Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS cách tìm số lớn, số bé trong bài toán dạng tổng tỉ.
- Giải được các bài toán có lời văn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 29 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013 Toán Luyện tập chung I. mục tiêu: - củng cố cho Hs cách tìm số lớn, số bé trong bài toán dạng tổng tỉ. - Giải được các bài toán có lời văn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II. các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 Hs chữa bài 3 (trang 41). - GV nhận xét ghi điểm. 2. Luyện tập: Bài1: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV kẻ bảng như SGK lên bảng. - cho Hs tự làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng. - GV hỏi HS cách tìm số lớn, số bé, tổng của hai số, tỉ số của hai số. - Nhận xét chữa bài, chốt cách làm đúng. Bài 2: Tổng của hai số là 630, biết số thứ nhất bằng số thứ hai .Tìm hai số đó. - Gọi Hs đọc bài, nêu yêu cầu của bài. - Cho cả lớp tự giải bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chữa chung bài. Bài 3: - Gọi Hs đọc bài. - Cho cả lớp tự giải bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa chung. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. -1 Hs chữa bài 3. - Nhận xét chữa bài. -Hs đọc bài, suy nghĩ tự làm bài. -1HS lên bảng trình bày bài. -1 số HS nêu lại cách tìm số lớn, số bé, tổng của hai số, tỉ số của hai số. - Cả lớp chữa bài theo đáp án đúng. - 1 HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp tự giải bài vào vở, 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải bài. - cả lớp chữa bài. Bài giải Theo bài ra thì số thứ nhất bằng số thứ hai. Có nghĩa là số thứ nhất chiếm ba phần số thứ hai chiếm hai phần. Tổng số phần bằng nhau là. 3 + 2 =5 (phần) Số thứ nhất là. (630 : 5) x 3 = 378 Số thứ hai là. 630 – 378 =252 đáp số: số thứ nhất: 378 số thứ hai : 252 - 1 HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp tự giải bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng và nêu lại cách giải bài. - cả lớp chữa bài theo sơ đồ và cách giải bài đúng. Tin học ( GV bộ môn dạy ) Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 Tiếng việt: Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị I. mục tiêu: - củng cố cho Hs nhận biết lời yêu cầu đề nghị lịch sự. - HS biết viết câu văn thể hiện yêu cầu đề nghị lịch sự. II. các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs nêu nội dung ghi nhớ lời yêu cầu đề nghị lịch sự. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Luyện tập: Bài 1: muốn cho lời yêu cầu đề nghị được lịch sự : + Khi xưng hô phải:...................................... +Thêm vào trước hoặc sau động từ các từ ngữ :......................................................... - Cho hs đọc thầm bài và tự làm bài tập. - Gọi Hs nêu kết quả bài tập. - GV nhận xét, chữa chung. Bài 2: Ghi lại lời em nhờ chú hoặc bác cho ngồi nhờ nhà chờ bố mẹ. - Cho HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc câu văn mình viết. - GV nhận xét, chữa chung. Bài 3 : Ghi lại lời em xin phép bố mẹ đi thăm một bạn ốm. - Cho HS tự làm bài vào vở. - Gọi một số hS lên bảng viết câu văn. - Gọi HS khác đọc câu văn mình viết. - GV nhận xét, chữa chung chốt nội dung bài tập. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. -1 Hs nêu. - hs đọc thầm bài và tự làm bài tập. -1 Hs nêu kết quả bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - 1 số HS đọc câu văn mình viết. - nhận xét câu văn của bạn, bình chọn bạn viết câu văn hay, lịch sự. - HS tự làm bài vào vở. - 2 hS lên bảng viết câu văn theo yêu cầu. - HS khác đọc câu văn mình viết. Ví dụ : Hôm nay bạn con bị ốm con xin phép bố mẹ cho con đi thăm bạn ấy. - nhận xét câu văn của bạn, bình chọn bạn viết câu văn hay, lịch sự. Tiếng anh (GV bộ môn dạy ) Khoa học NHU CầU NƯớC CủA THựC VậT. Đó soạn ở buổi 1 Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013 Tiếng Anh GV bộ môn dạy Địa lý: THÀNH PHỐ HUế Đó soạn ở buổi 1 An toàn giao thông Bài 3: Đi xe ĐạP an toàn ( tiết 2) I. Mục tiờu: - HS biết xe đạp là phương tiện giao thụng thụ sơ, đễ đi nhưng phải dảm bảo an toàn. - HS hiểu vỡ sao đối với trẻ em phải cú đủ điều kiện của bản thõn và cú chiếc xe đạp đỳng quy định mới cú được đi xe đạp ra phố. - Biết những quy định của GTĐB đối với người đi xe đạp ở trờn đường. - Cú thúi quen đi sỏt lề đường và luụn quan sỏt khi đi đường, trước khi đi kiểm tra cỏc bộ phận của xe. - Cú ý thức chỉ đi xe đạp của tre em, khụng đi trờn đường phố đụng xe xộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết. II. Chuẩn bị: - Hai xe đạp cỡ nhỏ: một xe an toàn( chắc chắn, cú phanh xe, đủ đốn), một xe khụng an toàn( lỏng lẻo, khụng cú phanh đốn hoặc cú nhưng bị hỏng) - Sơ đồ một ngó tư vũng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau với cỏc tuyến đường chớnh(ưu tiờn). - Một số hỡnh ảnh đi xe đạp đỳng và sai III. Cỏc hoạt động chớnh: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. HĐ3: trũ chơi giao thụng Cho HS ra sõn trường, kẻ đường đi trờn sõn trường với kớch thước mặt đường thu nhỏ để HS thực hành bằng xe đạp. Trờn đường cú cỏc vạch kẻ đường chia làn xe và bố trớ cỏc tỡnh huống đẻ HS đi. - Khi HS thực hành GV chú ý theo dừi và nhắc nhở thường xuyờn để dảm bảo an toàn. Củng cố- Dặn dũ: GV nhấn mạnh để HS nhớ những qui định đối với người đi xe đạp khi đi đường và hiểu vỡ sao phải đi xe đạp nhỏ. - Chỳ ý: trong lớp cú thể cú Hs vỡ lớ do nào đú cú thể đi xe đạp người lớn thỡ Gv cần thảo luận thờm về cỏc điều kiện cần cú. Vớ dụ:: + Phải là xe đạp nữ + Phải cú cọc yờn thấp, hạ yờn xuống để em cú thể chống chõn xuống đất được... - Hát tập thể. - HS thực hành đi xe đạp an toàn trờn sõn trường. - HS khỏc xem và nhận xột bạn nào đi xe dạp an toàn và bạn nào đi xe đạp khụng an toàn Thứ bảy ngày 30 tháng 3 năm 2013 Đạọ đức TÔN TRọNG LUậT GIAO THÔNG (T2). Đó soạn ở buổi 1 Kĩ thuật: LẮP XE NễI (T1) Đó soạn ở buổi 1 Rèn kĩ năng thực hành Rèn chữ : bài 29 i. Mục tiêu: - củng cố cho HS cách viết chữ S, T, Tr ,U, ư , V, X, Ycác từ ứng dụng có trong bài. - Hs viết đúng ,sạch đẹp bài viết. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết chữ :y, Y,yêu quý, ý nghĩ,Yên Bái, Hưng Yên, ý hợp tâm đầu. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : - Gọi HS đọc thầm bài viết . - GV gọi HS viết đẹp lên bảng viết mẫu chữ thường và chữ hoa sau: + S, T, Tr ,U, ư , V, X, Y. + Sầm Sơn, Thái nguyên, U minh, Vũng Tàu, Xuân lộc, yên bái. - Gọi Hs nêu nhận xét về các từ cần viết trong bài. - GV nhận xét chung, hướng dẫn HS viết đúng các nét chữ. - Cho HS viết nháp , sau đó viết vào vở. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu viết sao cho sạch, đẹp. - Thu vở chấm. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét chữ viết của bạn. - HS đọc thầm bài. - 2 HS viết mẫu trên bảng các chữ và từ trong bài - nhận xét các nét chữ bạn đã viết . -1 HS nêu. - HS lắng nghe. - HS viết nháp rồi viết vào vở. - HS nộp vở chấm. Ngày tháng 3 năm 2012 Xác nhận của BGH
Tài liệu đính kèm: