I.MỤC TIÊU:
- Đọc,viết được một số số đến lớp triệu
- HS được củng cố về hàng và lớp
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 3 Th ứ hai ngày tháng 9 năm2011 Chào cờ ( Theo tồn trường) ************************************** Âm nhạc (Gv chuy ên d ạy) ************************************* Tốn: Tiết11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: - Đọc,viết được một số số đến lớp triệu - HS được củng cố về hàng và lớp II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Tg Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các hàng đã học. - HS viết bảng con:15 000 000; 100 000 000 - Gọi HS đọc các số: 8 000 501; 400 000 000. - Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS. - GV nhận xét chung. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : - GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14. - Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413 - Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ. - Yêu cầu Hs nêu cách đọc số có nhiều chữ số. + Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách thành lớp ( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu). + Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi đến lớp kế tiếp. c.Luyện tập, thực hành : * Bài 1:SGK/15 : - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. - GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. - GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. - GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. * Bài 2: SGK/15 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi. + Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại. - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? * Bài 3: SGK/15: - GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc. - GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài - Tổng kết lỗi sai của HS. - Kết luận : ở bài tập 3d : Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt( ở lớp nghìn là 3 chữ số 0). 4.Củng cố – Dặn dị - Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số? - Về nhà hoàn thiện các BT - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. 1 4 28 2 -1 HS nêu. - Cả lớp viết bảng. - 2 HS đọc. - HS khác nhận xét. - HS cả lớp viết - 1 HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét. - 1 HS đọc số ở bảng. - HS nêu. -1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. - Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai. - Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số. - Đọc số. - Nhóm đôi đọc số cho nhau nghe. - Đại diện nhóm đọc số – Bạn nhận xét. - HS nêu. - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS kiểm tra kết quả ở bảng. - HS theo dõi. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. ****************************************** Tập đọc: THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ở SGK /25 - Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt. - Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Tg Hoạt động học A Ổn định B.Kiểm tra bài cũ: - Hai HS học thuộc lòng bài thơ truyện cổ nước mình. - Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - GV cho HS tách 3 đoạn (SGV / 74) * Đọc nối tiếp lần 1 - GV theo dõi khen và sửa chửa cho HS đọc chưa đạt. - GV hướng dẫn phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên góp. 1 4 28 - HS cả lớp thực hiện. - Hai HS học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh và trả lời. - HS nghe. - HS dùng bút chì gạch sọc - 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - 3 HS phát âm. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ chú thích. * Đọc nối tiếp lần 3. - GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn, chân thành – thấp giọng khi nói về sự mất mát, cao giọng ở những câu động viên. b) Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3. + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? - GV chốt ý ( SGV/75) - GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và hỏi: + Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc của bức thư. - Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần :Đầu thư, phần chính bức thư và kết thúc. - Các em nhớ trình tự bức thư, cách viết của mỗi phần để hôm sau chúng ta học TLV viết thư. c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp. - Nhận xét cách đọc của bạn. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc - GV theo dõi và nhận xét. * Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn. - GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1 - GV đọc mẫu. - Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn giọng? - GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ (SGV/75) * Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi) - Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm - GV gọi 3 HS thi đua đọc. - Nhận xét cách đọc của bạn. + Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng, em thấy bạn Lương muốn nói điều gì? D. Củng cố - Dặn dị: - Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để thổ lộ tình cảm của mình đối với người thân, bạn bè. Lời thư phải chân tình. . . . - Em đã bao giờ làmviệc gì để giúp đỡ những người cóhoàn cảnh khó khăn chưa? Kể ra. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn xin SGK/30. - 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc. - 3 HS đọc nối tiếp. - Một HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm. - Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi đọc báo Tiền Phong. - Chia buồn với Hồng. - Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm phát biểu . - Nhóm khác bổ sung. - HS theo dõi. - Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư. + Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. + Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc 3 đoạn. - HS theo dõi. - Giọng trầm buồn . - Thấp giọng ở những câu an ủi. - Lên giọng ở những câu động viên. - HS thi đua đọc diễn cảm. - Cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc đoạn văn - HS nêu. - Nhóm đôi đọc cho nhau nghe. - 3 HS đọc nối tiếp. - Thương bạn, chia sẻ cùng bạn. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. ****************************************** Đạo đức : Tiết 3: Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khĩ học tập. - Biết vượt khĩ trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Cĩ ý thức vượt khĩ vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Tg Hoạt động học A.Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”. + Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - GV nhận xét. C.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Giảng bài * Hoạt động 1: Kể chuyện một học sinh nghèo vượt khó. - GV giới thiệu : Như SGV/20. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2- SGK trang 6) - GV chia lớp thành 2 nhóm. ịNhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày? ịNhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? - GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. - GV kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. * Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3- SGK trang 6) - GV nêu yêu cầu câu 3: + Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? - GV ghi tóm tắt lên bảng - GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. * Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7). - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c/. Chép luôn bài của bạn. d/. Nhờ người khác làm bài hộ. đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/. Bỏ không làm. - GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. - Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? D.Củng cố - Dặn dò: + Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. + Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. 1 4 28 2 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Cả lớp nghe. 1 HS tóm tắt lại câu chuyện. - Các nhóm thảo luận.Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. - HS làm bài tập 1 - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyế ... ét và chốt : như SGV/91. * Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài đọc - GV giải nghĩa một số từ: cưu mang, lục đục. - GV phát phiếu cho HS làm bài. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng : như SGV/92. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm - Gọi HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: như SGV/92. * Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - GV gợi ý: Muốn hiểu được thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen, nghĩa bóng.... - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lời giải đúng : Như SGV/92. D. Củng cố dặn dò. - Nêu lại một số từ thuộc chủ điểm nhân hậu - Đoàn kết? - Về nhà viết một câu có sử dụng thành ngữ, tục ngữ ơ ûBT4. - Chuẩn bị bài : Từ ghép và từ láy - GV nhận xét tiết học. 1 4 28 2 - HS cả lớp lắng nghe thực hiện. - 1 HS. - 2 HS đọc. - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS theo dõi. - HS thảo luận nhóm tìm từ và ghi vào phiếu. - 2 nhóm dán phiếu và trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét. - HS theo dõi. - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS trao đổi và làm bài. - các nhóm dán bài lên bảng. - nhóm khác nhận xét, bổ sung. -1 HS đọc . - HS thảo luận nhóm đôi. - HS các nhóm lần lượt trình bày. - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS phát biểu. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. ******************************************* Khoa học: VAI TRÒ CỦA VI - TA - MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I/ MỤC TIÊU: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lịng đỏ trừng, các loại rau ) chất khống (thịt, cá, trứng, các loại rau cĩ lá màu xanh thẫm) và chất xơ (các loại rau ) - Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ đối với cơ thể. - vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bại bệnh. - Chất khống tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. - Chất xơ khơng cĩ giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để bảo đảm hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hĩa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK - Thức ăn thật như : Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. - 4 tờ giấy khổ A0. Phiếu học tập theo nhóm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Tg Hoạt động học A. Ổn định : B. Kiểm tra bài cũ : + Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ? + Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ? + Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ? - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: a. Hoạt động 1: Trò chơi thi kể các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Bước 1: Hoạt động cặp đôi -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. - Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ? -Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động. - Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ? - GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng. - GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, cũng chứa nhiều chất xơ. b.Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. Bước 1: Vai trò của vi - ta - min :Thảo luận nhóm 6 . -Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó. + Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ? - GV kết luận chung : Vi- ta- min không tham gia trực tiếp....( SGV/ 44) Bước 2 : Vai trò của chất khoáng : Thảo luận nhóm bàn - Câu hỏi thảo luận. + Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ? -Kết luận : Một số chất khoáng..bươú cổ(SGV/45) Bước 3 : Vai trò của chất xơ và nước : Làm việc nhóm đôi - Thảo luận với các câu hỏi sau : Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn chứa chất xơ. + Hằng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước? tại sao cần uống đủ nước ? - GV kết luận : Như SGV/45. D.Củng cố - dặn dị - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Nêu vai trò của chất khoáng, chất xơ và vi- ta- min? - Giáo dục về chế độ ăn uống của HS điều độ... - về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. 1 4 28 2 - 3 HS trả lời. - Bạn nhận xét. - Hoạt động cặp đôi. -2 HS thảo luận và trả lời. -2 cặp HS thực hiện. - HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn. - Nhóm 6 làm việc với yêu cầu câu hỏi. - Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhóm bàn thảo luận. - Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhóm đôi thảo luận. - Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -1 HS đọc. - 2 HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. ******************************************* Tập làm văn: : VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND Ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ . Bảng lớp viết sẵn đề bài phần luyện tập . Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Tg Hoạt động học A. ổn định : B. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? - Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 . - Nhận xét và cho điểm từng HS . C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét * Bài tập 1, 2: - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn SGK/25 + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? + Theo em , người ta viết thư để làm gì ? - Yêu cầu sinh hoạt nhóm 2 - Yêu cầu : Đọc thầm lại bức thư Lương gửi cho Hồng và cho biết: để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có nội dung gì? - GV gợi ý thêm:như SGV/93. + Qua bức thư , em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ? 3. Ghi nhớ - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc . 4. Luyện tập * Tìm hiểu đề - Yêu cầu HS đọc đề bài . - GV đặt câu hỏi và gạch chân dưới những từ quan trọng. + Bài thuộc thể loại văn gì ? + Đề bài yêu cầu viết thư cho ai ? + Mục đích viết thư ? + khi viết thư cho bạn cần dùng lời xưng hô như thế nào ? - Gọi HS làm thử lời xưng hô. - GV nhắc sau lời xưng hô phải dùng dấu chấm cảm. - Thăm hỏi bạn những gì? + Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? + Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì ?( - Yêu cầu HS viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư. - Gọi HS trình bày miệng lá thư dựa vào dàn ý. * Viết thư - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư . - Yêu cầu HS viết . Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật , gần gũi , tình cảm bạn bè chân thành . - Gọi HS đọc lá thư mình viết . - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt . D. Củng cố, dặn dò:Ø - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài : Cốt truyện. 1 4 28 2 - Cả lớp lắng nghe thực hiện. - 1 HS trả lời câu hỏi . - 2 HS đọc . - Lắng nghe . - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. +....chia buồn vì qua trận lụt Bố bạn Hồng đã hy sinh. + Để thăm hỏi, để thông báo tình hình , trao đổi ý kiến , bày tỏ tình cảm . - HS đọc. - HS dựa vào câu hỏi để thảo luận. - Đại diện nhóm phát biểu. - HS nghe và phát biểu. + Nội dung bức thư cần : - Nêu lí do và mục đích viết thư . -Thăm hỏi người nhận thư . - Thông báo tình hình người viết thư . - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm . + Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào xưng hô. + Kết thúc ghi lời chúc , lời hứa hẹn ... - 3 HS đọc , cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - HS nối tiếp nhau trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ và viết ra nháp . - 1 HS trình bày. - Viết bài . - 3 HS đọc . - 1 HS đọc. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. ******************************************* Sinh ho¹t líp I/ Mơc tiªu : - §¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn 1 cđa líp . - TriĨn khai ho¹t ®éng tuÇn 2 . II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Các hoạt động cụ thể 1.Hoạt động 1: (20/) Đánh giá tuần trước Hoạt động 2: (15/) Kế hoạch cho tuần tới. * B1: Lớp ca múa hát tập thể. * B2: Lớp trưởng điều khiển: Các tổ tự sinh hoạt phê bình, bình bầu những bạn chăm chỉ siêng năng học tập trong tuần. * B3: GV nhận xét chung: -Các em đã biết giữ gìn vở sạch chữ đẹp, vở sách đầy đủ. Khen em: -Trong tuần qua cĩ những em tiến bộ trong học tập như: +Hăng say phát biểu xây dựng bài: .. +Những em tiến bộ: .. +Bên cạnh đĩ cịn cĩ những em chưa chăm học như: +Đa số các em đi học đúng giờ. +Tổ trực nhật làm vệ sinh lớp học sạch sẽ.Các em cần chú ý gi÷ vƯ sinh trước sân trường và cầu thang . - Tiếp tục thi đua học tập tốt lao động tốt. -Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Khơng ăn quà vặt - Nĩi lời hay làm việc tốt - GV nhắc nhỡ những em hay quên sách vở nhớ mang sách vở đi học đầy đủ. - Về nhà nhớ học bài và làm bài tập. -Cần chú ý trong giờ học: -Thực hiện tốt an tồn giao thơng. -Chấp hành tốt nội quy của nhà trường.
Tài liệu đính kèm: