- Gọi HS đọc bài: “ Con chuồn chuồn nước” – TLCH về nội dung bài.
- NX - đánh giá
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn (3 đoạn)
- Gọi HS đọc nt đoạn
+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó
+ L2: kết hợp giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm cả bài
- YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH
- Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? (.mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.)
? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? (Vì cư dân ở đó không ai biết cười.)
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? (Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.)
? Nêu ý chính đoạn1?
Ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
? Kết quả của viên đại thần đi du học? (sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào.không khí triều đình ảo não.)
? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? (Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.)
? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? ( Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.)
? ý đoạn 2,3?
Ý 2,3: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình.
- Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài
- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại
ND: Cuộc sống. buồn chán.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn: “Vị đại thần.ra lệnh!”
- HD và cho HS luyện đọc theo cặp đoạn văn
- Cho HS thi đọc đoạn văn, cả bài trước lớp.
- Nx và đánh giá
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ngắm trăng – Không đề.
Tuần 32 Ngày soạn: ../2010 Ngày giảng.../2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với giọng diễn tả. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. *TCTV: giúp hS đọc đúng một số từ khó, diễn đạt đủ ý. II. ĐDDH: - Tranh minh hoạ ; Bảng phụ. III. Các Hoạt động dạy học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) B. bài mới (30’) 1. GTB 2. Hướng dẫn luyện đọc 3. Tìm hiểu bài: 4. Đọc diễn cảm: 4. Củng cố – Dặn dò: (2’) - Gọi HS đọc bài: “ Con chuồn chuồn nước” – TLCH về nội dung bài. - NX - đánh giá - Giới thiệu bài – ghi bảng - Gọi 1HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn (3 đoạn) - Gọi HS đọc nt đoạn + L1: Kết hợp luyện đọc từ khó + L2: kết hợp giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm cả bài - YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH - Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? (...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.) ? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? (Vì cư dân ở đó không ai biết cười.) ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? (Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.) ? Nêu ý chính đoạn1? ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời: ? Kết quả của viên đại thần đi du học? (sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não.) ? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? (Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.) ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? ( Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.) ? ý đoạn 2,3? ý 2,3: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình. - Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài - GV ghi bảng và cho HS nhắc lại ND: Cuộc sống... buồn chán. - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn: “Vị đại thần....ra lệnh!” - HD và cho HS luyện đọc theo cặp đoạn văn - Cho HS thi đọc đoạn văn, cả bài trước lớp. - Nx và đánh giá - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ngắm trăng – Không đề. - 1 HS đọc bài - TLCH - NX – bổ sung - nghe - 1 HS đọc - HS đọc nt đoạn - Nghe – theo dõi SGK - Đọc thầm và TLCH - NX – bổ sung - Nêu – NX bổ sung - 2 HS nhắc lại - 3 HS đọc – Cả lớp tìm giọng đọc - QS - Nghe - Nêu – NX – bổ sung - Luyện đọc - Theo dõi và sửa sai cho nhau - HS nối tiếp nhau đọc - NX - Nghe Tiết 3: Toán ôn tập về các phép tính với số tự nhiên(tiếp) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số (tích không quá sáu chữ số) - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. ** TCTV: Giúp HS nêu được đúng cách nhân, chia. * Bài 1 dòng 3; bài 3; bài 4 cột 2, bài 5. II. ĐDDH: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. Các HĐ dạy học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) B. Bài mới (30’) 1. GTB 2. HD làm bài tập: Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3* Bài tập 4 Bài tập 5* 4. Củng cố - Dặn dò: (2’) - GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà - GV nhận xét - Đánh giá - GTB – Ghi bảng - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS nêu cách thực hiện - GV cho HS nêu và GV ghi kết quả - Nx và chữa bài a. 2057 b) 7368 24 13 0168 307 6171 00 2057 26741 Các phép tính còn lại làm tương tự * Dòng 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS nêu lại cách tìm thừa số, số bị chia trong phép nhân, phép chia. - Cho HS làm bài vào vở – 2 HS lên bảng làm bài a. 40 x x = 1400 b. x :13 = 205 x = 1400: 40 x = 205 x 13 x = 35 x = 2 665 - Nx và chữa bài - đánh giá - HD cho HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả - NX – chữa bài a x b = b x a; a:1 = a (a x b) xc = a x (b x c) ; a: a = 1(a#0) a x 1 = 1 x a = a; 0: a = 0(a#0) a x (b+c) = a x b + a x c. - Từ kết quả điền được cho HS phát biểu tính chất của phép nhân, chia. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HD và tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi - Các nhóm trình bày kết quả - NX – chữa bài 13 500 = 135 x100; 26 x 11 > 280 1600 : 10 < 1006 * Cột 2 257 > 8762 x 0 320: (16x2) = 320 : 16 : 2; 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS tóm tắt nội dung bài và hướng giải - Cho HS làm bài – nêu lời giải – NX – chữa bài: Đáp số: 112 500 đồng. (Nếu không còn thời gian cho HS về nhà làm) - Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài - Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên(tiếp) - HS chữa bài - NX – bổ sung - Nghe - Đọc - Thực hiện - Nêu - Nêu - Làm bài - NX – bổ sung - Làm bài – nêu KQ - NX – bổ sung - Nêu - Làm bài theo nhóm - Trình bày – NX – bổ sung - Nêu - Thực hiện - Làm bài - Nêu – NX – bổ sung - Nghe –––––––––––––––––––––––––– Tiết 4: Đạo đức: Dành cho địa phương Vượt qua khó khăn để đến trường I. Mục tiêu: - Giúp HS biết được học tập là rất cần thiết, giúp cho cuộc sống sau này của bản thân và gia đình sẽ tốt đẹp hơn. - Rèn cho HS kĩ năng phân tích, thảo luận, làm được các bài tập. - GD cho HS biết vượt qua khó khăn, trở ngại và có ý chí, có quyết tâm vượt qua khó khăn để học tốt II. ĐDDH: - Phiếu học tập. III. Các HĐ dạy học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) B. Bài mới (30’) 1. GTB 2. Các HĐ: HĐ1: Thảo luận truyện: Truyện về Seo May HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 1) (10’) HĐ3: Trò chơi : “Đặt tên cho tranh” ( Bài tập 5) 3. Củng cố – dặn dò: (2’) - Gọi HS nêu nội dung bài học tiết trước - NX – tuyên dương - Giới thiệu bài – Ghi bảng + Mục tiêu: Hs biết ích lợi và ý nghĩa của việc đi học. + Cách tiến hành: - Gv đọc truyện - Gọi một HS đọc truyện - Tổ chức hs hoạt động theo N2 theo 3 câu hỏi: + Bố của Seo May đến trường để làm gì? + Câu nói nào chứng tỏ Seo May không muốn nghỉ học? + Theo em, vì sao Seo May không muốn nghỉ học? - Từng nhóm trình bày, lớp nx bổ sung - Gv nx chung, chốt ý đúng: + Kết luận: Seo May đã gặp một số khó khăn, trở ngại trong cuộc sống. Nhưng bạn không muốn nghỉ họcvì bạn hiểu rằng đi học biết chữ thì sau này đỡ khổ. + Em đã học tập được gì ở bạn? - Cho HS đọc ghi nhớ + Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về những hành vi, việc làm đúng và không đúng. + Cách tiến hành: - Phát phiếu bài tập - Tổ chức hs trao đổi theo N3: N3 trao đổi và đưa ra ý kiến của mình bàng cách đánh dấu (+) vào ô trống phù hợp: - Các nhóm trình bày kết quả - Gv cùng hs nx, trao đổi và chốt ý. + Kết luận: a, b: không tán thành c: tán thành. + Mục tiêu: Hs phát triển khả năng cảm thụ thanh, tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của hành vi đạo đức trong tranh. + Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N4: - Mỗi nhóm nhận 3 bức tranh – TL và đặt tên cho tranh. - Lần lượt từng nhóm nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, tuyên dương nhóm, cá nhân đặt được những tên hay - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau: - 1 – 2 HS nêu - NX – bổ sung - Nghe - Nghe - Đọc – lớp nghe - HS TL theo nhóm 2 - HS trình bày - NX và bổ sung - 2 – 3 HS đọc - Thảo luận - HS trình bày - Các nhóm khác nhận xét - Thảo luận - Nêu - NX – bổ sung - Nghe Ngày soạn: ../2010 Ngày giảng.../2010 Tiết 1: Toán ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp) I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. ** TCTV: Giúp HS nêu đúng các quy tắc tính giá trị biểu thức. * Bài tập 1b; 3; 5 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các HĐ dạy học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC:(3’) B. Bài mới (30’) 1. GTB 2. HD làm BT: Bài 1 Bài 2 Bài 3* Bài 4 Bài 5 * 3. Củng cố:(2’) - Gọi HS chữa bài 3 tiết trước. - NX và đánh giá - GTB – Ghi bảng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Chia lớp thành 4 nhóm- Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m,n: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: - Gv cùng hs nx, chữa bài. a) Nếu m= 952, n=28 thì: m+n = 952 + 28 = 980 m-n= 952 - 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26 656 m : n = 952 : 28 = 34 * ý b - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập giá trị biểu thức. - Hd và cho HS làm bài - Chữa bài - đánh giá a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147 29 150 - 136 x 201= 29150 - 27 336 = 1 814 b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 = 529. (160x5 – 25 x 4) : 4 = (800 - 100) : 4 = 700 : 4 = 175 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD và cho HS làm bài a. 36x25x4 =36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3600 18x24: 9 = 24 x (18 : 9) = 24 x 2 = 48 41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8) x (5 x 2) = 328 x 10 = 3280 b) Tương tự - NX – bổ sung chữa bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD cho HS suy nghĩ, tóm tắt và tìm hướng giải - Gọi HS lên bảng làm bài – Lớp làm bài vào vở - Cùng HS nhận xét, bổ sung và chữa bài Đáp số: 51 m vải. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - HD và cho HS làm bài - NX – chữa bài (Nếu không còn thời gian HD và cho HS về nhà làm) - NX chung giờ học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau: - 2 HS chữa bài - Nghe - Đọc - Làm bài - Nêu - NX – bổ sung - Đọc - làm bài - NX – bổ sung - Đọc - Làm bài - NX – bổ sung - Đọc - TL - NX – bổ sung - Nêu - Làm bài - Nêu - NX – bổ sung - Nghe ––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Kể chuyện: Khát vọng sống I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý; bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ truyện. III. Các HĐ dạy - học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC : B. Bài mới (32’) 1. GTB 2. GV kể chuyện: 3. HD Hs kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện 3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Gọi HS kể lại chuyện đã được học tiết trước - NX - đánh giá - GTB – Ghi bảng - Gv kể lần 1: - Gv kể lần 2: Vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh minh hoạ. - Gv kể lần 3. - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2 - Tổ chức cho HS kể theo nhóm 4 Và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp: + Gọi một số nhóm lên thi kể nối tiếp từng đoạ ... Nghe ––––––––––––––––––––––––– Tiết 3 : Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: Nhận biết được : đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn ; bước đầu vận dụng các kiến thức đã học để viết được doạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của một con vật em yêu thích. ** TCTV: Giúp HS tìm đúng các từ ngữ miêu tả con vật. II. Đồ dùng: - PHT. Bảng phụ. Tranh ảnh III. HĐ dạy học: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (1’) B. Bài mới (32’) 1. GTB 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Bài tập 2 Bài tập 3 C. Củng cố - dặn dò: (2’) - KT sự chuẩn bị của HS - GTB – Ghi bảng - Gọi 1 Hs đọc to nội dung bài - Tổ chức trao đổi theo cặp và làm bài: - Các nhóm nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung ghi bảng tóm tắt: - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Cho HS quan sát tranh ảnh con vật lên bảng - Cho HS nêu tên con vật định tả - Cả lớp viết bài vào vở - Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung: - Gv cùng hs nx, khen hs chọn từ ngữ miêu tả chính xác, sinh động. - Tương tự cho HS nhớ lại và miêu tả hoạt động của con vật mình yêu thích - Cho HS làm bài và đọc bài của mình trước lớp - NX – bổ sung và chữa bài - NX tiết học - CB bài: LT xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Nghe - HS đọc - Đọc - Làm bài theo cặp - Làm bài- Đọc - NX - bổ sung - Đọc - QS - Nêu - Thực hiện - Trình bày - NX – bổ sung - Nghe Tiết 4: Địa lý: Biển, đảo và quần đảo I. Mục tiêu: - Nhận biết được vị trí biển Đông, một số vịnh , các đảo và quần đảo lớn trên bản đồ (lược đồ) Việt Nam: vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, đảo Cát Bà, Phú Quốc,Côn Đảo, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo. *- Biết biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. - Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta. ** TCTV: Giúp HS TL các câu hỏi lưu loát. II. Đồ dùng: - Bản đồ, lược đồ. III. HĐ dạy – học: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (1’) B. Bài mới (32’) 1. GTB 2.: Các HĐ: HĐ1: Vùng biển Việt Nam.: HĐ 2: Đảo và quần đảo Bài tập 3 C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Gọi HS nêu ND bài học trước - NX - đánh giá - GTB – Ghi bảng a) Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của vùng biển nước ta và vai trò của biển đối với nước ta. b) Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N2: Các nhóm đọc sgk, quan sát trên bản đồ: ? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan? ? Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? * Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta? ? Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta? (Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển,...) ? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? ( Biển cung cấp muối cần thiết cho con người, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản tôm, cá,.. Biển còn phát triển du lịch và xây dựng cảng.) + Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một phần của biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản,... a) Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của đảo và quần đảo nước ta và vai trò của đảo, quần đảo. b) Cách tiến hành: ? Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo? (Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc. - Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.) ? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN các đảo và quần đảo chính? * Các đảo, quần đảo nước ta có vai trò gì? (Vịnh bắc Bộ có đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long. Người dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du lịch. + Biển miền Trung: quần đảo TS, HS. HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá. + Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn đảo. HĐSX làm nước mắm, trồng hồ tiêu xk và phát triển du lịch.) Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này. - NX tiết học - CB bài: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam - Nêu - NX - Nghe - Nghe - TL nhóm - Thực hiện - NX – bổ sung - TL - TL - NX - bổ sung - TL - Trình bày - NX – bổ sung - TL - NX – bổ sung - Chỉ bản đồ - NX – bổ sung - Nghe Buổi chiều Tiết 1: Luyện toán - Cho HS ôn luyện về các phép tính với số tự nhiên Tiết 2: Luyện Tiếng Việt - Cho HS luyện viết chính tả Tiết 3: Mĩ thuật. Ngày soạn: ../2010 Ngày giảng.../2010 Tiết 1: Toán ôn tập về các phép tính với phân số I. Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ các phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. **TCTV: Giúp HS nêu được các cách thực hiện cộng ,trừ phân số. * bài 4, bài 5. II. ĐDDH: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. Các HĐ dạy học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A.KTBC: (3’) B. Bài mới (30’) 1. GTB 2. Thực hành: Bài tập 1: ơBài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4* Bài tập 5* C. Củng cố - Dặn dò: (2’) - GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà - GV nhận xét - Đánh giá - GTb – Ghi bảng - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cho HS nhắc lại các bước thực hiện phép cộng và phép trừ phân số - Cho HS thực hiện – 4 HS lên bảng thực hiện - NX - đánh giá Các phần còn lại làm tương tự - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS làm tương tự bài 1 a. Các phần còn lại làm tương tự - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gợi ý cho hS nêu lại cách tìm SH, SBT, ST - Cho HS làm bài theo nhóm đôi - Đại diện trình bày kết quả - NX – bổ sung và chữa bài a. b. x = 1- x = x = x = - HD và cho HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả - NX – chữa bài Đáp số : a)1/20 vườn hoa b) 15 m2 - Gọi hS nêu yêu cầu bài tập - HD và cho HS nêu cách thực hiện - Cho HS vận dụng và làm bài - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - NX – chữa bài Bài giải Đổi : m = x100cm = 40cm giờ = x 60 phút = 15 phút Như vậy : Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40cm Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45cm Kết luận : Con sên thứ hai bò nhanh hơn. - Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài - Chuẩn bị bài sau: - HS chữa bài - nhận xét – bổ sung - Nghe - HS đọc - Nêu - HS làm bài - NX và bổ sung - Nêu - Làm bài - Trình bày - NX – bổ sung - Đọc - Nêu - Làm bài - NX – chữa bài - Làm bài - NX – bổ sung - Đọc - Làm bài - NX – bổ sung - Nghe Tiết 2: Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miếu tả con vật để thực hành luyện tập; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích. II. Đồ dùng: - Bảng phụ. III.Các HĐ dạy - học: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (3’) B. Bài mới (30’) 1. GTB 2. Luyện tập: Bài tập 1: Bài tập 2 Bài tập 3: C. Củng cố – dặn dò: (2’) - KT bài tập làm ở nhà của HS - NX – chữa bài - GTB – ghi bảng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và đọc bài văn – xác định các đoạn trong bài và TLCH: - Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn: - Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - NX – chốt ý đúng - Mở bài: 2 câu đầu - Kết bài: Câu cuối - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. MB: Mùa xuân là mùa công múa. - KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GVHD HS làm bài - Cho HS làm - Gọi HS nêu ý kiến - Cùng HS nhận xét - bổ sung – chốt ý đúng: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gợi ý và HD cho HS hiểu nội dung yêu cầu - HD và cho HS viết - Gọi một số HS đọc bài - Gv chấm một số bài viết tốt - Yêu cầu HS sửa chữa bài viết của mình. - Nx tiết học. - Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần 33 - Nghe - HS đọc - HS nêu ý kiến. - NX – bổ sung - Đọc - HS thực hiện - Lớp NX, bổ sung - Đọc - Làm bài - Đọc bài - Nghe Tiết 3: Khoa học Trao đổi chất ở động vật I. Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu, ... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. ** TCTV: Giúp HS nêu được ý kiến ngắn gọn, rõ ràng. II. Đồ dùng: - Tranh ảnh III. Các HĐ dạy- học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC : (3’) B. Bài mới (30’) 1. GTB 2. Các HĐ: HĐ 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv HĐ 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật: C. Củng cố – dặn dò: (3’) - Gọi HS ? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng? - NX - đánh giá - GTB – Ghi bảng a) Mục tiêu: Hs tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống. b) Cách tiến hành: - Quan sát hình 1/ 128 mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết? - Hs trao đổi theo cặp. - Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. ? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?( Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.) ? Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống? (...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu.) ? Quá trình trên được gọi là gì? Là quá trình trao đổi chất ở động vật. ? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV? (..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu.) a) Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật. b) Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4: Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích: - Đại diện nhóm trình bày, - Gv nx chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt: - Lớp nx, bổ sung, trao đổi. Kết luận: Gv chốt ý trên. - Nx tiết học. VN học thuộc bài, Cb bài 65: - 2 HS nêu - NX – bổ sung - HS nghe - QS - Làm việc theo cặp - Trình bày - NX – bổ sung - TL - Trình bày - NX – bổ sung - Nghe Tiết 4: Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: