêu cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm 2 nhóm. 4. Củng cố: + Qua đoạn trích chúng ta HT được Dế Mèn đức tính gì đáng quý? 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dăn CB cho giờ sau. - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS đọc theo nhóm bàn - HSTL + HS đọc và trả lời câu hỏi - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gốc canh gác - HSTL - HS phát biểu + Trận địa mai phục của bọn nhện - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai...: ai, bọn này, ta. + Dế Mèn làm bọn nhện phải sợ - Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện...đe doạ chúng. - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết dây tơ chăng lối. - HS giải thích +DM làm bọn nhện nhận ra lẽ phải. - HS nhắc lại - 1 HS đọc, thảo luận tìm ý đúng. + ý đúng nhất là hiệp sĩ... - HS nêu - 2 HS đọc - HS nêu cách đọc - 1 HS lên đánh dấu - Đại diện 2 nhóm thi đọc. - HS liên hệ. Tiết5: Chính tả ( nghe- viết ) Mười năm cõng bạn đi học I. Mục tiêu - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn “ Mười năm cõng bạn đi học”. - Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh. - Làm đúng các BT chính tả phân biệt s/x. - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học GV: chép BT 2a lên bảng HS : vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định 2. Bài cũ: 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả - Yêu cầu HS đọc đoạn văn + Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh? + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào? - Yêu cầu HS nêu các từ khó, đễ lẫn chính tả khi viết - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được - GV đọc cho HS viết - GV đọc cho HS soát lỗi - GV chấm 1 số bài c. Hướng dẫn làm BT chính tả Bài 2a .Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài - GV chốt lời giải đúng - Yêu cầu HS đọc truyện vui “Tìm chỗ ngồi” + Truyện đáng cười ở chi tiết nào? Bài 3a . Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS giải thích câu đố 4. Củng cố: - Khi nào thì viết s/x 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học . - 2 HS đọc - HSTL - HS nối nhau nêu từ khó. - 1 HS đọc, cả lớp viết bảng con - HS viết bài - 2 HS đổi chéo vở soát lỗi - 1 HS đọc - HS làm vở - 1 HS lên bảng, lớp nhận xét * Thứ tự từ cần điền: sau- rằng- chăng- xin- băn khoăn- sao – xem. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi - HSTl - 1 HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài vở : a) sao – sáo b) trăng – trắng - HS giải thích àààààààààààààààààààààààààààààààààààààà Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2008 Tiết1: Đạo đức : Trung thực trong học tập (Tiết2) I.Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng : * Nhận thức được : - Cần phải trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. * Biết trung thực trong học tập. * Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. -HS: Sgk III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Bài cũ: Em đã trung thực trong học tập như thế nào? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài * Hoạt động1: Thảo luận nhóm 4 ( BT3 ) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. - GV kết kuận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy ,là không trung thực trong HT. * Hoạt động2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( BT4 ) - GV yêu cầu vài HS trình bày và giới thiệu. + Em nghĩ gì về mẩu chuyện, tấm gương đó? - GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần HT các bạn đó. * Hoạt động3: Trình bày tiểu phẩm ( BT 5 ) - GV mời 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã CB + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? - GV nhận xét chung. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, CB cho giờ sau. - Các nhóm tiến hành thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - 2 HS giới thiệu - HSTL - Đại diện 2 nhóm trình bày - Cả lớp thảo lận TLCH Tiết 2: Toán: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố về đọc, viết các số có 6 chữ số. - Nắm được thứ tự số của các số có 6 ch ... phân loại thức ăn nào? Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm? đó là những nhóm nào? + Vậy có mấy cách phân loại thức ăn? Dựa vào đâu để phân loại như vậy? - GV kết luận như mục bạn cần biết. - GV mở rộng : Một số loại thức ăn chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên chúng có thể xếp vào nhiều nhóm thức ăn khác nhau. * Hoạt động 2 :Các loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận TLCH: + Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11, Sgk? + Hàng ngày em thường ăn những loại thức ăn nào có chứa chất bột đường? + Nhóm thức ăn có nhiều chất bột đường có vai trò gì? - Gọi đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận. - GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - Gọi vài HS trình bày phiếu - GV kết luận 3. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dặn CB cho giờ sau. HS quan sát và TLCH Từng HS lên bảng gắn thẻ HS nối nhau kể 1 HS đọc HS TL HS nhắc lại HS cử nhóm trưởng, thư kí THảo luận và TLCH Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ sung. HS hoàn thành phiếu HS nối nhau trình bày. Tiết 5 : Mĩ thuật àààààààààààààààààààààààààààààààààààààà Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008 Tiết1 Toán Triệu và lớp triệu I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết được lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu, trăm triệu. - Biết đọc, viết các số tròn triệu - Củng cố vệ lớp đon vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng. - Giáo dục cho HS ý thức chăm chỉ học tập. II.Đồ dùng dạy học - GV : kẻ bảng phụ bảng các lớp, hàng. - HS : bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu. + Hãy kể các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? + Hãy kể tên các lớp đã học? - GV đọc, yêu cầu HS viết số: 10 trăm,10 trăm nghìn. - GV giới thiệu : + ! triệu bằng mấy trăm nghìn? + Số 1triệu có mấy chữ số, đó là những số nào? - Gọi HS lên bảng viết số số triệu + số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những số nào? - GV giới thiệu : 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu. - Gọi 1 HS viết số 10chục triệu. - GV giới thiệu : 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu. + 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - GV giới thiệu: các hàng triệu, chục triệu trăm triệu tạo thành lớp triệu. + Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? + Kể tên các hàng, lớp đã học? 3. Luyện tập Bài 1: GV yêu cầu HS đếm miệng - GV yêu cầu HS viết các số từ 1 triệu đến 10 triệu. - GV chỉ không theo thứ tự, HS đọc. Bài 2: GV hướng dẫn HS làm như BT1 + 1 chục triệu còn được gọi là gì? + 2 chục triệu còn được gọi là gì? Bài 3. GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số như BT yêu cầu. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ lần lượt vào các số vừa viết và nêu số chữ số O có trong số đó. - GV nhận xét cho điểm Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Bạn nào có thể viết được số 312 triệu? + Nêu các chữ số ở các hàng của số 312 triệu. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. 4. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét giờ học - Giao BTVN. HS nêu miệng HS viết bảng con. HSTL 1 HS lên bảng viết. HSTL ! HS viết HSTL HSTL HS làm miệng Cả lớp viết nháp HS đọc HSTL HS làm vở 2 HS đọcvà nêu miệng 1 HS đọc HS lên bảng viết HS làm vở. Tiết 2 : Tập làm văn Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. I. Mục tiêu - Hiểu đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. - Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết yêu câùu BT 1, chép BT 1lên bảng. - HS: CB bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - GV chia nhóm, phát bảng phụ , yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu. - Gọi các nhóm lên trình bày - GV kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc - Yêu cầu HS đọc đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật 4.Luyện tập Bài 1:Yêu cầu HS đọc bài - Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH + Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? -Gọi HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình? -Gọi HS nhận xét , GV kết luận. + Các chi tiết ấy nói lên điều gì? Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ “Nàng tiên ốc”. - GV nhắc nhở HS kể 1 đoạn kết hợp tả ngoại hình của nhân vật - Yêu cầu HS kể chuyện. -GV nhận xét cho điểm. 4. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét giờ học, Dăn CB cho giờ sau. 1 HS đọc HS hoạt động nhóm Đai diện các nhóm trình bày. 2 HS đọc 2 HS lấy VD 1 HS đọc bài HS đọc và TLCH 1 HS lên bảng Lớp nhận xét 1 HS TL 1 HS đọc yêu cầu HS quan sát tranh 2 HS kể Tiết3: Địa lí Dãy Hoàng Liên Sơn I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: - Biết và chỉ được vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Nêu được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn: Là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu: Khí hậu ở những nơI cao lạnh quanh năm. - Mô tả được đỉnh núi Phan- xi- păng. - Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng thống kê. - Tự hào về cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - GV: BĐ địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ, tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài dạy * Hoạt động1: Hoàng Liên Sơn- dãy núi cao và đồ sộ nhất VN - GV treo lược đồ, yêu cầu HS quan sát và kể tên các dãy núi chính ở Bắc Bộ? - GV treo BĐ Địa lí tự nhiênVN , yêu cầu HS tìm dãy núi Hoàng Liên Sởn trên bản đồ? + Nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn? - GV kết luận về các đặc điểm của dãy HLS. * Hoạt động2 : đỉnh Phan- xi-păng- “Nóc nhà” của Tổ quốc. - GV treo H2(Trang 71, Sgk) + Đỉnh núi này thuộc dãy núi nào? + Đỉnh núi Phan- xi- păng, có độ cao là bao nhiêu? + Tại sao nói đỉnh Phan- xi-păng là “Nóc nhà” của Tổ quốc? + Mô tả đỉnh núi Phan-xi- păng? * Hoạt động3: Khí hậu lạnh quanh năm. - GV yêu cầu HS đọc Sgk và TLCH: +Những nơi cao của dãy HLS có khí hậu như thế nào? - GV nhận xét câu TL của HS. - GV yêu cầu HS quan sát BĐ Địa lí tự nhiên VN + Hãy chỉ vị trí của Sa Pa trên BĐ và cho biết độ cao của Sa Pa? - GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu về nhiệt độ TB ở Sa Pa : + Hãy nêu nhiệt độ TB ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7? + Em có nhận xét gì về khí hậu của Sa Pa trong năm? - GV giảng 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học - Giao BT VN. HS quan sát và TL HS lên chỉ BĐ HS thảo luận nhóm bàn và TL HS quan sátvà TL 1 HS mô tả HS đọc thầm Sgk và TL HS quan sát 1 HS chỉ BĐ HS đọc Sgk HSTL HS Nêu nhận xét. Tiết 4: Kĩ thuật Cắt vải theo đường vạch dấu I.Mục tiêu -HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu - Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. -Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu, mẫu mảnh vải đã được vạch dấu. - HS: kéo, phấn may, vải, III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài * Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. + Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu? - Nhận xét câu TL của HS và kết luận * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a. Vạch dấu trên vải - Hướng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b( Sgk) + Nêu cách vạch dấu theo đường thẳng, đường cong? - GV đính mảnh vải lên bảng và gọi 1 HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dáu hai điểm, vạch dấu nối hai điểm để được đường vạch dấu. - GV hướng dẫn HS lưu ý một số điểm: . Vuốt phẳng mặt vải . Đặt thước đúng vị trí b. Cắt vải theo đường vạch dấu - Yêu cầu HS quan sát hình 2a,2b( Sgk) + Nêu cách cắt vảI theo đường vạch dấu? - GV nhận xét, bổ sung như nội dung Sgk - GV hướng dẫn một số điểm khi cắt vải: . Tì kéo lên mặt bàn . Mở rộng và luồn lưỡi kéo nhỏ xuóng dưới mặt vải. . Tay trái cầm vải nâng nhẹ lên khi cắt. . Đưa lưỡi kéo theo đúng đường vạch dấu. . Không đùa nghịch khi cắt vải . * Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - GV kiểm tra sự CB của HS. - GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. - GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành của HS. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức: Hoàn thành và không hoàn thành. 3. Nhận xét, dặn dò - GV đánh giá kết quả HT của HS - Dặn CB cho giờ sau. HS quan sát HSTLCH Sgk HS quan sát tiếp HSTL 1 HS lên bảng thực hiện HS nêu HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ theo nhóm bàn. 2 HS thực hiện. Tiết5: Sinh hoạt tâp thể Đánh giá hoạt động tuần1 I.Mục tiêu - GV đánh giá ưu điểm, nhược điểm của từng cá nhân và tập thể trong tuần1 - Rèn luyện cho HS ý thức tự giác, tích cực học tập. - Giáo dục cho HS ý thức phê bình và tự phê bình, tinh thần đoàn kết tập thể cao. II. Chuẩn bị - GV: Nội dung sinh hoạt - HS: ý kiến phát biểu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. GV đánh giá ưu điểm của lớp. - Đi học tương đối đều, khăn quàng guốc dép đầy đủ, duy trì hát đầu giờ 1, 3 nghiêm túc. - Chuẩn bị sách vở đầy đủ, CB đồ dùng tốt. - Bước đầu có ý thức học tập 2. Đánh giá nhược điểm - Một số nề nếp còn chệch choạc : Giờ truy bài còn chưa nghiêm túc, một số em ăn mặc chưa gọn gàng, vệ sinh lớp học còn chậm và bẩn, - Trong lớp các em chưa hăng hái phát biểu ý kiến. 3. HS phát biểu ý kiến 4.GV nêu phương hướng tuần 3 5. Bình bầu cá nhân xuất sắc - Bầu theo tổ - Bầu theo lớp àààààààààààààààààààààààààààààààààààààà
Tài liệu đính kèm: