Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 30 - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 30 - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà

Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất

I. Mục đích – yêu cầu

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND ý nghĩa : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và các vùng đất mới (TLCH 1, 2, 3, 4 trong bài

II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài học SGK.

 

doc 26 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 845Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 30 - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 30
Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013 
Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I. Mục đích – yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND ý nghĩa : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và các vùng đất mới (TLCH 1, 2, 3, 4 trong bài
II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy học
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới(32’)
b) Hướng dẫn luyện đọc
c)Tìm hiểu bài: 
c) Luyện đọc diễn cảm
3. Củng cố Dặn dò (3’):
- Gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi nội dung bài:”Trăng ơi. Từ đâu đến”
a) Giới thiệu bài:
- GV viết : Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày 
+ Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào ?
- HS đọc phần chú giải.
+ Ghi bảng các câu dài h/ dẫn HS đọc.
+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó.
- HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
- HS đọc đoạn 1 câu chuyện và trả lời câu hỏi.
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại.
- HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời.
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì 
+Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất gì ? 
- HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời.
+Hạm đội của Ma – gien - lăng đi theo hành trình nào?
- HS đọc đoạn 5, lớp trao đổi và trả lời.
+ Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã đạt được kết quả gì ?
HS đọc thầm câu truyện, TLCH:
+Câu chuyện giúp em hiểu gì những nhà thám tử ?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
- 3 HS đọc mỗi em đọc 2 đoạn của bài. 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau.
- 2 HS đọc (Dung, Tuấn)
- Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- 6 HS đọc 6 đoạn (lần 2)
- HS nêu
- 1HS đọc
- HS đọc lại các câu trên.
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc cả bài (1 - 2 em
- Cả lớp đọc thầm.
C1: Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên bãi biển dẫn đến các vùng đất mới.
C2: Hết thức ăn, nước uống, mỗi ngày có 3 người chết phải ném xác xuống biển. 
+ Mất 4 chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng trong đó có thuyền trưởng. 
C3: ý c
C4: Đã khám phá được Thái Bình Dương, cùng nhiều cùng đất mới đồng thời khẳng định trái đất hình cầu.
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ
- HS ghi nội dung vào vở.
- HS đọc nối tiếp toàn bài
H: đọc nối tiếp đoạn (4-5 em)
- HS đọc nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp (3 em)
H. nêu nd bài (1 em)
- HS về đọc bài cho người thân nghe.
- HS đọc trước bài đọc giờ sau.
Toán: Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số. 
- Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
- GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới(32’)
Bài 1:
Bài 2: 
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5: 
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Gọi HS làm bài 2 tiết trước
- Nhận xét, đánh giá.
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành làm bài tập:
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
- Yêu cầu HS tìm dạng toán
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS tự làm bài, HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Nhận xét bài làm học sinh.	
- Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? 
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài (Thu Huyền)
- Nhận xét, chữa.
- HS lắng nghe.
- HS nêu đề bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Làm vào vở. HS làm trên bảng 
 - HS tự làm bài, HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
Chiều cao của hình bình hành là:
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 ( cm)
Đáp số: 180 cm
- Làm vào vở. HS làm trên bảng 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Làm vào vở. HS làm trên bảng 
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô là: 63 : 7 x 5 = 45 (chiếc)
 Đáp số: 45 chiếc ô tô
- (Dành cho HS khá, giỏi)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Làm vào vở. HS làm trên bảng 
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 ( phần)
Tuổi của bố là: 35 : 7 x 9 = 45 (tuổi)
- (Dành cho HS khá, giỏi)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu miệng: hình B
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
Chính tả (Nhớ - viết): Đường đi Sa Pa
I. Mục đích – yêu cầu
- Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ (BT2a/b), hoặc 3a/b.
KNS: Giáo dục tình yêu môn học, tình yêu thiên nhiên đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a
III. Các hoạt động dạy học
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới(32’)
b.Hướng dẫn viết chính tả:
c. Luyện tập:
Bài tập 2:
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- GV cho HS viết bảng từ ngữ
- Nhận xét, đánh giá.
a.Giới thiệu bài:
*Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết 
- Đoạn văn này nói lên điều gì ?
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn văn trong bài "Đường đi Sa Pa.
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng.
- GV giải thích bài tập 2.
- HS đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở.
- Nhóm nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.
+ HS lắng nghe.
- 2 HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài.
- Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và vật ở đường đi Sa Pa.
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần trong bài như: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn,
+ Nhớ và viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
- Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có 
- Lắng nghe
- HS cả lớp thực hiện.
Buổi chiều:
Luyện viết: Bài 28
I.Mục tiêu: 
- Viết đúng, đẹp bài: Vui thế hôm nay(kiểu chữ xiên)
- HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu.
- Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy - học: - Chữ mẫu 
 - Vở luyện viết
III. Hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
2.Bài mới:
a)Luyện viết các từ khó (5’)
b) Luyện viết vào vở (25’)
c) Chấm chữa bài
3. Củng cố - dặn dò (5’)
-Y /C HS viết bảng con: Tổ quốc, Xanh núi, Việt Nam, Người ơi (Kiểu chữ đứng)
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài:
- Hướng dẫn HS luyện viết.
- GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài: Y/C HS viết bảng con: Tổ quốc, Xanh núi, Việt Nam, Người ơi (Kiểu chữ xiên)
- GV hướng dẫn và viết mẫu.
- Y/C HS viết bảng con
- GV nhận xét sửa chữa.
- Y/C HS nhìn bài viết vào vở
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- GV thu chấm 1/3 lớp, nhận xét
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết
- HS lên bảng viết (Hà, Lý)
 cả lớp viết bảng con
- Nhận xét, bổ sung.
-H S lắng nghe
-H S quan sát, theo dỏi
- HS viết bảng con
-HS viết vào vở
- HS viết xong soát lại bài
-Nộp bài
- Lắng nghe
-HS nghe và thực hiện
Địa lí: Thành phố Huế
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế.
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bẩn đồ ( lược đồ).
II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III. Hoạt động dạy học 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới(32’)
Hoạt động1:
Hoạt động 2:
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi bài tiết trước
- Giới thiệu bài: 
* Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu và tên thành phố Huế?
- Xác định xem thành phố của em đang sống?
- Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế?
- Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
- Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa biển nào thông ra biển Đông?
- Quan sát lược đồ, ảnh và với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế?
- Vì sao Huế được gọi là cố đô?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- GV chốt: chính các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan và du lịch.
* Hoạt động nhóm đôi
- GV Y/C HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.
- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là nhã nhạc cung đình Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay).
+ GV gọi HS nêu bài học. 
- Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch?
- HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- 3HS trả lời (Lộc, Tư, Vương)
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- HS quan sát bản đồ và tìm.
- Vài HS tìm và nêu
- Huế nằm ở bên bờ sông Hương.
- Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) và có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.
- Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén
- Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 n ... ng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục. 
- GV phát cho 3 nhóm 3 tờ giấy và cho HS 
điền theo nhóm
- Y/C các nhóm dán bài lên bảng,trình bày
- Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung.
GV chốt ý.
- HS đọc y/c của bài.
- HS đọc lại y/c, suy nghĩ và làm bài cá nhân vào vở -> nêu ý kiến trước lớp. GV nx, chốt ý
GV nhắc lại nội dung và nhận xét tiết học
E. Dặn dò (1’)
- 2HS lên bảng đọc bài (Hà, Đức Hùng)
Cả lớp theo dõi SGK.
- 3HS đọc
- Lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
- Các nhóm làm bài vào phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm
Đ/án: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở hoặc những người ở nơi khác đến. Khi có việc xảy ra cơ quan điều tra có cơ sở xem xét.
- Cả lớp về nhà tập điền các mẫu khác . Chuẩn bị trước bài học giờ sau 
Toán Thực hành 
I. Mục đích – yêu cầu
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế và tập ước lượng.
- BT1 – HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây hoặc bước chân
- GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. 
- KNS: Vận dụng kiến thức vào trong thực tế.
 II.Đồ dùng dạy - học: - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi đánh dấu từng mét.
 - Một số cọc mốc (để đo đoạn thẳng trên mặt đất)
 - Cọc tiêu để gióng thẳng hàng trên mặt đất.
III. Các hoạt động dạy học
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới(32’)
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Bài 1:
Bài 2: 
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Kiểm tra chẩn bị của HS
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài:
* Giới thiệu cách đo đo dài đoạn AB trên mặt đất:
- Hướng dẫn HS cách đo độ dài trên mặt đất như SGK: 
- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường ta thực hiện như sau: 
+ Cố định đầu dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A.
+ Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểmB.
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng AB.
* Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
+ Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân trường.
* Thực hành:
- Y/C HS làm việc theo nhóm.
- Giao việc cho từng nhóm:
- Nhận xét bài làm HS.
- Hướng dẫn HS bước đi trên sân trường 10 bước. 
- Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát và chỗ đích đến.
- Nêu ước lượng độ dài của đoạn vừa bước.
- HS dùng thước dây đo lại và so sánh với kết quả ước lượng.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- HS quan sát nghe GV hướng dẫn.
- Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB.
- Đọc k/quả độ dài đoạn AB trên thước.
- HS quan sát nghe GV hướng dẫn.
- Thực hành dùng cọc tiêu gióng thẳng hàng trên mặt đất.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS tiến hành chia nhóm và thực hiện nhiệm vụ của nhóm.
- Nhóm 1: Đo chiều dài lớp học.
- Nhóm 2: Đo chiều rộng lớp học.
- Nhóm 3: Đo khoảng cách giữa 2 cây ở sân trường
- Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi kích thước vào tờ phiếu bài tập 1.
- Cử đại diện đọc kết quả đo.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Lần lượt từng HS 10 bước trên sân trường.
- Nêu kết quả ước lượng.
- Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết quả so sánh với kết quả ước lượng.
- Nhận xét bài bạn.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
Lịch sử: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung
I. Mục tiêu:
- nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: 
+ Đã có nhiêu chính sách nhằm phát triển kinh tế: “chiêu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp, chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa ,giáo dục: chiếu lập học đề cao chữ nôm các chính sách có tác dụng thúc đẩy văn hóa giáo dục phát triển.
 II.Đồ dùng dạy – học: - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
 	 - Các bản chiếu của vua Quang Trung.
III. Các hoạt động dạy học
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới(32’)
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi –Đống Đa .
- Nêu ý kết quả, ý nghĩa của trận Đống Đa.
- GV nhận xét ghi điểm .
- Giới thiệu bài: 
* (Hoạt động nhóm) : Vua Quang Trung xây dựng đất nước. 
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển .
- GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau :
- GV kết luận: 
* (Hoạt động cả lớp): Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hóa dân tộc. 
- GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”.
- GV đưa ra hai câu hỏi :
+Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
+Em hiểu câu : “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ?
-GV kết luận: 
- GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung.
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK .
- Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước?
- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau
- 2HS lên bảng (Thanh Hùng, Ngà) .
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Hình thành nhóm
- Lắng nghe
-HS nhận phiếu học tập:
+Nhóm 1 : Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
+ Nhóm 2 : Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? 
- HS các nhóm thảo luận và trinh bày kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung 
+ Vua Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
- Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn. 
- HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- 2 HS đọc .
- HS trả lời .
- HS thực hiện.
 BDTV: Luyện về câu cảm
 I. Mục tiêu:
 - củng cố cho HS nhận biết về câu cảm.
 - HS biết tìm các từ thường có trong câu cảm.
 II. Đồ dùng dạy – học: Vở luyện tiếng Việt.
 III. Hoạt động dạy – học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới(32’)
Bài 1: 
Bài 2: Đặt câu theo tình huống cho trước.
Bài 3
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Gọi HS nêu nhận biết về câu cảm và tác dụng của chúng.
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm bài tập (30’)
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài vào.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV nx, chốt lời giải đúng.
- 1HS đọc yêu cầu và nd của bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài. 
- HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phân tích Y/C BT
- HS làm bài vào vở 
- GV nhận xét và cho điểm
 D. Củng cố (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau
- 2HS nêu ( Thương, Oanh)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
Đáp án:
b) Ôi! Trời rét quá!
c) Chao ôi! Bạn Ngân chăm chỉ quá!
d) Bạn Giang học giỏi thật.
- HS K-G đặt câu với các dạng khác nhau
VD: a) Trời, cậu giỏi quá
Cậu thật tuyệt!
Bạn siêu quá!
b)Trời! bạn làm mình ngạc nhiên quá!
Ôi!Cậu vẫn nhớ sinh nhật mình à, tuyệt quá!
- 2HS đọc Y/C
- HS làm bài vào vở 
Đáp án:
a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ vì thấy bạn đến.
b) Bộc lộ cảm xúc thán phục
c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
- HS về làm các bài tập trong vbt.
- Chuẩn bị nd bài học sau.
 HDTHT: Tiết 1 – Tuần 30
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số (BT1). 
- Nối được tỉ lệ bản đồ với độ dài thực tế (BT2; viết được độ dài thực (BT3).
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (BT4)
- Ý thức tự giác luyện tập thực hành và yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học: - Sách thực hành toán Lớp 4 tập 2
III.Các hoạt động dạy-học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới(32’)
Bài 1: Tính:
Bài 2: Nối (theo mẫu):
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 4:
Bài 5: Đố vui:
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Gọi HS lên làm bài tập 3 tiết 2 tuần 30
- Nhận xét, đánh giá và ghi điểm
a.Giới thiệu: 
b.Hướng dẫn luyện tập
- Gọi HS nêu Y/C BT:
a) = .................... b) =................... 
 c) = ................ d) =...................
- Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV cùng HS nhận xét, chữa. 
- Gọi HS nêu Y/C BT:
+ Y/C HD dựa vào mẫu để nối với các độ dài tương ứng trong bài.
- Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV và HS nhận xét, chữa.
- Gọi HS đọc Y/C BT:
Tỉ lệ bản đồ
1:1000
1:400
1:10000
1:1000000
Độ dài thu nhỏ
1cm
1m
1dm
1mm
Độ dài thật
- YC HS làm bài vào vở 
- Gọi 1HS lên bảng làm, một số HS nêu kết quả
- Chấm bài, nhận xét
- Gọi HS đọc bài toán:
+ Một miếng bìa hình bình hành có chiều cao là 12cm, độ dài đáy bằng chiều cao. Tính diện tích miếng bìa đó.
- YC HS suy nghĩ nêu các bước giải
- Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa.
- Gọi HS đọc bài toán đố:
- Y/C HS suy nghỉ để thi giải câu đố
- GV nhận xét đánh giá và đưa đáp án đúng để HS đối chiếu.
* Đáp án: Khoanh vào D
- Hệ thống kiến thức vừa luyện
- Dặn HS về ôn luyện lại và chuẩn bị tiết sau
- 1HS lên bảng làm (Ngà)
- Nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe 
- 1HS đọc
- HS tự làm bài vào vở
-2HS lên bảng làm 
- Một số HS nêu miệng kết quả và cách làm.
- Cả lớp nhận xét, chữa.
-2HS nêu
- HS tự làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét, chữa.
- 2HS đọc.
- HS tự làm bài vào vở. 
- 1HS lên bảng làm
- Một số HS nêu miệng kết quả.
- 1HS đọc bài toán.
- Tự phân tích và làm bài vào vở
- 1HS lên bảng làm.
 - một số HS nêu miệng cách làm và kết quả
- Lớp nhận xét, chữa.
- 2HS đọc:
- HS thi giải câu đố
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe 
- HS về thực hiện
Sinh hoạt: Sinh hoạt cuối tuần
I Muc tiêu
- HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua để khắc phục và phát huy.
- Nắm kế hoach tuần tơi và biện pháp thực hiện.
- Giáo dục HS ý thức chăm ngoan, biết yêu thương giúp đỡ bạn.
II. Tiến trình sinh hoạt:
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp.
2. Tổ trưởng các tổ đọc ưu khuyết điểm của tổ mình.
3. GV nhận xét chung các mặt.
4. Kế hoạch tuần 31
- Ổn định tổ chức, nề nếp.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Thi đua giành nhiều điểm tốt.
- Phấn đấu 100% HS hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh.
5. Sinh hoạt văn nghệ.
- Hát các bài hát ưa thích

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 Tuan 30 2 buoi CKT lieu.doc