TUẦN 31 Thứ 2 ngày 2 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
ĂNG-CO VÁT
I Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.(trả lời được các câu hỏi ở sgk)
II Đồ dùng dạy học
- Gv :Ảnh khu đền Ăng-co vát trong SGK.
TUẦN 31 Thứ 2 ngày 2 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC ĂNG-CO VÁT I Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.(trả lời được các câu hỏi ở sgk) II Đồ dùng dạy học - Gv :Ảnh khu đền Ăng-co vát trong SGK. III Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a) Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu dài. - Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b)Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Đền Ăng – co- vát được là công trình kiến trúc của nước nào? Đền được xây dưng ra sao? Nêu nội dung chính của bài. c) Đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. + Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc. 4. Củng cố – dặn dò: - Gv hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau -3 HS lên bảng. thực hiện theo yêu cầu của GV HS1: Ăng-covát.. đầu thế kỉ XII HS2: Khu đền chính,,. Xây gạch vỡ. HS3: Toàn bộ khu đền từ các ngách. -1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. Cả lớp đọc thầm. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn. - 2 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Đền Ăng – co- vát được là công trình kiến trúc của nước Cam- pu- chia. Đền được xây dựng bằng hàng ngàn phiến đá vuông vức, gọt nhẵn như mặt ghế, xếp chồng khít lên nhau, không gắn bằng mạch vữa. Bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của nước bạn Cam-pu-chia,xây dựng từ đầu thế kỉ XII. Từ đó thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc HS luyện đọc theo cặp. -3-5 HS thi đọc. TOÁN THỰC HÀNH (tiếp theo). I. Mục tiêu. - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. HS làm được bài tập 1. II. Chuẩn bị. -Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. - Nhận xét chung ghi điểm. 3. Bài mới. HD vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. - Nêu ví dụ: SGK. - Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì? - Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. - Nêu yêu cầu. - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng 5cm. - Yêu cầu HS thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS nêu chiều dài của bảng lớp. - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài của bảng lớp trên bản đồ. - Nhận xét sửa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1: 200, chúng ta phải tính được gì? -Yêu cầu HS làm bài. 4. Củng cố dặn dò. - Gv hệ thống lại bài. - Nhận xét sửa bài. - Nhắc HS về nhà làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài tập. - HS 1 làm bài: - HS 2: làm bài: - HS nêu yêu cầu ví dụ. - Nghe - Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB. - HS tính và báo cáo kết quả. 20 m = 2000 cm Đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) -1HS lên bảng vẽ, lớp theo dõi và nhận xét. Bài 1: - HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài của bảng lớp. Chiều dài của bảng lớp là 3m Chiều dài của bảng thu nhỏ là 300 : 50 = 6 cm -Nhận xét. Bài 2: - 1HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm SGK. - HS thực hành đo chiều dài, chiều rộng thu nhỏ của nề lớp học và vẽ. 8m = 800cm; 6m = 600 cm Chiều dài của lớp học thu nhỏ là 800 : 200 = 4 (cm) Chiều rộng của lớp học thu nhỏ 600 : 200 = 3 (cm) Lịch sử: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I Mục tiêu: *Biết được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đình Ty Sơn suy yếu dần . Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây sơn. Năm 1802, triều Tây sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long , định đô ở Phú Xuân (Huế) - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng tronh nước + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,) + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hnh tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối II Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ trong SGK phóng to nếu có điều kiện. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1 Ổn định . 2.Kiểm tra bài cũ - yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 26. - HS nhận xét việc học bài ở nhà của HS. 3.Bài mới Hoạt đông 1:GV yêu cầu HS trao đổi với nhau và trả lời câu hỏi : Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? H: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ? Từ năm 1802 đến năm 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời vua nào? Hoạt động 2 :- GV tổ chức cho HS thảo luận với định hướng như sau Hãy cùng thảo luận và hoàn thành vào phiếu - GV nêu vấn đề: Theo em, với cách thống trị hà khắc của các vua thời Nguyễn, cuộc sống của nhân dân ta sẽ thế nào? - GV: Dưới thời Nguyễn, vua quan bóc lột dân thậm tệ, người giàu có công khai sát hại người nghèo. Pháp luật dung túng cho người giàu . - GV: Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và bộ luật Gia Long. - GV ngay từ khi mới nắm quyền cai trị đất nước, các vua triều 4.Củng cố dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả giờ học nếu có và tìm hiểu về kinh thành huế. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -HS trao đổi và trả lời câu hỏi. Ra đời sau khi vua Quang Trung mất -Lấy niên hiệu là Gia long -Đặt kinh đô ở Phú xuân (Huế) -Từ năm 1802-1858 Nhà Nguyễn đã trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu trị, Tự Đức. - 3 Nhóm HS lần lượt trình bày về 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ. - Nghe giảng và phát biểu suy nghĩ của mình về câu ca dao. - Một số HS bày tỏ ý kiến trước lớp. HS đọc ghi nhớ Sgk ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hài miền Trung . + Đà Nẵng là TP cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường GT + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch . - Chỉ được TP Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ) . II. CHUẨN BỊ: -Tranh ảnh, lược đồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU . GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ - Treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS chỉ thành phố Huế và dòng Sông Hương trên bản đồ. - Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới. HĐ1:Đà Nẵng thành phố cảng. - Treo lược đồ Đà Nẵng. - Yêu cầu: 1-2 HS lên chỉ bản đồ, lược đồ. HĐ2:Đà Nẵng địa điểm du lịch. -Treo hình 2:Tàu ở bến cảng Tiên Sa, Yêu cầu HS Giảng thêm : Hàng từ nơi khác được đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp - Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không ? Vì sao? 4. Củng cố, dặn dò - Gọi HS lên bảng: - Dặn HS chuẩn bị bài sau - Nhắc lại tên bài học. - Quan sát các lược đồ, bản đồ. -1-2 HS lên chỉ bản đồ, lược đồ. - Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát - 2-3 HS trả lời và lên bảng chỉ trên lược đồ TP đà nẵng các đầu mối giao thông. - Quan sát trả lời:Các tàu biển rất to lớn và hiện đại. - 2 HS lần lượt nói cho nhau nghe về các hàng hóa đưa đến và đưa đi nới khác từ Đà Nẵng bằng tàu biển. - HS liên hệ với những kiến thức ở bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBDHMT để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu - HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch vì nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh. Thứ ba ngày 03 tháng 4 năm 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: - Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Hàng & lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên & một số đặc điểm của nó. II Đồ dùng dạy học . - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài mới: Giới thiệu bài Thực hành Bài tập 1: - Củng cố về cách đọc, viết số & cấu tạo thập phân của một số - GV hướng dẫn HS làm câu mẫu Bài tập 3: - Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng & lớp. - Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào? Cho HS nêu cấc hàng và lớp đ học -YC HS làm miệng –nêu KQ -GV nhận xt . Bài tập 4: Củng cố việc nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong một số cụ thể. -YC HS làm bài theo cặp . -GV hỏi để củng cố về dãy số tự nhiên . -GV chốt kết quả . Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt) ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN - HS nêu lại mẫu - HS làm bài HS làm bảng ; HS lớp làm vở . VD : 5794 = 5000+700+90+4 20292=20000+200+90+2 190909=100000+90000+900+9 - HS nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. - HS làm bài - HS sửa bài Chính tả NGHE LỜI CHIM NÓI. I Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả; trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả 2b II Đồ dùng dạy học. - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b,3a/3b. III Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS đọc lại thông tin trong BT3a, nhớ viết lại tin đó trên bảng lớp. - GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viế ... kiến. - 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TrN trong câu. - HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài. HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy nghĩ, làm bài vào vở nháp. HS phát biểu ý kiến. 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TrN trong câu. HS đọc yêu cầu của bài tập 3 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. 4 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. Kỹ thuật LẮP XE TẢI I, Mục tiêu - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp “ Ô tô ” tải. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp “ Ô tô” tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình . - Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình . II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu “ Ô tô đã lắp sẵn . - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoat động dạy học : Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1/ ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 3/ Bài mới : -GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học : - HS lắng nghe Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a)Hướng dẫn chọn các chi tiết -gv yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp hộp theo từng loại . - HS chọn và để vào nắp hộp . -GV hỏi :Một vài chi tiết cần lăp cái “ Ô tô” là gì . - HS trả lời . b)Lắp từng bộ phận : *Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. (H2-SGK) + Để lắp được bộ phận cần phải lắp mấy phần ? - Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. +GV yu cầu HS lên lắp. -1 HS lên lắp, HS khác nhận xét bổ sung. *Lắp ca bin (H3-SGK) - Hy nêu các bước lắp ca bin ? -Có 4 bước như SGK. -GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK . -_HS theo dõi *Lắp thùng sau của thành xe và lắp trục bánh xe (H4 ;H5 -SGK) -Yêu cầu HS lên lắp . - HS quan sát và lên bảng để lắp -GV nhận xét, uốn nắn, bổ sung cho hòan chỉnh . c)Lắp rắp “Ô tô” tải. -GV tiến hành lắp ráp các bộ phận. Khi lắp tấm 25 lỗ, GV nêu thao tác chậm để HS nhớ. -HS theo di . - Cuối cùng kiểm tra sự chuyển động của -Chắc chắn, không xộc xệch. D )Hướng dẫn tháo rời các chi tiết . -Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận , tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - GV nhắc HS thao các chi tiết xếp gọn vào hộp. 4 /Củng cố ,dặn dò : - GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ; thái độ học tập ; Kết quả học tập . - Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập . -HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. Lồng ghép : Tổ sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về cuộc sống của thiếu nhi các nước trên thế giới. Thứ sáu ngày 06 tháng 4 năm 2012 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. -Vận dụng các tinh chất của phép cộng để tính thuận tiện. - giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II.CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài Thực hành Bài tập 1: gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu hs làm bài vào bảng con Nhận xét – sửa sai Bài tập 2: gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu HS trao đổi theo cặp - làm bài vào phiếu Nhận xét – sửa sai Bài tập 3: gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 8- làm bài vào phiếu htập Gọi HS trình bày Nhận xét – sửa sai Bài tập 4: gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 6- làm bài vào phiếu htập Gọi HS trình bày Nhận xét – sửa sai Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước. Bài tập 5: gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu HS làm bài vào vở Thu vở – chấm – nhận xét . 4.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên HS sửa bài HS nhận xét hs làm bài vào bảng con HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả X + 126 = 480 X – 209 = 435 X = 480- 126 X = 435+209 X = 354 X = 644 HS trao đổi theo nhóm 8- làm bài vào phiếu htập HS trao đổi theo nhóm 6- làm bài vào phiếu htập Giải Trường quyên góp được số vở là : 1475 – 184 = 1291 (quyển ) Cả 2 trường quyên góp được số vở là : 1475 + 1291 = 2766 (quyển ) Đáp số : 2766 quyển HS làm bài vào vở Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.MỤC TIÊU - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn. - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn(BT3) II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết các câu văn ở BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Luyện tập miêu tả bộ phận của con vật. GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về đoạn văn Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - Yêu cầu HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính từng đoạn. GV nhận xét Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn. Gọi 1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng Hoạt động 2: Viết đoạn văn Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV nhắc HS: + Mỗi em phải viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. GV gắn lên bảng ảnh gà trống. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm. 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính từng đoạn. + Đoạn 1: (từ đầu như đang còn phân vân) Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. + Đoạn 2: (còn lại) Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn. HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân HS phát biểu ý kiến. 1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng 1 HS đọc lại đoạn văn. 1 HS đọc nội dung bài tập HS chú ý nghe HS quan sát tranh HS viết đoạn văn. Một số HS đọc đoạn viết. Khoa học ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?-KNS I.MỤC TIÊU: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như : nước, không khí, thức ăn, ánh sáng. ♥♥♥ *KNS: Kĩ năng làm việc nhóm . Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau . II.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động 2.Bài cũ: Trao đổi chất ở thực vật . - HS nêu ND bài học, trả lời câu hỏi Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: Hoạt động 1: Trình bày cách thực hiện thí nghiệm động vật cần gì để sống Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm, yêu cầu các em làm việc theo thứ tự sau: Đọc mục Quan sát trang 124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm Nêu nguyên tắc của thí nghiệm Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm Bước 2: Làm việc theo nhóm GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm làm việc Bước 3: Làm việc cả lớp GV yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng sau Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận dựa vào câu hỏi trang 125 Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước ? Tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào? Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường? GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào phần dự đoán theo ý kiến của HS 4.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Động vật ăn gì để sống? Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV Đại diện nhóm nêu ý kiến Nhóm khác nhận xét và bổ sung HS thảo luận nhóm các câu hỏi trang 125 Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả ĐẠO DỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2)- KNS- Có giảm tải I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch . - Nêu được nhữnh việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia BVMTở nhà ở trường và nơI công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Bài cũ: Môi trường bị ô nhiễm do ai? Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của những ai? Bài mới: Hoạt động1: Tập làm “Nhà tiên tri” GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm . a) Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng & thu nhập của con người sau này. b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người & làm ô nhiễm đất & nguồn nước. c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dữ trự d) Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (bài tập 3) GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa - GV yêu cầu HS giải thích lí do Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 4) GV chia HS thành các nhóm Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác Đề nghị giảm âm thanh Tham gia thu nhặt phế liệu & dọn sạch đường làng Củng cố- Dặn dò GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. HS nêu HS nhận xét Mỗi nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận & bàn cách giải quyết Từng nhóm trình bày kết quả làm việc Các nhóm khác nghe & bổ sung ý kiến + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối + Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước - HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận & tìm cách xử lí . - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai) SINH HOẠT LỚP TUẦN 31 1.Đánh giá hoạt động tuần qua Tình hình học tập Tình hình giữ vệ sinh ,thực hiện nội quy trường lớp Phê bình những học sinh chưa thực hiện tốt Không thuộc bài và làm bài Không chú ý nghe giảng . Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt ,nêu gương trước lớp . 2.Kế hoạch tuần tới: Tiếp tục ổn định nề nếp lớp Duy trì sĩ số học sinh Thi đua học tập tốt giữa các nhóm tổ Thực hiện tốt nội quy trường lớp Giữ vệ sinh lớp, trường Lao động theo lịch Kiểm tra bài vở trước giờ học Các bạn học khá tiếp tục kèm cặp các bạn học yếu On tập thi cuối kì 2
Tài liệu đính kèm: