TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I Mục đích yêu cầu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với nỗi của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ dâu buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; năm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
II.Chuẩn bị:
- GV : Tranh minh hoạ, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : xem trước bài trong SGK
III.Các hoạt động dạy - học:
Thứ Ngày Môn Tên bài giảng Thứ hai 14/09/2009 Chào cờ Sinh hoạt dưới cờ Tập đọc Thư thăm bạn Toán Triệu và lớp triệu (tt) Đạo đức Vượt khó trong học tập Thứ ba 15/09/2009 Chính tả Cháu nghe câu chuyện của bà LT và câu Từ đơn và từ phức Toán Luyện tập Khoa học Vai trò của chất đạm và chất béo Thứ tư 16/09/2009 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Toán Luyện tập Tập đọc Người ăn xin Địa lý Một số dân tộc ở Hoàng liên Sơn Thứ năm 17/09/2009 TL văn Kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật LT và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết Toán Dãy số tự nhiên Lịch sử Nước Văn Lang Ôn tập Ôn tập Toán tuần 3 Thứ sáu 18/09/2009 TL văn Viết thư Toán Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Khoa học Vai trò của chất vi- ta- min, chất khoáng và chất sơ Ôn tập Ôn tập Tiếng việt tuần 3 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009. ?&@ TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I Mục đích yêu cầu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với nỗi của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ dâu buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; năm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư) II.Chuẩn bị: - GV : Tranh minh hoạ, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS : xem trước bài trong SGK III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ : Kiểm tra. -Đọc-Bài thơ nói lên điều gì? -Em hiểu nhận mặt có nghĩa như thế nào? -Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. -Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi hs: -Bức tranh vẽ cảnh gì? -Vì sao em biết ? -Động viên giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là việc làm cần thiết,chúng ta phải làm gì để ủng hộ dồng bào lũ lụt? Bài học hôm nay HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo. - Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. -GV Kết hợp giải nghĩa thêm: ” hi sinh”::chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao đẹp -Đặt câu với từ hi sinh “khắc phục”:vượt mọi khó khăn - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Theo dõi các cặp đọc. - Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài ,thể hiện sự chua sẻ chân thành.”mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi..” -Giọng đọc những câu đôïng viên ,an ủi:”nhưng chắc Hồng cũng tự hàovượt qua nỗi đau này” -Nhấn giọng những từ ngữ:Xúc động,chia buồn, tự hào, xả thân, vượt qua, ủng hộ HĐ2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: H:Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? H:Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì? Đoạn 1 cho em biết điều gì Ghi ý chính đoạn 1 + Đoạn 2:đọc đoạn 2 H: Những câu văn nào trong hai đoạn rên cho tháy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? H:Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Ý đoạn 2: Ghi ý đoạn 2 + Đoạn 3 :đọc đoạn 3 H: Ở nơi bạn Lương ở mọi người đãlàm gì để động viên,giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt? H: Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? H: Bỏ ống có nghĩ là gì? Ý đoạn 3 Yêu cầu hs đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi -Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì? -Đại ý bài thể hiện điều gì? -Ghi đại ý bài Đại ý :Tình cảm của Lương thương bạn,chia sẻ đau buồn cùng bạn Khi bạn gặp đau thương,mất mát trong cuộc sống HĐ3: Luyện đọc diễn cảm . - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. - Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn Mình hiểu Hồng đau đớn/và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/về tấm gương dũng cảm của ba/xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.Mình tin rằng theo gương ba,Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này.Bên cạnh Hồng còn có má,có cô bác và cảnhững người bạn mới như mình - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhận xét và tuyên dương. 4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại đại ý bài. H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Lương? - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài Tiếp theo Hát. - 3SH trả lời - Cả lớp mở sách, vở lên bàn. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK. - Lắng nghe. - Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp theo dõi, nhận xét. 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. - Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi. 1 hsđọc đoạn 1 -Để chia buồn với bạn Hồng -Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ vừa rồi. Một emm hs trả lời ý đoạn 1 +đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lý do vét thư -Trước sự mất mát to lớn của Hồng, Lương đã an ủi -1 hs đọc -Những câu văn:Hôm nay., mình rất xúc động.lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đón và thiệt thòi như thế nào khi.mãi mãi +Nhưng chắc là Hồngnước lũ +Mình tin rằng..nỗi đau này +Bên cạnh Hồngnhư mình - Những lời động viên thật chân thành,an ủi của bạn Lương với bạn Hồng -3 em nhắc lại ý này Đọc nối tiếp 5 em Mọi người đang quyên góp ủng hộđòng bào vùng lũ lụt,trường bạn Lương góp đồ dùng học tập để giúp đỡ các bạn bị lũ lụt -Riêng Lương đã giúp bạn Hồng toàn bộ số tiền mà Lương bỏ ống từ mấy năm nay + Bỏû ống:dành dụm,tiết kiệm - Tấm lòng của mọi người giúp người bị lũ lụt -3 em nhắc lại -1 em đọc thành tiếng -Nêu rõ địa điểm,thời gian viết thư,lời chào hỏi người nhận thư -Những dòng cuối ghi lời chúc,nhắn nhủ,họ tên người viết thư -Tình cảm của Lương thương bạn chia sẻ vui buồn cùng bạn -4 em nhắc lại -Mỗi em đọc 1 đoạn -Đoạn 1:giọng trầm buồn -Đoạn 2:giọng buồn,thấp giọng -Đoạn 3:giọng trầm buồn chia sẻ +Thảo luận nhóm-3 - Thực hiện, sau đó đại diện của một vài nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. - Vài em nhắc lại đại ý - 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa. - HS lắng nghe. - theo dõi, nhận xét. -Liên hệ bản thân -Ghi bài vào vở Rút kinh nghiệm: ?&@ TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT) I. Mục tiêu : - Giúp HS : * Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. * HS được củng cố về hàng và lớp. * HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3 ( cột 2) . * Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ. Có kẻ sẵn bảng hàng và lớp - HS : Xem trước bài. Nội dung bảng bài tập 1 III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Nề nếp lớp. 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. Kiểm tra BT số 4 Đọc và viết các số sau: 312 000 000, 236 000 000 , 990 000 000 , 708 000 000, 50 000 000 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. Hôm qua các em đã học toán tiết gì ?”. Tiếp theo hôm nay ta sẽ học tiếp bài: HĐ1 : Hướng dẫn đọc Và viết các số đến lớp triệu -GV treo bảng các hàng , lớp đã chuẩn bị lên bảng. -GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu; cô có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu ,2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm , 1 chục, 3 đơn vị - Bạn nào có thể lên bảng viết số trên. - Bạn nào có thể đọc số trên - GV hướng dẫn lại cách đoc. + Tách số trên thanh các lớp thì được 3 lớp : Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. - GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413. + Đọc số trên từ trái sang phải. Tại mỗi lớp , ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác. - Vậy số trên đọc là : Ba trăm bốn mươi hai triệu ( lớp triệu ) một trăm năm mươi bảy nghìn ( lớp nghìn ) bốn trăm mười ba ( lớp đơn vị ). - GV yêu cầu HS đọc lại số trên. - GV cho đọc các số sau. 65 789 200, 123 456 789 , 23 000 000 HĐ2 : Thực hành làm bài tập. Bài 1: - GV treo bảng có sẵn nội dung bải tập , trong bảng số GV kẻ thêm 1 cột viết số. - GV yêu cầu HS viết các số trong bài 1 - Theo dõi HS kiểm tra các số đã viết - Gọi 2 HS lên bảng đọc lại - Yêu cầu HS nêu cách đọc các số trên H: Các số trên gồm bao nhiêu lớp , bao nhiêu hàng ? Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - GV viết các số đó lên bảng Yêu cầu HS đọc nối tiếp, đọc bất kì, chỉ định, GV theo dõi nhận xét BÀI 3 :Viết các số Đáp án: a- 10 250 214 b- 253 564 888 c- 400 036 105 d- 700 000 231 - GV nhận xét cho điểm Bài 4 : GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn - HS đọc yêu cầu bài - Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài miệng, theo từng cặp - GV đọc từng câu hỏi cho HS trả lời - Chữa bài, yêu cầu theo đúng trong SGK Đáp án: - 9873 trường. - 8 350 191 HS. - 98 714 GV GV có thể yêu cầu HS tìm các bậc học khác nhau 4 Củng cố : GV nhận xét tiết học. Dặn dò về n ... phân có 10 chữ số, đó là các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. -HS nghe GV đọc số và viết vào vở nháp , 1 HS lên viết trên bảng lớp. + 999 + 2005 + 685 402 793 - Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị , của chữ số 9 ở hàng chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm là 900. - HS lắng nghe và nhắc lại kết luận - 1 HS đọc bài mẫu, lớp theo dõi. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Kiểm tra bài. Đọc số Viết số Số gồm có Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai 80 712 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị. Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư 5 864 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị Hai nghìn không trăm hai mươi 2 020 2 nghìn, 2 chục Năm mươi lăm nghìn năm trăm 55 500 5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm Chín triệu năm trăm linh chín 9 000 509 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó. - GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét và sửa bài theo đáp án sau: 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 Bài 3: - H : Bài tập yêu cầøu chúng ta làm gì? - H : Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì? - GV viết số 45 lên bảng và hỏi: Nêu giá trị của chữ số 5 trong 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp: 387 = 300 + 80 + 7 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . - HS nhận xét. - HS tự sửa bài vào vở. - Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau. - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là 5 đơn vị, vì chữ số 5 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Số 45 57 561 5824 5 824 769 Giá trị của chữ số 5 5 50 500 5000 5 000 000 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại bài học trên bảng. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau . - 1 HS nêu bài học ở bảng. - HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm: ?&@ KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. Mục tiêu : Giúp HS: - Kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi –ta –min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,) chất khoáng ( Thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm,)và chất xơ ( Các loại rau). - Nêu được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi –ta –min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể. + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo nên men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. II. Chuẩn bị : - GV: Hình trang 14, 15 SGK, Phiếu học tập, giấy khổ to . - HS : Có thể mang một số thúc ăn thật như :Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Chuyển tiết. 2. Bài cũ : Kiểm tra 3 HS. H: Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ? H: Chất béo có vai trò gì? kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo? H:Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc ở đâu? . 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. * Mục tiêu: Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min ,chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm đều có giấy khổ to hoặc bảng phụ. Bước 2: - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, quan sát. Bước 3 : Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn . - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc . - GV gợi ý HS hoàn thiện bảng dưới đây . Tên thức ăn Nguồn gốc động vật Nguồn gốc thực vật Chứa Vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ Rau cải ôác thịt gà cà chua mướp đậu đũa HĐ2 : Tìm hiểu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước . * Mục tiêu :Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng , hất xơ và nước . * Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min H: Kể tên một số loại vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó? H: HS có thể kể tên một số vi-ta-min (như :vi-ta-min A,B,C,D) và nói về vai trò của chúng ? H: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể ? Kết luận : Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể (như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt dộng (như chất bột đường ). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh . Ví dụ : Thiếu vi-ta-min A : mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi-ta-min D : mắc bệnh còi xương ở trẻ. - Thiếu vi-ta-min C : mắc bệnh chảy máu chân răng, Thiếu vi-ta-min B1: bị phù Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng. H: Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó? H: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể? Kết luận : Một số chất khoáng như sắt caxi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị mắc bệnh. Ví dụ: - Thiếu sắt gây thiếu máu. - Thiếu can xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn. - Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ. Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước H: Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ? H: Hằng ngày chúnh ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? Kết luận : Chất xơ không có giá tri dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được chất cặn bã ra ngoài. Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước. 4.Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Xem lại bài, học thuộc kết luận, chuẩn bị bài 7. Trật tự. 3 HS trả lời - Lắng nghe và nhắc lại đề. - Nhóm 6 em làm việc Thời gian từ 8 -10 phút nhóm nào ghi được nhiều thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng đúng thì nhóm đó thắng cuộc. - HS làm việc theo nhóm bàn. - Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Lắng nghe và nhắc lại. - 2-3 em trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - HS cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. Lắng nghe HS trả lời cá nhân nối tiếp HS lắng nghe HS nhắc lại Lắng nghe Chuẩn bị. Rút kinh nghiệm: ?&@ ÔN TẬP TOÁN TUẦN 3 I. Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Biết so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. - Dùng một số chữ số để viết số. - HS thực hành làm một số bài tập II. Chuẩn bị. Vở BT và một số bài tập liên quan. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh -Kiểm tra vở bài tập -GV sửa bài tập sai -Nhận xét 1. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân: -Gọi HS lên bảng viết số. + 92 nghìn, 5 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. +16 nghìn, 3 trăm, 2 chục, 5 đơn vị. +50 nghìn, 8 trăm, 4 chục, 6 đơn vị. Viết số thành tổng: - 82 375 - 46 719 - 18 304 -Nhận xét cho điểm. 2. So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên: Cho các số: 7683; 7836; 7863; 7638 viết: a) Theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé. 3. Yêu cầu HS làm bài tập: BT1: Điền dấu: >, <, = vào chỗ chấm: 989..999 2002..999 428942000+89. BT2: Viết số thích hợp vào ô trống: 471 < 4711 25 367 > 5367 6 524 > 68 524 GV nhận xét, sửa sai (nếu có) BT3: Tìm x, biết: x là số tròn chục và 28 < x < 68. - GV phân tích, hướng dẫn -Nhận xét cho điểm HS -Thu một số vở chấm, nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Để vở bài tập trên bàn -Sửa bài tập vào vở - 3HS lên bảng viết các số theo yêu cầu của GV. + 92 523 + 16 325 + 50 846 - 3HS lên bảng viết các số - 80 000 +2 000+300+70+5 - 40 000 +6 000+700+10+9 - 10 000 +8 000+300+4 -2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bảng phụ. a)7638; 7683; 7836; 7863. b)7863; 7836; 7683; 7638 989 < 999 2002 > 999 4289 = 4200+89. -Lớp theo dõi, nhận xét của bạn. 0 - HS lên viết các số thích hợp vào ô trống. 1 471 < 4711 25 367 > 5367 9 6 524 > 68 524 - Lớp nhận xét - 2HS lên bảng viết. Cả lớp làm bảng phụ. Các số tự nhiên tròn chục bé hơn 28 và lớn hơn 68 là các số: 30; 40; 50; 60. Vậy x= 30; 40; 50; 60. -HS nhận xét, sau đó tự thực hiện vào vở. -Cả lớp làm bài vào vở. -Về nhà làm lại các bài tập. Rút kinh nghiệm: **********************************************
Tài liệu đính kèm: