(T67) Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
- Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho học sinh có ý thức tạo ra cuộc sống xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
- Giáo dục tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống qua tiếng cười .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN: 34 Từ ngày 04/05/2009 đến ngày 08/05/2009 Thứ ngày Tiết TT Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Hai 04/05 01 02 03 04 05 34 67 67 166 34 SHTT Tập đọc Khoa học Toán Đạo đức Tiếng cười là liều thuốc bổ Ôn tập : Thực vật, động vật Ôn tập vè đại lượng (tt) Dành cho địa phương Ba 05 01 02 03 04 05 34 67 34 167 34 Lịch sử LT&C Chính tả Toán Địa lý Ôn tập HKII Mở rộng vón từ : Lạc quan-Yêu đời (Ngh-v) Nói ngược Ôn tập về hình học Ôn tập HKII Tư 06 01 02 03 04 05 68 34 168 34 67 Tập đọc Kể chuyện Toán Âm nhạc Thể dục Ăn “mầm đá” Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Ôn tập về hình học (tt) Ôn tập 2 bài TĐN Nhảy dây- Trò chơi “ Lăn bóng bằng tay “ Năm 07 01 02 03 04 05 67 169 34 34 68 TLV Toán Mỹ thuật Kỹ thuật Thể dục Trả bài văn miêu tả con vật Ôn tập về tìm số trung bình cộng Vẽ tranh: Đề tài tự do Lắp ghép mô hình tự chọn Nhảy dây- Trò chơi “Dẫn bóng “ Sáu 08 01 02 03 04 05 68 170 68 68 34 Khoa học Toán TLV LT&C SHL Ôn tập : Thực vật, động vật (tt) Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Điền vào giấy tờ in sẳn Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu (T67) Tập đọc TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. - Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho học sinh có ý thức tạo ra cuộc sống xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. - Giáo dục tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống qua tiếng cười . II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định lớp : 2. KT bài cũ :HS đọc bài Con chim chiền chiện. - 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài:Tiếng cười là liều thuốc bổ b. Luyện đọc: - 1HS đọc toàn bài -HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần. +Đoạn 2: Tiếp theo . làm hẹp mạch máu. +Đoạn 3: Còn lại - GV tìm ra những từ HS phát âm sai, cho HS phát âm lại . +Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị. - GV đọc mẫu toàn bài c. Tìm hiểu bài: -Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? -Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? -Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? -Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? - HS tìm nêu NDC của bài ? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười .mạch máu. - GV đọc mẫu 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của bài ? Tiếng cười đem lại điều gì đối với con người ? - Về dọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau Ăn “mầm đá” -Nhận xét tiết học. - HS hát - Học sinh đọc 2-3 lượt. - Lớp đọc thầm - Một, hai HS đọc nối tiếp đoạn của bài lượt 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 - HS chú ý nghe - HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi . - Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. - Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc diển cảm, thi đọc trước lớp (T67) Khoa học ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I- Mục tiêu : - Học sinh được củng cố và mở rộng hiểu biết về mới quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hiểu biết . - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật . - Học sinh thích khám phá tự nhiên . II- Chuẩn bị : - Hình trang 134 , 135 . III- Hoạt động dạy học : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ : - Trình bày chuỗi thức ăn trong tự nhiên . 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài : Ôn tập: Thực vật và động vật - Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn . - Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm ,từng nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật hoang dã. - Giáo viên kết luận : Trong sơ đồ mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật sống hoang dã có nhiều mắc xích hơn . 3- Củng cố dặn dò : -Trình bày chuỗi thức ăn trong tự nhiên ? - Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập: Thực vật và động vật (tt) - Nhận xét tiết học . - 2 học sinh trả lời câu hỏi . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm . - Các nhóm trưng bày sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp . Đại bàng Gà Rắn hổ mang Cây lúa Chuột đồng Cú mèo (T166 ) Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I.MỤC TIÊU:Giúp HS : -Ôn tập về các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KT bài cũ :Điền vào chỗ chấm 4 phút = giây ; 3 phút 25 giây = giây 2 giờ = giây phút = giây -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : - Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán liên quan đến đơn vị này. *Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết qủa đổi đơn vị của mình trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm -GV yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên. -GV nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm. -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - Nhận xét Bài 3:HS nêu yêu cầu của bài -GV nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vị rồi mới so sánh. -GV chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài trước lớp. - HD tìm hiểu đề . -GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày . 3. Củng cố- dặn dò : -1-2 HS đọc bảng đơn vị đo diện tích ? Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? -Về nhà làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau Ôn tập về hình học. - Nhận xét tiết học ? - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS làm bài vào vở bài tập. 1m2 =100 dm2 ; 1km2 = 1 000 000m2 1m2 = 10 000 cm2 ; 1dm2 = 100 cm2 -1 số HS nêu cách làm của mình trước lớp a. 15 m2 = 150 000 cm2 ; 103 m2 = 10 300 dm2 2110 dm2 = 211 000 cm2 m2 = 10 dm2 ; dm2 =10 cm2 ; m2 = 1000 cm2 b. 500 cm2 = 1 dm2 1 cm2 = dm2 1300dm2 =13 dm2 1 dm2 = m2 60 000 cm2 =6 m2 1 cm2 = m2 c. 5 m2 9dm2 =509 dm2 700 dm2 =7 m2 8 m2 50cm2 = 80 050 cm2 50 000cm2 = 5m2 - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng điền 2m2 5dm2 > 25dm2 3m2 99dm2 < 4m2 3dm2 5cm2 = 305cm2 65m2 = 6500 dm2 -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Diện tích của thửa ruộng đó là: 64 x 25 = 1600 (m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng là: 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ. (T34) Đạo đức NỘI DUNG TỰ CHỌN Ở ĐỊA PHƯƠNG ĐỀ TÀI: AN TOÀN GIAO THÔNG I/ Mục tiêu:Bài học giúp HS : - Biết được một số nguy hiểm khi tham gia giao thông . - Biết được các quy định khi tham gia giao thông. - Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. II/ Đồ dùng dạy – học: -Tranh ảnh vẽ một số tai nạn giao thông. -Một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương. III/ Các hoạt động dạy-học: 1. KT bài cũ : - Ta cần chào hỏi lễ phép với người lớn khi nào?Ta cần chào như thế nào?Vì sao ta cần lễ phép với người lớn? 2. Bài mới : HĐ1 : Khởi động: H: Các em đến trường bằng gì ? H: Khi đi các phương tiện đó chúng ta cần lưu ý điều gì ? - Đó chính là nội dung bài học hôm nay : An toàn giao thông. - GV ghi tựa bài lên bảng. HĐ2 : Nhận biết một số nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. - GV cho HS quan sát tranh . H: Tranh vẽ gì ? H: Vì sao họ bị tai nạn giao thông ? H: Nếu tai nạn xảy ra , em thử đoán xem chuyện gì có thể xảy ra với người bị tai nạn ? H: Ngoài những tình huống trong tranh các em còn biết những tai nạn nào nữa ? H: Muốn phòng tránh những tai nạn trên thì chúng ta cần làm gì ? * GV kết luận : Để không có những tai nạn xảy ra thì chúng ta cần thực hiện tốt việc an toàn giao thông . HĐ 3 : Phòng tránh tai nạn giao thông . H: Để thực hiện tốt việc an toàn giao thông , khi đi bộ chúng ta phải đi như thế nào ? H: Còn khi đi xe đạp ? H: Còn khi đi trên sông thì ta phải làm gì ? 3 Củng cố – Dặn dò : H: Chúng ta vừa học bài gì ? -GV: Dù đi bất cứ nơi đâu, đi bộ hay đi trên các phương tiện nào chúng ta cũng phải thực hiện đúng việc giữ an toàn giao thông cho mình và cho cả người khác . - Nhận xe ... hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở. + Phải tính được tổng số vở của cả 3 tổ. + Tính được số quyển vở của tổ 2, tổ 3 góp. -HS làm bài vào vở bài tập,1HS lên bảng giải Bài giải Số quyển vở tổ hai góp là: 36 + 2 = 38 (quyển) Số quyển vở tổ ba góp là: 38 + 2 = 40 (quyển) Tổng số vở cả 3 tổ góp là: 36 + 38 + 40 = 114 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là: 114 : 3 = 38 (quyển) Đáp số: 38 quyển vở. -1 HS đọc đề, lớp đọc thầm . -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số máy chở lần đầøu được là: 16 x 3 = 48 ( máy) Số máy chõ lần sau được là: 24 x 5 = 120(máy) Trung bình mỗi ô tô chỡ được là (48 + 120) : (3 + 5 ) = 21 (máy ) Đáp số : 21 máy Thứ sáu ngày 08 tháng 05 năm 2009 (T68) Khoa học ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TT) I- Mục tiêu : - Học sinh được củng cố và mở rộng hiểu biết về mới quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hiểu biết . - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật . - Học sinh thích khám phá tự nhiên . II- Chuẩn bị : Hình trang 136 , 137 SGK . III- Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 KT bài cũ : - Một học sinh lên bảng vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn . 2.Bài mới : - Giới thiệu bài :Ôn tập Thực vật và động vật (tt) a- Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên . - Học sinh quan sát các hình trang 236 , 137 SGK . - Kể tên những gì được cẽ trong sơ đồ và hình - Dựa vào các hình trên , bạn hãy nói về chuỗi thức ăn , trong đó có con người . - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý . 3- Củng cố dặn dò : - Hãy nói về vai trò chuỗi thức ăn trong đó con người . - Học sinh chuẩn bị tiết sau : Ôn tập học kỳ II . - Nhận xét tiết học : - 2 HS thực hiện yêu cầu - H7 : Người đang ăn cơm và thức ăn - H8 : Bò ăn cỏ . - H9 : Các loại tảo " Cá nhỏ "Cá lớn " Cá hộp ( thức ăn của người ) - Cỏ " Bò " Người . - Tảo " Cá nhỏ " Cá lớn " Cá hộp " Con người . (T170) Toán ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Ham mê học toán . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ:Tìm số trung bình cộng của các số sau: a. 137 ; 248 ; 395 b. 348 ; 219 ; 560 ; 275 -GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu:Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: HD tìm hiểu đề -GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung bài tập 1, sau đó hỏi HS: Bài cho biết những gì và yêu cầu ta làm gì? -GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -GV yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trong bảng. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. -GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. -Bài này thuộc dạng toán gì ? -Tổng của bài toán này là gì ? - Để tìm nửa chu vi ta làm như thế nào ? - HS làm bài vào vở, bảng lớp -GV nhận xét cho điểm Bài 5: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Tổng của hai số là bao nhiêu? + Hiệu của hai số là bao nhiêu? -GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét cho điểm 3.Củng cố – Dặn dò : - Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm như thế nào ? -Về nhà làm các bài tập vào vở và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, dưới lớp làm vào nháp và nhận xét bài làm của bạn. -Bài cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số. * Số bé = (Tổng – Hiệu ) : 2 * Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tổng hai số 318 1945 3271 Hiệu hai số 42 87 493 Số lớn 180 1016 1882 Số bé 138 929 1389 -1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK. -HS: bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, vì bài toán cho tổng số cây hai đội trồng được, cho số cây đội 1 trồng được nhiều hơn đội 2 (hiệu hai số) và yêu cầu tìm số cây mỗi đội. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Đội thứ nhất trồng được số cây là : (1375 + 285) : 2 = 830 (cây ) Đội thứ hai trồng được số cây là : 1375 – 830 = 545 (cây ) -1 HS đọc đề bài toán. - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số - Nửa chu vi - Lấy chu vi chia cho 2 - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Bài giải Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là : 530 : 2 =265( m ) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là : ( 265 + 47 ) : 2 = 156 ( m) Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là : 265 - 156 = 109 (m) -1 HS đọc trước lớp. + Số lớn nhất có 3 chữ số là 999, vậy tổng của hai số là 999. + Số lớn nhất có hai chữ số là 99, vậy hiệu của hai số là 99. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số lớn là :(999+ 99 ):2 =549 Số Bé là : 999 – 549 = 450 (T68) Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I- MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : -Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi , Gíấy đặt mua báo chí trong nước . -Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt muabáo chí. - Biết vận dụng vào trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Mẩu giấy tờ cần điền III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài mới: -Giới thiệu :Điền vào giấy tờ in sẳn HĐ 1: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn. Bài tập 1: HS nêu yêu cầu BT -GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi. -GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài tập -GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. -Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. -GV nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nêu tên bài học ? Khi điền vào giấy tờ in sẳn, cần lưu ý điều gì ? -Về tập diền vào giấy tờ in sẳn, chuẩn bị bài sau Ôn tập CKII. -Nhận xét tiết học. -HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. -HS làm việc cá nhân. -Một số HS đọc trước lớp. -HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. -HS thực hiện điền vào mẫu. -Một vài HS đọc trước lớp. (T68) Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I - MỤC TIÊU -Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ? ). -Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu . -Biết vận dụng vào nói, viết . II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. KT bài cũ: - 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả tiếng cười. - GV nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu :Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu a. Nhận xét -Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2. -GV chốt lại lời giải đúng. +Ý 1: Các trạng ngữ trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? +Ý 2: Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu. b. Phần ghi nhớ - Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho các câu hỏi nào? - Mở đầu bằng những từ nào? - Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời cho câu hỏi nào? Mở đầu bằng các từ ngữ nào? d. Luyện tập Bài tập 1:HS nêu yêu cầu BT - Làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chân và ghi kí hiệu tắt dưới các trạng ngữ. - Cả lớp, GV nhận xét Bài tập 2:HS nêu yêu cầu BT - Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào giấy nháp. - GV nhận xét 3.Củng cố – dặn dò: -Nêu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ? - Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm. -Nhận xét tiết học . -HS thực hiện yêu cầu -HS đọc yêu cầu. -HS phát biểu ý kiến - Ý nghĩa phương tiện. - Bằng gì? Với cái gì? - Bằng, với. - Ý nghĩa so sánh. - Như thế nào? Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống như, tựa như. - HS đọc ghi nhớ. - 1 HS Đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp đọc thầm -2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở a. Bằng một giọng thân tình, thầy b. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người chiến sĩ - Đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS đọc kết quả. Ví dụ : + Bằng đôi cánh to rộng,gà mái che chở cho đàn con . + Với cái mõm to,con lợn háu ăn tợp một loáng là hết máng cám . SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/ ĐÁNH GIÁ TINH HÌNH: - Duy trì được sĩ số, nề nếp . Thực hiện tốt an toàn giao thông . Thực hiện đúng giờ giấc Đảm bảo tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. Môït số em ý thức học tập chưa cao II/ PHƯƠNG HƯỚNG Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp lớp học . Tiếp tục duy trì vệ sinh cá nhân, lớp học. Tiếp tục phụ đạo hs đọc ,viết yếu. Giáo dục an toan giao thông. Gặp gỡ gia đình HS cá biệt Tăng cường KT đọc, viết, bảng nhân, chia . Ôn tập KT cuối năm . III/ BIỆN PHÁP THỰC HIÊN: Tận dụng thời gian đầu giờ, giờ chơi, cuối buổi để phụ đạo hs yếu.
Tài liệu đính kèm: