TẬP ĐỌC
Tiết 1
TCT 55: ÔN TẬP (T.1)
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội nội dung cả bài;nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài,bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Phiếu ghi các bài tập đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Từ ngày 25 đến ngày 29 tháng 03 năm 20113 Thứ/ngày Tiết Môn TCC Tên bài dạy Thứ hai 01 / 04 1 Tập đọc 55 Ôn tập tiết 1 2 Mĩ thuật 28 GV chuyên 3 Toán 136 Luyện tập chung 4 Đạo đức 28 Tôn trọng luật giao thông (tiết 1) 5 PĐHSY 28 Luyện toán Thứ ba 02 /04 1 LT & câu 55 Ôn tập tiết 2 2 TL văn 55 Ôn tập tiết 3 3 Toán 137 Giới thiệu tỉ số 4 Lịch sử 28 Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786) 5 Kĩ thuật 28 Lắp ráp cái đu (Tiết 2) Thứ tư 03/ 04 1 Tập đọc 56 Ôn tập tiết 4 2 Thể dục 55 GV chuyên 3 Toán 138 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 4 Âm nhạc 28 GV chuyên 5 Khoa học 55 Ôn tập: vật chất và năng lượng Thứ năm 05/ 04 1 Chính tả 28 Ôn tập tiết 5 2 Địa lí 28 Người dân và HĐSX ở đồng bằng duyên hải miền Trung 3 Toán 139 Luyện tập 4 Thể dục 56 GV chuyên 5 LT & câu 56 Ôn tập tiết 6 Thứ sáu 06/ 04 1 TL văn 55 Ôn tập tiết 7 2 Kể chuyện 28 Ôn tập tiết 8 3 Toán 140 Luyện tập 4 Khoa học 56 Ôn tập: vật chất và năng lượng 5 SHTT 28 Sinh hoạt lớp Soạn ngày 25 tháng 3 năm 2013 Dạy thöù hai, ngaøy 1 thaùng 4 naêm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 1 TCT 55: ÔN TẬP (T.1) I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội nội dung cả bài;nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài,bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Phiếu ghi các bài tập đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1 Bài mới ( 35 phút ) 2. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài học. 3. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/2 lớp ) - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.( xem lại khỏang 1-2 phút ) - Gọi 1 HS đọc (hoặc đọc thuộc lòng) và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. 4.Hướng dẫn làm bài tập: Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS chỉ tóm tăt ND các bài tập là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). - Kết luận về lời giải đúng. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm vào vở. + Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. + Các truyện kể. òBốn anh tài (T.4 -13). òAnh hùng lao động Trần Đại Nghĩa (T.21) - Hoạt động trong nhóm. - Sửa bài (Nếu có) Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Bốn anh tài Truyện cổ dân tộc Tày Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. Cẩu Khây, Nắm Tay đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng,Yêu tinh, Bà lão chăn bò. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Ca ngợi anh hùng Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. Trần Đại Nghĩa 5. Củng cố – dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, Ai là gì ? ) chuẩn bị tiết sau. Rút kinh nghiệm ******************************************** Mĩ THUẬT Tiết 2 ( Giáo viên bộ môn) ****************************************** MÔN TOÁN Tiết 3 Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - BT4 HS khá, giỏi làm. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - HS sửa bài tập ở nhà. - Nhận xét phần sửa bài. 3.Bài mới ( 30 phút ) Giới thiệu: Luyện tập chung. Bài 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. - HS nêu yêu cầu và làm miệng. - Gv nhận xét cho điểm. Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. - HS nêu yêu cầu và làm miệng. - GV nhận xét cho điểm. Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - HS tính diện tích từng hình rồi so sánh để tìm hình có diện tích lớn nhất. - GV nhận xét cho điểm. *Bài 4: HS đọc đề, tóm tắt, giải bài toán Tóm tắt: Chu vi HCN: 56 m Chiều dài : 18 m Tính S hình chữ nhật. 4.Củng cố – dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại BT và làm VBT. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Giới thiệu tỉ số. * HS làm bài. HS sửa bài. a. Đúng b. Đúng c. Đúng d. Sai * HS làm bài. HS sửa bài. a. Sai b. Đúng c. Đúng d. Đúng * HS làm bài. HS sửa bài A. Hình vuông. HS làm bài. HS sửa bài. Giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (m2) Đáp số: 180 m2 Rút kinh nghiệm ******************************************** ĐẠO ĐỨC Tiết 4 BÀI 13: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG I. Mục tiêu : - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới học sinh ) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa đạo đức 4 - Một số biển báo giao thông III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs I- Tổ chức II- Kiểm tra: ( 5 phút ) thế nào là hoạt động nhân đạo III- Dạy bài mới: ( 30 phút ) + HĐ1: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ - Gọi học sinh đọc thông tin và hỏi - Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì ? - Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông ? - Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ? - Gọi các nhóm lên trình bày - Giáo viên kết luận - Cho học sinh đọc ghi nhớ + HĐ2: Thảo luận nhóm Bài tập 1 : giáo viên chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ - Gọi một số học sinh lên trình bày - Giáo viên kết luận : những việc làm trong tranh 2, 3, 4 là nguy hiểm cản trở giao thông. Tranh 1, 5, 6 chấp hành đúng luật giao thông + HĐ3: Thảo luận nhóm Bài tập 2 : giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên kết luận - Gọi học sinh đọc ghi nhớ IV. Củng cố - Dặn dò : ( 5 phút ) - Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ? - Nhận xét đánh giá giờ học. - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh chia nhóm - Học sinh đọc các thông tin và trả lời - Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả như tổn thất về người và của... - Xảy ra tai nạn giao thông do nhiều nguyên nhân : thiên tai... nhưng chủ yếu là do con người ( lái nhanh, vượt ẩu,... ) - Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật lệ giao thông - Nhận xét và bổ xung - Học sinh xem tranh để tìm hiểu nội dung - Một số em lên trình bày - Nhận xét và bổ xung - Các nhóm thảo luận tình huống. Dự đoán kết quả của từng tình huống - Các tình huống là những việc dễ gây tai nạn giao thông -> luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc Rút kinh nghiệm ******************************************** Thứ ba, ngày 02 tháng 04 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1 Tiết 55: ÔN TẬP (T.2) I.MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?) để kể, tả hay giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài mới ( 5 phút ) 2. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng. 3. Nghe - Viết chính tả( Hoa giấy ) - GV đọc bài Hoa giấy. Sau đó 1 HS đọc lại. HS theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn. - Hỏi: + Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều? + Em hiểu “nở tưng bừng” nghĩa là thế nào? + Đoạn văn có gì hay ? ò Hướng dẫn HS viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. òĐọc chính tả cho HS viết bài: - GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn. - GV yêu cầu HS gấp sách và đọc chính tả cho HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. 4. Ôn luyện về các kiểu câu: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. GV yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi: + Bài 2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học ? + Bài 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học? + Bài 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học? - GV yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai là gì ? làm vào vở. - GV và HS nhận xét. - Yêu cầu HS tự làm bài.Mỗi HS thực hiện cả 3 yêu cầu a,b,c, 3 HS viết ra giấy thực hiện 1 yêu cầu. - Gọi 3 HS dán bài làm lên bảng lớp, đọc bài. - GV cùng HS dưới lớp nhận xét, sửa chữa về lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. - Cho điểm những HS viết tốt. - Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.GV sửa lỗi cho từng HS. - Cho điểm những HS viết tốt. 5. Củng cố – dặn dò:( 5 phút ) - Nhận xét tiết học, bài viết của HS, về nhà làm lại BT2. - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. + Những từ ngữ, hình ảnh: Nở hoa tưng bừng,lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân. + “Nở tưng bừng” là nở nhiều, có nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp, tươi vui. + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp đặc sắc của hoa giấy. - Các từ ngữ: Rực rỡ, trắng muốt, trinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát ,... . - Viết chính tả theo lời đọc của GV. - 1 HS đọc yêu cầu BT2. + Bài 2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể Ai làm gì ? + Bài 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể Ai thế nào ? ... ủa HS 1. Bài mới: 35’ a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu bài học:Tiết học hôm nay thầy sẽ cùng các em viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối. b.Hướng dẫn gợi ý đề bài: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài -lớp theo dõi - Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả - HS đọc thầm bài 4 đề bài – chọn 1 trong 4 đề mà mình thích. - GV nhắc nhở HS nên lập dàn ý trước khi viết hoặc tham khảo bài viết trước và làm vào giấy kiểm tra. - GV thu chấm nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: 3’ - Nhận xét chung về bài làm của HS. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn của mình và chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị giấy kiểm tra - 1HS đọc thành tiếng. HS lớp theo dõi. + 2 hS trình bày dàn ý. - HS dọc thầm đề bài + Đề 1: Hãy tả một cây ở trường gắn với nhiều kỉ niệm của em (mở bài theo cách gián tiếp) + Đề 2: Hãy tả một cái cây mà do chính tay em vun trồng. (kết bài theo kiểu mở rộng) + Đề 3: Hãy tả loài hoa mà em thích nhất. (mở bài theo cách gián tiếp) + Đề 4 : Hãy tả một luống rau hoặc vườn rau . (kết bài theo kiểu mở rộng) + HS Suy nghĩ và làm bài vào vở kiểm tra hoặc giấy kiểm tra. -1-2 HS đọc bài làm của mình – nhận xét. Rút kinh nghiệm ******************************************** KỂ CHUYỆN Tiết 2 TCT 28 ÔN TẬP ( Tiết 4) I Mục đích yêu cầu: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). II. Đồ dùng dạy-học: GV :- Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS làm BT1,2 Bảng lớp viết nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang. HS : SGK, Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1/ Ổn định tổ chức : 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 2’ 3/Bài mới: 34’ vGiới thiệu bài: vÔn tập *Bài 1,2(SGK/97): Gọi HS đọc yc BT1,2 - Mỗi tổ lập bảng tổng kết thuộc 1 chủ điểm (phát bảng nhóm cho các nhóm-trên phiếu có ghi yc) - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm hệ thống hóa vốn từ tốt nhất. Chủ điểm Từ ngữ Người ta là hoa đất -tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, .. -Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai,... -Những hđộng có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,... Vẻ đẹp muôn màu -đẹp, đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, rực rỡ, lộng lẫy, tha thướt,... - thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, bộc trực, cương trực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng, chân thực, chân tình,... - tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng,... - xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,... Những người quả cảm -gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, bạo ban, nhát gan, hèn nhát, hèn mạt, nhu nhược,... -tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm,... *Bài 3(SGK/97): - Hdẫn: Ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt điền các từ cho sẵn để tạo ra cụm từ có nghĩa. - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, gọi HS lên bảng làm bài - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Một người tài đức vẹn toàn Nét chạm trổ tài hoa Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ. b) Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt Một ngày đẹp trời Những kỉ niệm đẹp đẽ c) Một dũng sĩ diệt xe tăng Có dũng khí đấu tranh Dũng cảm nhận khuyết điểm 4/ Củng cố, dặn dò:2’ - Học thuộc những thành ngữ, tục ngữ trên - GD và liên hệ thực tế. - Về nhà tiếp tục luyện đọc để tiếp tục kiểm tra - Nhận xét tiết học - Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. - Lắng nghe Thành ngữ, tục ngữ - Người ta là hoa đất. -Nước lã mà vã nên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. -Chuông.. mới kêu. Đèn có khêu mới tỏ -Khỏe như voi(như trâu, như beo) -Nhanh như cắt(như gió, chớp, điện) -Ăn được ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. + Mặt tươi như hoa + Đẹp người đẹp nết + Chữ như gà bới - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Người thanh ....bên thành cũng kêu. - Cái nết đánh chết cái đẹp - Trông mặt mà bắt...cỗ lòng mới ngon. - Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt - HS đọc yc - Lắng nghe, tự làm bài vào VBT - HS lên bảng thực hiện (mỗi HS 1 ý) - HS lắng nghe và thực hiện. ****************************************** Toán Tiết 3 Tiết 140: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU : - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - TB2;4 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập 3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phân biệt tổng của hai số và tổng số phần biểu thị hai số; tỉ số của hai số, sự so sánh hai số theo tỉ số. Bài tập 2: - Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số và tỉ số của hai số đó. - Vẽ sơ đồ minh hoạ. - Giải toán. Bài tập 3: - Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ. - Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số và tỉ số của hai số đó. Lưu ý cho HS giảm số lớn đi 5 lần thì được số bé tức số lớn gấp số bé 5 lần Bài 4: HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt đã cho rồi giải bài toán đó theo sơ đồ đã cho Giải toán. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - GV nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - GV gọi HS làm BT; HS còn lại làm VBT nhận xét. - HS sửa và thống nhất kết quả. Giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21(m) Đoạn thứ hai dài là: 28 – 21 = 7 (m) Đáp số: Đoạn 1: 21m Đoạn 2: 7m. - 1HS đọc lại đề. - HS làm bài. - HS sửa Giải Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần) Số bạn trai là: 12 : 3 = 4(bạn) Số bạn gái là: 12 – 4 = 8 (bạn) Đáp số: 4 bạn trai 8 bạn gái - HS làm bài - HS sửa bài Giải Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 – 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 12 - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS sửa bài. Giải Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần) Thùng 1 chứa là: 180 : 5 x 1 = 36(l) Thùng 2 chứa là: 180 – 36 = 144 (l) Đáp số: Thùng 1: 36 lít Thùng 2: 144 lít. Rút kinh nghiệm ******************************************* Khoa học Tiết 4 Tiết 56: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tt) I.MỤC TIÊU: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Khởi động 2.Bài mới: ( 35 Phút ) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Triển lãm Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần Vật chất và năng lượng. Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. Cách tiến hành: Bước 1: Bước 2: Bước 3: GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm. Ví dụ các tiêu chí như: nội dung đầy đủ, phong phú phản ánh các nội dung đã học; trình bày đẹp, khoa học; thuyết minh rõ, đủ ý, gọn; trả lời được các câu hỏi đặt ra. Bước 4: Ban giám khảo đưa ra câu hỏi. Bước 5: Ban giám khảo đánh giá. GV là người đánh giá, nhận xét cuối cùng. 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 Phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Thực vật cần gì để sống? Các nhóm trưng bày tranh, ảnh (treo trên tường hoặc bày trên bàn) vẽ việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học. Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh ảnh của nhóm. Mỗi nhóm cử một bạn làm ban giám khảo. Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong từng nhóm trình bày (một hoặc vài người hay tất cả các thành viên trong nhóm trình bày, mỗi người một phần. HS trong nhóm đưa ra nhận xét riêng của mình. Rút kinh nghiệm ******************************************** SINH HOẠT LỚP Tiết 5: I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:..................................................................... 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. - Về nhà chép bài học bài và làm bài đầy đủ. Duyệt của tổ trưởng tuần Hình thức: ......................................................................................................................................................... Phương pháp: Nội dung: Vĩnh Thanh, ngày 29 tháng 03 năm 2013 Trương Khánh Sơn
Tài liệu đính kèm: