1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
+HS 1: Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi.
* Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
+HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
* Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Mở đầu cho chủ điểm Những người quả cảm hôm nay, các em sẽ biết về một bác sĩ bằng sự dũng cảm, cương quyết của mình đã khuất phục được tên cướp hung hãn. Sự việc xảy ra như thế nào ? Chúng ta cùng đi vào bài học.
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: khuất phục, man rợ, trắng bệch, nín thít
b). Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc.
c). GV đọc diễn cảm toàn bài.
+Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện.
+Cần nhấn giọng những từ ngữ: cao vút, vạm vỡ, sạm như gạch nung, trắng bệch, man rợ, nổi tiếng
c). Tìm hiểu bài:
Đoạn 1-Cho HS đọc đoạn 1.
* Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào ?
Đoạn 2-Cho HS đọc đoạn 2.
* Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?
* Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
Đoạn 3 -Cho HS đọc đoạn 3.
* Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
* Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều
gì ?
TUẦN 25 Thứ2 TẬP ĐỌC KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I.MỤC TIÊU : 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. II. CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. +HS 1: Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi. * Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ? +HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. * Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ? 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Mở đầu cho chủ điểm Những người quả cảm hôm nay, các em sẽ biết về một bác sĩ bằng sự dũng cảm, cương quyết của mình đã khuất phục được tên cướp hung hãn. Sự việc xảy ra như thế nào ? Chúng ta cùng đi vào bài học. b). Luyện đọc: a). Cho HS đọc. -GV chia đoạn: 3 đoạn. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: khuất phục, man rợ, trắng bệch, nín thít b). Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -Cho HS luyện đọc. c). GV đọc diễn cảm toàn bài. +Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện. +Cần nhấn giọng những từ ngữ: cao vút, vạm vỡ, sạm như gạch nung, trắng bệch, man rợ, nổi tiếng c). Tìm hiểu bài: Đoạn 1-Cho HS đọc đoạn 1. * Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào ? Đoạn 2-Cho HS đọc đoạn 2. * Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ? * Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ? Đoạn 3 -Cho HS đọc đoạn 3. * Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? * Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? d). Đoc diễn cảm: -Cho HS đọc theo cách phân vai. -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc. -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn trên. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -HS 1 đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. * Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ Mặt trời xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó. * Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó: * Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng. * Mặt trời đội biển nhô màu xanh. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn (đọc 2 lần). -HS luỵên đọc từ ngữ. -1 HS đọc chú giải. 2 hS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc. -2 HS đọc cả bài. -HS đọc thành tiếng, đọc thầm. * Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không ?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly. -HS đọc thầm đoạn 2. * Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. * Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hiến từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. -HS đọc đoạn 3. * Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. -HS có thể trả lời: +Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái ác, cái xấu. +Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng -Mỗi tốp 3 HS đọc theo cách phân vai. -HS luyện đọc từ Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát đến phiên toà sắp tới. -HS thi đọc phân vai. ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU : Giúp HS: -Củng cố về phép cộng, phép trừ phân số. -Bước đầu biết thực hiện phép cộng ba phân số. II. CHUẨN BỊ : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 120. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép cộng và phép trừ các phân số. b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1 * Muốn thực hiện phép cộng, hay phép trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét bài làm và cho điểm HS. Bài 2 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1. -Lưu ý: Yêu cầu khi làm phần c, HS phải viết 1 thành phân số có mẫu số là 3 rồi tính; Khi làm phần d phải viết 3 thành phân số có mẫu số là 2 rồi tính. Bài 3 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? * Trong phần a, em làm thế nào để tìm được x ? Vì sao lại làm như vậy ? ( Nếu HS không nêu được thì GV giới thiệu x chính là số hạng chưa biết trong phép cộng, sau đó yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng). -GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài. -GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV hướng dẫn: Các phép tính trong bài có dạng là phép cộng ba phân số, các em đã học tính chất giao hoánvà tính chất kết hợp của phép cộng các phân số, trong bài tập này các em áp dụng các tính chất đó để thực hiện phép cộng các phân số cho thuận tiện. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5 -GV gọi 1 HS yêu cầu đọc đề bài trước lớp. -GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt Học Tiếng Anh: tổng số HS Học Tin học: tổng số HS Học Tiếng Anh và Tin học: số HS ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Chúng ta quy đồng mẫu số các phân số sau đó thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét bài bạn, sau đó tự kiểm tra bài của mình. -HS cả lớp làm bài vào VBT. -Tìm x. -HS đọc lại đề bài phần a và trả lời: Thực hiện phép trừ - . Vì x là số hạng chưa biết trong phép cộng x + = nên khi tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. b). HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ. c). HS nêu cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Kết quả làm bài đúng như sau: x + = ; x – = ; - x = x = - ; x = + ; x = - x= x = ; x = -HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -Tính bằng cách thuận tiện. -HS nghe giảng, nêu lại tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng các phân số. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). b). + + = + ( + ) = + = + = + = -1 HS đọc theo yêu cầu. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Số HS học Tiếng Anh và Tin học chiếm số phần là: + = (tổng số HS) Đáp số: tổng số HS -HS cả lớp. CHÍNH TẢ (Nghe – Viết) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN PHÂN BIỆT : r/d/gi, ên/ênh I.MỤC TIÊU : 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Khuất phục tên cướp biển. 2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai. II. CHUẨN BỊ : -Ba bốn tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV (hoặc 1 HS) đọc từ ngữ sau: kể chuyện, truyện đọc, nói chuyện, lúc lỉu, lủng lẳng, lõm bõm -GV nhận xét và điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Các em mới học bài Khuất phục tên cướp biển.Trong tiết CT hôm nay, các em được gặp lại bác sĩ Ly – một bác sĩ đã đấu tranhkhông khoan nhượng với cái ác, cái xấu. b). Viết chính tả: a). Hướng dẫn. -GV đọc một lần đoạn văn cần viết CT. -Cho HS đọc thầm lại đoạn chính tả. -GV nói lướt nhanh về nội dung đoạn chính tả. -Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị. b). GV đọc HS viết. -GV đọc lại đoạn CT 1 lượt. c). Chấm, chữa bài. c). Bài tập 2: -GV chọn làm câu a hoặc b. a). Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng. -Cho HS đọc yêu cầu của BT a. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng BT đã chuẩn bị trước và cho HS thi tiếp sức. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Các tiếng lần lượt cần điền là: gian, giờ, dãi, gió, rùng (hoặc rệt), rừng. b). Điền vào chỗ trống ên hay ênh ? -Cách tiến hành như ở câu a. -Lời giải đúng: +Mênh – lênh đênh – lên – lên. +lênh khênh – kềnh (là cái thang) 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -2HS viết trên bảng lớp. -HS theo dõi trong SGK. -Cả lớp đọc thầm. -HS luyện viết từ ngữ khó. -HS viết chính tả. -HS soát lỗi. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi, chọn tiếng cần điền. -3 nhóm, mỗi nhóm 3 em lên thi tiếp sức, mỗi em điền 2 tiếng. ... äng học 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Các em đã làm quen với 2 cách mở bài trong một bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được luyện tập xây dựng đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc: Các em đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 cách mở bài ấy có gì khác nhau. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại: Điểm khác nhau của 2 cách mở bài là: * Cách 1: Mở bài trực tiếp – giới thiệu cây hoa cần tả. * Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, về các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ vết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ 2, 3 câu. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét, cho điểm những bài HS viết hay. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT 3. -GV giao việc: Ở tiết TLV trước GV đã dặn các em về nhà quan sát trước một cái cây. Bây giờ các em nhớ lại và trả lời các câu hỏi đề bài yêu cầu. -Cho HS trình bày. GV đặt các câu hỏi. -GV nhận xét và góp ý. * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT4. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, khen những HS viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài. -Xem trước tiết TLV ở tuần 26. -HS 1 làm lại BT2 ở tiết Luyện tập tóm tắt tin tức. -HS 2 làm lại BT3. -HS lắng nghe. -1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -Một số em phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS lần lượt đọc kết quả. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS lần lượt trả lời 4 câu hỏi a, b, c, d. -HS lần lượt trình bày. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân, mỗi em viết 1 đoạn mở bài giới thiệu chung về cây mà em định tả, từng cặp trao đổi. -Một số HS đọc đoạn văn đã viết. -Lớp nhận xét. TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I.MỤC TIÊU : Giúp HS: -Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. II. CHUẨN BỊ : -Vẽ sẵn hình minh hoạ như phần bài học trong SGK lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 124 và yêu cầu phát biểu về các tính chất: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Khi học về phân số các em sẽ được học thêm nhiều dạng toán mới, bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen và biết giải các bài toán dạng tìm phân số của một số. b).Ôn tập về tìm một phần mấy của một số -GV nêu bài toán: Lớp 4A có 36 học sinh, số học sinh thích học toàn bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh thích học toán. -GV nêu bài toán 2: Mẹ mua được 12 quả cam. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? c).Hướng dẫn tìm phân số của một số -GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? -GV treo hình minh hoạ đã chuẩn bị yêu cầu HS quan sát và hỏi HS: + số cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ ? +Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? + số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? + số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? * Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu quả ? -Em hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm: 12 = 8 -GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. * Vậy muốn tính của 12 ta làm như thế nào ? -Hãy tính của 15. -Hãy tính của 24. d).Luyện tập – Thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1. Bài 3 -GV tiến hành tương tự như với bài tập 1. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -HS đọc lại đề bài và trả lời: Số học sinh thích học toán của lớp 4A là: 36 : 3 = 12 học sinh -Mẹ đã biếu bà 12 : 3 = 4 quả cam. -HS đọc lại bài toán. -HS quan sát hình minh hoạ và trả lời: + số cam trong rổ gấp đôi số cam trong rổ. + Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2. + số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả) + số cam trong rổ là 4 Í 2 = 8 (quả) - của 12 quả cam là 8 quả. -Điền dấu nhân (Í) -HS thực hiện 12 Í = 8 -Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân với . -Là 15 Í = 10. -Là 24 Í = 18. -HS đọc đề bài, sau đó áp dụng phần bài học để làm bài: Bài giải Số học sinh được xếp loại khá là: 35 Í = 21 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh -1 HS đọc bài làm của mình, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. -HS tự làm bài vào VBT. Bài giải Chiều rộng của sân trường là: 120 Í = 100 (m) Đáp số: 100m -HS tự làm bài vào VBT. Bài giải Số học sinh nữ của lớp 4A là: 16 Í = 18 (học sinh) Đáp số: 18 học sinh -HS cả lớp. KHOA HỌC NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I.MỤC TIÊU : Giúp HS : -Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. -Biết cách sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. -Hiểu được nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật. II. CHUẨN BỊ : -Một số loại nhiệt kế, nước sôi, đá. -Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế, 3 chiếc cốc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/.KTBC: -GV gọi HS lên KTBC: -GV nhận xét, ghi điểm. 2/.Bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Sự nóng, lạnh của vật. -GV nêu : nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật. -GV yêu cầu: +Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao ? +Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ thấp ? -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và tìm hiểu xem cốc nào nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào ? -GV ghi bảng phần dự đoán của HS để đối chiếu với kết quả sau khi làm thí nghiệm. -GV nêu kết luận : Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với vật khác. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. *Hoạt động 2: Giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế. -GV cho HS làm thí nghiệm như SGK. -GV giảng : Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C. Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C. Nhiệt độ của cơ thể người lúc khoẻ mạnh vào khoảng 370C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh cần đi khám và chửa bệnh. *Hoạt động 3: Thực hành : đo nhiệt độ. -Cách tiến hành: +GV chia lớp thành 4 nhóm +HS thực hiện đo các cốc nước (nước sôi, nước đá đang tan, nước lạnh bình thường.) +Đo nhiệt độ cơ thể của các thành viên trong nhóm. -Thư kí ghi lại kết quả. 3/.Củng cố: -GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết. 4/.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiết sau: -HS trả lời. -Lớp bổ sung. -HS trả lời : -HS lắng nghe. -HS phát biểu dự đoán của mình. Dự đoán đúng là : -HS nghe. -HS làm thí nghiệm theo nhóm. -HS nghe. -HS làm thí nghiệm theo nhóm -HS trả lời : -Vài HS đọc. KĨ THUẬT CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA ( tiết2) I.MỤC TIÊU : -HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. -Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. CHUẨN BỊ : -Vật liệu và dụng cụ: +Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất). +Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. +Dầm xới, hoặc cuốc. +Bình tưới nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Chăm sóc rau, hoa. b)HS thực hành: * Hoạt động 2: HS thực hành chăm sóc rau, hoa. -GV tổ chức cho HS làm 1, 2 công việc chăm sóc cây ở hoạt động 1. -GV phân công, giao nhịêm vụ thực hành. -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động. * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: +Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ . +Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật. +Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao , đảm bảo thời gian qui định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 4.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Bón phân cho rau, hoa ”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc cây. -HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa. -HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên. -HS cả lớp. SINH HOẠT CUỐI TUẦN
Tài liệu đính kèm: