Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 1 - Thạch Si Sầm

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 1 - Thạch Si Sầm

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

 I. Mục đích Yêu cầu :

 ● Đọc rành mạch, trôi chảy, có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà trị, Dế Mn.

 ● Hiểu được nội dung bài.

 ● Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mn bước đầu nhận biết về nhân vật trong bài.

 ● GDHS: Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.

 II. Chuẩn bị :

 - Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò.

 - Giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 - SGK

 

doc 45 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 1 - Thạch Si Sầm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 1
( Từ ngày 22 / 8 – 26 / 8 / 2011 )
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
22 – 8 
Tập đọc
Toán
Chính tả( nghe – viết)
Lịch sử
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Ôn tập các số đến 100 000( tiết 1)
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
- Môn lịch sử và địa lý
Ba
23 – 8 
Luyện từ và câu
Toán
Khoa học
Kể chuyện
- Cấu tạo của tiếng
- Ôn tập các số đến 100 000( tiết 2)
- Con người cần gì để sống?
- Sự tích Hồ Ba Bể
Tư
24 – 8 
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Đạo đức
- Mẹ ốm
- Ôn tập các số đến 100 000( tiết 3)
- Thế nào là kể chuyện?
- Trung thực trong học tập( tiết 1)
Năm
25 – 8 
Luyện từ và câu
Toán
Khoa học
Kỹ thuật
- Luyện tập về cấu tạo của tiếng
- Biểu thức có chứa một chữ
- Trao đổi chất ở người
- Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu thêu( tiết 1)
Sáu
26 - 8
Địa lí
Toán
Tập làm văn
SHTT
- Làm quen với bản đồ
- Luyện tập
- Nhân vật trong truyện
Sinh hoạt lớp
Tuần 1 Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011 
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 I. Mục đích Yêu cầu :
 ● Đọc rành mạch, trơi chảy, cĩ giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà trị, Dế Mèn. 
 ● Hiểu được nội dung bài.
 ● Phát hiện được những lời nĩi, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn bước đầu nhận biết về nhân vật trong bài.
 ● GDHS: Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.
 II. Chuẩn bị :
 - Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò.
 - Giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
 - SGK
 III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
 - Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn)
b. Luyện đọc 
- Giải nghĩa từ khó: ngắn chùn chùn ( ngắn đến mức quá đáng, trôn khó coi ), thui thủi ( cô đơn, một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn )
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật.
c. Tìm hiểu bài
Đoạn 1 : Hai dòng đầu 
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
=> Ý đoạn 1 : Vào câu chuyện 
Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? 
=> Ý đoạn2 : Hình dáng Nhà Trò
Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo 
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
=> Ý đoạn 3 : Lời Nhà Trò
Đoạn 4: Đoạn còn lại. 
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
=>Ý đoạn : Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn .
=> Ý đoạn 4 : Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn .
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích , cho bi vì sao em thích hình ảnh đó ?
c. Luyện đọc
 - HS đọc lại cả bài.
 - Luyện đọc diễn cảm. Lưu ý nhấn giọng các từ.
 - HS thi đọc diễn cảm theo vai
4. Củng cố 
 - HS nhắc lại tựa bài.
 - HS đọc lại bài
 - Nêu ý chính của bài ?
 + Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
* GDHS: Yêu lồi vật, giúp đỡ mọi người và bạn bè.
5. Nhận xét - Dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện đọc lại bài
 - Chuẩn bị : Mẹ ốm.
- Hát
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, cả bài.
- Đọc phần chú giải
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc đoạn 1
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở; vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- HS đọc đoạn 3
- Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của nhà Nhện . Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chận đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Đọc đoạn 4
- Lời của Dế Mèn : “Em đừng kẻ yếu” ; Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm .
- Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.
+ Nhà trò ngồi gục đầu  người bự những phấn  -> vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà trò như một cô gái đáng thương, yếu đuối .
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài 
- Đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhắc lại
- HS đọc bài
- Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu xố bỏ áp bức bất cơng.
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - HS ôn về cách đọc, viết các số đến 100 000
 - Ôn phân tích cấu tạo số
 - Làm nhanh, chính xác các dạng toán nêu trên
 - Bài tập học sinh cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3: a) Viết được 2 số; b) dịng 1
II. CHUẨN BỊ:
 - SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu: 
 * Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
 - GV viết số: 83 251
 - HS đọc số này
 - Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
 - Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
 - Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
 - Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
 - HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
 - Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
 - Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
 - Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
 - Tròn chục nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
 b. Thực hành
 * Bài tập 1:
 - HS đọc yêu cầu bài tập
a) HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 10000 là số nào, sau đó nữa là số nào
 0 10 000 . . . 30 000 . . . . . . . . . . 
b) Theo dõi và giúp một số HS.
 - HS làm bài tập bảng con + Bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000; 
42 000.
 * Bài tập 2:
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - GV hướng dẫn mẫu.
 - HS làm bài tập theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
Viết số	Chục nghìn	Nghìn 	Trăm 	chục	Đơn vị	Đọc số
42571	4	2	5	7	1	
91907	
16212	
	7	0	0	0	8	
 * Bài tập 3:
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - Hướng dẫn mẫu.
 - HS làm bài vào vở + Bảng lớp
 - Nhận xét tuyên dương
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
7006 = 7000 + 6 =>
 b. Viết theo mẫu.
Mẫu: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6000 + 200 + 3 = 6203
 6000 + 200 + 30 = 6230 =>
5000 + 2 = 5002
 * Bài tập 4:
Dành cho HS khá giỏi
4. Củng cố 
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS phân tích số bảng con: 5789
 - HS nêu ví dụ số trònchục, tròn trăm, tròn nghìn
 - GDHS: Đọc viết đúng số
5. Nhận xét - Dặn dò: 
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
- Hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập môn tóan
- HS đọc
- HS nêu
- Đọc từ trái sang phải
- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 1 chục = 10 đơn vị
+ 1 trăm = 10 chục
.
- HS nêu ví dụ
- Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 4 chữ số 0 ở tận cùng
- HS đọc yêu cầu 
- HS nhận xét:
+ hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
- HS làm bài bảng con + bảng lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài theo nhóm
- HS trình bày
û
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở + Bảng lớp
Dành cho HS khá giỏi
Dành cho HS khá giỏi
- HS nhắc lại
- HS viết và phân tích
 Lịch sử
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 HS biết:
 - Biết mơn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Viẹt Nam, biết cơng lao của ơng cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời nhà Nguyễn.
 - Biết mơn Lịch sử và Địa lí gĩp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
 HS biết:
 - Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta
 - Ham thích tìm hiểu môn Lịch sử và Địa lí.
II. CHUẨN BỊ:
 - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
 - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
 - GV treo bản đồ Địa lý tự nhiên lên bảng. Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. 
 - Ghi tựa bài.
 * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
 - GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh( ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. 
=> GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc , một lịch sử Việt Nam.
 * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
 - GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó ?
 - GV kết luận
 * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
 - GV hướng dẫn HS cách học
4. Củng cố 
 - HS nêu tên bài vừa học
 - HS trả lời các câu hỏi trong SGK
 - GDHS: Yêu quê hương đất nước.
5. Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ
- Hát
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
- HS nhắc lại
- Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi
- HS phát biểu ý kiến
- HS nêu
- HS trả lời
Chính tả( nghe viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết chính xác, đẹp ... âu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
 - Sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 => Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
 * Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
 - HS quan sát hình 1 và hình 2, rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
 + Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
 + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý Việt Nam treo tường?
 - Giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời.
 * Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau:
 + Tên của bản đồ Cho ta biết điều gì?
 + Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
 + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?
 + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
 + Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 & cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế?
 + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
 => Kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ & kí hiệu bản đồ.
 * Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
 - HS thực hành vẽ một số kí hiệu có trong bản đồ theo nhóm
4. Củng cố 
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
 + Bản đồ được dùng để làm gì?
 - GDHS:Yêu tổ quốc
5. Nhận xét - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà HTL bài học
 - Chuẩn bị bài: Cách sử dụng bản đồ.
- Hát
- Môn lịch sử và địa lý
- HS lên bảng trình bày
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam.
- HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh.
- HS trả lời trước lớp
- HS trả lời
- HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm
- HS trả lời 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS vẽ một số kí hiệu
- HS nhắc lại
- HS nêu
- HS trả lời
 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ .
 - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
 - Bài tập cần làm :Bài 1, Bài 2 ( 2 câu) , Bài 4 ( chọn 1 trong 3 trường hợp)
II. CHUẨN BỊ:
 - SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét ghi điểm
Tính giá trị của biểu thức:130 + a
 - Với a = 50 thì 130 + 50 = 180
 - Với a = 70 thì 130 + 70 = 200
 - Với a = 43 thì 130 + 43 = 173
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 Để củng cố lại các kiến thức về tính giá trị của biểu thức chứa một chữ và cách tính chu vi hình vuông. Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập.
 - Ghi tựa bài.
 b. Thực hành
 * Bài tập 1:
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS nêu lại cách làm
 - HS làm bài tập theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
 a. 
a	6 x a
5	6 x 5 = 30
7	6 x 7 = 42
10	6 x 10 = 60
 b.
b	18 : b
2	18 : 2 = 9
3	18 : 3 = 6
6	18 : 6 = 3
 c.
a	a + 56
50	50 + 56 = 106
26	26 + 56 = 82
100	100 + 56 = 156
 d.
b	97 - b
18	97 -18 = 79
37	97 – 37 = 60
91	97 – 91 = 6
 * Bài tập 2:
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS nêu lại cách làm
 - HS làm bài vào vở + Bảng lớp
a.35 + 3 x 7 với n = 7 thì 35 + 3 x 7 = 56
b. 168 – m x 5 với m = 9 thì 168 – 9 x 5 =123
c, d. Dành cho HS khá giỏi.
 * Bài tập 3:
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS tự kẻ bảng và ghi kết quả vào ô trống .
 - HS lên bảng làm
 - Nhận xét sửa sai
c	Biểu thức	Giá trị của biểu thức
5	8 x c	40
7	7 + 3 x c	28
6	( 92 – c) + 81	167
0	66 x c + 32	32
 * Bài tập 4:
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS nêu cách tính chu vi P của hình vuông 
 - HS tính chu vi hình vuông có cạnh là 3cm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
Bài giải
Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12( cm)
Đáp số: 12 cm
4. Củng cố 
 - HS nhắc lại tựa bài
 - Đọc công thức tính chu vi hình vuông?
 - HS lên tính chu vi hình vuông có cạnh là 7cm
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS: Thuộc công thức tính chu vi hình vuông.
5. Nhận xét - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số
- Hát
- Biểu thức có chứa một chữ
- HS làm bài tập bảng lớp
- HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS nêu lại cách làm
- HS làm bài tập theo nhóm
- HS trình bày
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS nêu lại cách lại
- HS làm bài vào vở + bảng lớp 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS làm bài tập bảng lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS nêu: Chu vi hình vuông có độ dài bằng cạnh nhân 4. Khi độ dài cạnh bằng a , chu vi hình vuông là P = a x 4
- HS làm bài vào vở + Bảng nhóm
- HS trình bày
- HS nhắc lại 
- HS đọc công thức tính chu hình vuông 
- HS tính chu hình vuông.
Tập làm văn
NHẬN VẬT TRONG TRUYỆN
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật là người, con vật hay đồ vật, cây cối,... được nhân hóa.
- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật( BT2, Mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- Phiếu khổ to kẻ bảng phân lọai theo yêu cầu của BT1 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Kiểm tra bài cũ:
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
 - HS HTL ghi nhớ
 - Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 Trong tiết TLV trước, các em đã biết những đặc điểm cơ bản của một bài văn kể chuyện, bước đầu tập xây dựng một bài văn kể chuyện. Tiết TLV hôm nay giúp em nắm chắc hơn cách xây dựng nhân vật trong truyện .
 b. Phần nhận xét
GV hướng dẫn HS làm các bài tập.
 * Bài 1: 
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - Hướng dẫn HS làm vào bảng
 - HS làm bài vào VBT
Truyện
	Dế mèn bênh vực kẻ yếu	Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người	-hai me ïcon bà nông dân
-bà cụ ăn xin
- những người dự lễ hội
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối	- Dế Mèn 
- Nhà Trò
-bọn nhện	- giao long
 * * * Bài 2: HS đọc yêu cầu
 - HS thảo luận nhóm và phát biểu
a. Dế Mèn (bênh vực )
b. Mẹ con bà nông dân (sự tích hồ Ba Bể)
 - Chốt ý sau khi HS phát biểu.
 c. Ghi nhớ:
 - HS đọc ghi nhớ SGK
Truyện có nhân vật chính và nhân vật phụ.
Có thề là người hay vật được nhân hóa.
Hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
 d. Luyện tập.
 * Bài 1: Nhân vật chính trong câu chuyện:
 - HS đọc yêu cầu
 + Ba anh em là những ai ? Tính cách của các nhân vật được bộc lộ trong hoàn cảnh nào ? Em có suy nghĩ gì về nhận xét của người bà về tính cách của từng cháu:
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS phát biểu
 - Nhận xét sửa sai
 > Ni-Ki-Ta, Gô-Sa, Chi-Oâm Ca.
Nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu:
 > Ni-Ki-Ta: Chỉ nghĩ đến ham thích riêng.
 > Gô-Sa: Láu lỉnh.
 > Chi-Oâm-Ca: Thương yêu, biết giúp đỡ bà, em còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ câu.
 > Tính cách các nhân vật được bộc lộ qua việc làm của mỗi người sau bữa ăn.
 > Đồng ý với ý kiến của bà.
 > Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
 * Bài 2: Một bạn vui đùa, chạy nhảy, lỡ làm ngã một em bé. Em bé khóc. Theo em sự việc đó sẽ diễn ra như thế nào ?
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS hoạt động theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
 a. Nếu bạn ấy biết quan tâm đến người khác?
 b. Nếu bạn ấy không biết quan tâm đến người khác
4. Củng cố 
 - HS nhắc tên bài vừa học
 - HS đọc lại ghi nhớ SGK
 - GDHS: Thương yêu, giúp đỡ bạn bè.
5. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật.
Hát
- Thế nào là kể chuyện?
Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa
HS HTL ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào VBT 
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm 2 và phát biểu.
- Dế Mèn khẳng khái, thương người, ghét áp bức, bất công,sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu.
- Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò
- Mẹ con bà nông dân: giàu lòng nhân hậu
- căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt
- Đọc ghi nhớ SGK.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luậntheo cặp.
- HS trình bày
- HS đọc yêu cầu
- HS họat động nhóm: trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra để đi đến kết luận 
- HS trình bày
Biết quan tâm: Chạy đến nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi dỗ em nín khóc.
Không biết quan tâm:
Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho em bé khóc.
- HS nhắc tên bài học
- HS đọc lại ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 T1 MOI.doc