Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 32 - Trường tiểu học Đa Thiện

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 32 - Trường tiểu học Đa Thiện

I- Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: nguy cơ, thân hình, du học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 36 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 32 - Trường tiểu học Đa Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Bài: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết: 63
I- MỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vơ cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: nguy cơ, thân hình, du học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
1/ Ổn định lớp, hát: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn bài Con chuồn chuồn nước, 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
3/ Giới thiệu bài: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
 Dạy bài mới
1/ Hướng dẫn luyện đọc :
 - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài .GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. 
+ HS 1: Ngày xửa ngày xưa  về môn cười
+ HS 2: Một năm trôi qua  học không vào
+ HS 3: Các quan nghe vậy  ra lệnh
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa của các từ khó
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu
2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng
- Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại thần đi du học.
+ Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này?
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó?
- GV kết luận và ghi nhanh lên bảng
+ Phần đầu của truyện vương quốc vắng nụ cười nói lên điều gì?
- GV khẳng định đó cũng là ý chính của bài
- Ghi ý chính lên bảng
3/ Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Yêu cầu 4 HS đọc truyện theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, nhà vua, viên đại thần, thị vệ. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc.
- Gọi HS đọc phân vai lần 2
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2, 3
- Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 HS
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét , cho điểm từng HS
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối 
- 1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc thầm
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối 
- 2 HS đọc toàn bài
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
- 2 HS nhắc lại ý chính
- Đọc và tìm giọng đọc
- HS đọc bài trước lớp
- Theo dõi GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo vai
- HS thi đọc diễn cảm theo vai 
- HS thi đọc toàn đoạn
 3
Nối tiếp:
- Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào?
- Về nhà đọc bài , kể lại phần đầu câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài Ngắm trăng, Không đề	
- Nhận xét tiết học.
Bài: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
Môn: CHÍNH TẢ 
Tiết: 32
I- MỤC TIÊU: 
- Nghe-viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
1/ Ổn định lớp, hát: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS viết 5 từ đã tìm được ở bài tập 2a tiết chính tả tuần 31
- Gọi 2 HS dưới lớp đọc lại 2 mẩu tin Băng trôi
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 
 3/ Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe - viết đoạn đầu trong bài Vương quốc vắng nụ cười và làm bài tập chính tả phân biệt s/ x 
Dạy bài mới:
1/ Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- GV đọc bài viết
+ Đoạn văn kể cho chúng ta nghe điều gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán?
-* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
* Viết chính tả
- GV đọc bài HS viết bài
* Soát lỗi, thu và chấm bài
- GV đọc lại toàn bài , hướng dẫn HS soát lỗi
- Chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : 
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc mẩu chuyện đã hoàn thành
- Nhận xét, kết luận lời giải đún
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
- HS luyện đọc và viết các từ: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài 
- HS viết bài
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở, gạch dưới những lỗi sai cho bạn, sau đó đổi vở lại HS tự sửa lỗi 
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- 1 em đọc yêu cầu của bài trước lớp, cảø lớp đọc thầm.
- HS hoạt động theo nhóm 4
- Đọc bài, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Đáp án: vì sao - năm sau - xứ sở - gắng sức - xin lỗi - sự chậm trễ
- 1 HS đọc lại mẩu chuyện
3
Nối tiếp:
- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Dặn HS về nhà kể lại các câu chuyện vui Chúc mừng năm mới sau một  thế kỉ hoặc Người không biết cười và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
Bài: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH
 VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) 
Môn: TOÁN 
Tiết: 156
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh ôn tập về: 
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số cĩ khơng quá ba chữ số (tích khơng quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số cĩ nhiều chữ số cho số cĩ khơng quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
1/ Ổn định lớp, hát:
 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 4/163.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3/ Giới thiệu bài mới: 
- Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về phép nhân và phép chia các số tự nhiên.
Dạy bài mới
1/ Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2: Tìm x.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
- Nhắc lại cách tìm số chia 
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nghe giới thiệu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớn làm vào vở.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần, cả lớp làm vào vở.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 em lên bảng làm bài mỗi em làm 1 dòng trong SGK, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS lần lượt trả lời.
3
 Nối tiếp:
- Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức vừa được ôn tập.
- Về nhà làm bài tập 3/163.
- Chuẩn bị bài : Oân tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo).
Bài: (Dành cho địa phương)
 MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ QUYỀN TRẺ EM VÀ CÁC ĐIỀU KHOẢN TRONG CÔNG ƯỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH MÔN ĐẠO ĐỨC Ở 4
Môn: ĐẠO ĐỨC 
Tiết: 32
I- MỤC TIÊU: 
- HS nắm được những mốc quan trọng và nội dung cơ bản của Công ước. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung một số thông tin về công ước quốc tế về quyền trẻ em 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
1
2
1/ Ổn định lớp, hát: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
+ Em hãy kể các việc em đã làm để bảo vệ môi trường ở gia đình, ở trường lớp, ở địa phương?
+ Nhận xét, đánh giá
3/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu: MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ QUYỀN TRẺ EM VÀ CÁC ĐIỀU KHOẢN TRONG CÔNG ƯỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH MÔN ĐẠO ĐỨC Ở LỚP 
- Dạy bài mới
1/ Những Mốc Quan Trọng
- GV phát cho HS nội dung những mốc quan trọng về Công ước
+ Bản Công ước về quyền trẻ em do ai chuẩn bị và soạn thảo? Trong thời gian bao lâu?
+ Công ước được Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc chính thức thông qua ngày tháng năm nào?
+ Tính đến năm 1999 có bao nhiêu nước kí và phê chuẩn Công ước? Nước ta là nước thứ bao nhiêu đã phê chuẩn Công ước?
2/ Nội Dung Cơ Bản Của Công Ước
- GV giải thích: Công ước là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập đến quyền trẻ em theo hướng tiến bộ, bình đẳng và toàn diện, mang tính pháp lý cao. Nội dung Công ước gồm 54 điều khoản. Với nội dung quy định các quyền dân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa. 
- GV phát cho HS nội dung cơ bản của Công ước
+ 4 HS kể những việc các em đã làm
- HS nhắc lại đề bài
- HS đọc cho nhau nghe trong nhóm, tìm hiểu những mốc quan trọng cần ghi nhớ:
+ Bản Công ước về quyền trẻ em do Liên Hợp Quốc cùng với đại diện của 43 nước trên toàn thế giới tiến hành chuẩn bị và soạn thảo trong 10 năm (1979 – 1989)
+ Công ước được Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc chính thức thông qua ngày 20 tháng 11 năm 1989, theo Nghị định 44/25. Công ước có hiệu lực và được coi là Luật Quốc tế từ ngày 2 tháng 9 năm 1990, khi đã có 20 nước phê chuẩn
+ Tính đến năm 1999 đã có 191 nước kí và phê chuẩn Công ước. Việt Nam là nước đầu tiê ... ể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
 - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét
 - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
1/ Ổn định lớp, hát:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện
- Nhận xét, cho điểm HS
 3/ Giới thiệu bài: Khát vọng sống của một con người mãnh liệt như thế nào? Các em hãy lắng nghe cô kể chuyện
Dạy bài mới:
1/ Hướng dẫn kể chuyện
* Giáo viên kể chuyện:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc nội dung mỗi bức tranh 
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, vừa đủ nghe, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả những gian khổ, nguy hiểm trên đường đi, những cố gắng phi thường để được cứu sống của Giôn: nén đau, cào xé ruột gan, mụ mẫm, để mà sống, bất động, bình tĩnh, bò bằng hai tay và đầu gối, bóp lấy hàm nó, vặn mình bò trên đất, ròng ròng, gầy guộc 
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa và đọc lời dưới mỗi tranh
- GV đặt câu hỏi, để HS nắm được cốt truyện
+ Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào?
+ Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ?
+ Giôn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại một mình như vậy?
+ Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực như thế nào?
+ Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công?
+ Tại sao anh không bị sói ăn thịt?
+ Nhờ đâu Giôn đã chiến thắng được con sói?
+ Anh được cứu sống trong tình cảnh như thế nào?
+ Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót?
* Kể theo nhóm
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. GV giúo đỡ các nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia kể
* Kể trước lớp
- Gọi HS thi tiếp nối
- Gọi HS kể toàn chuyện
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi
- 2 HS kể chuyện 
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh minh họa, đọc nội dung
- HS chú ý lắng nghe
- HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh minh họa
- HS trả lời các câu hỏi
+ Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thương, anh mệt mỏi vì những ngày gian khổ đã qua.
+ Giôn gọi bạn như một người tuyệt vọng
+ Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua ngày
+ Anh bị con chim đâm vào mặt, đói xé ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫm, anh phải ăn cá sống
+ Anh không chạy mà đứng im vì biết rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt nên anh đã thoát chết
+ Vì nó cũng đói lả, bị bệnh và yếu ớt
+ Nhờ nổ lực, anh dùng chút sức lực còn lại của mình để bóp lấy hàm con sói
+ Anh được cứu sống khi chỉ có thể bò được trên mặt đất như một con sâu
+ Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn để tìm được sự sống
- HS hoạt động theo nhóm 4. Kể tiếp nối trong nhóm. Mỗi HS kể nội dung 1 tranh
- 2 lượt HS thi kể. Mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh
- 3 HS kể chuyện
- HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện:
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn xúc động?
+ Vì sao Giôn lại có thể chiến thắng được mọi khó khăn?
+ Bạn học tập ở anh Giôn điều gì?
+ Câu chuyện muốn nói gì với mọi người?
3
Nối tiếp:
- Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Dăïn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động
Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT 
 BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT 
Môn: TẬP LÀM VĂN 
Tiết: 64
I- MỤC TIÊU: 
- Củng cố kiến thức về mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
- Thực hành viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà HS đã miêu tả hình dáng và hoạt động để hoàn thành bài văn miêu tả con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Giấy khổ to và bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
1/ Ổn định lớp hát:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật
- Nhận xét, cho điểm từng HS
 3/ Giới thiệu bài: 
- Để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật, tiết học hôm nay, các em cùng thực hành viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật 
DẠY BÀI MỚI
1/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng?
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Gọi HS phát biểu
+ Hãy xác định đoạn mở bài và kết bài trong bài văn Chim công múa?
+ Đoạn mở bài, kết bài mà em vừa tìm được giống kiểu mở bài, kết bài nào đã học?
+ Để biến đổi mở bài và kết bài trên thành mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng em chọn những câu văn nào?
- Cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng bao giờ cũng sinh động, lôi cuốn người đọc. 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS dán bài lên bảng, đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt cho từng HS
- Cho điểm HS viết đạt yêu cầu
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS dán bài lên bảng, đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt cho từng HS
- Cho điểm HS viết đạt yêu cầu
- 4 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp
+ Mở bài trực tiếp là giới thiệu luôn con vật định tả
+ Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi mới dẫn đến con vật định tả
+ Kết bài mở rộng: Nói cảm nghĩ của mình về con vật, lợi ích của con vật, có kèm theo lời bình
+ Kết bài không mở rộng: Nói lợi ích và tình cảm của mình với con vật
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và làm bài
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa
+ Kết bài: Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh
+ Đây là kiểu mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng
+ Mở bài trực tiếp: Mùa xuân là mùa công múa
+ Kết bài không mở rộng, bài dừng lại ở câu: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xòe uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
- 2 HS viết bài ra giấy, cả lớp làm bài vào vở
- Theo dõi
- HS đọc đoạn văn của mình
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp
- 2 HS viết bài ra giấy, cả lớp làm bài vào vở
- Theo dõi
- HS đọc đoạn văn của mình
3
Nối tiếp:
- Dặn HS về nhà viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật
- GV nhận xét tiết học.
Bài: LẮP XE Ô TÔ TẢI (tt) 
Môn: KỸ THUẬT
Tiết: 32
I- MỤC TIÊU: 
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ơ tơ tải.
- Lắp được ơ tơ tải theo mẫu. Ơ tơ chuyển động được.
* Với HS khéo tay: Lắp được ơ tơ tải theo mẫu. Ơ tơ lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được..
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải. 
 Dạy bài mới:
 HS thực hành lắp ô tô tải. 
 a/ HS chọn chi tiết
 - HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
 - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải.
 b/ Lắp từng bộ phận: 
 - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
 - GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ nội dung của từng bước lắp ráp.
 - GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau :
 + Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài.
 + Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo thứ tự H.3a , 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng qui trình.
 - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
 c/ lắp ráp xe ô tô tải
 - GV cho HS lắp ráp.
 - GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải chú ý:
 + Chú ý vị trí trong, ngoài của bộ phận với nhau.
 + Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch.
 - GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS, nhóm còn lúng túng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
 + Lắp đúng mẫu và theo đúng qui trình.
 + Ô tô tải lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
 + Xe chuyển động được.
 - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 
 - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 Nối tiếp:
 - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu,dụng cụ theo SGK để học bài“ Lắp xe có thang”.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS chọn chi tiết.
-HS đọc ghi nhớ SGK.
-HS làm cá nhân, nhóm.
- HS lắp ráp các bước trong SGK .
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
- Cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 TUAN 32cktkn kns bvmt.doc