TOÁN
Đ 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
Đọc viết được các số đến 100 000.
- Biết mối qhệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
I.MỤC TIÊU.
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
- Đọc, viết thành thạo
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học.
- GV: Phiếu BT
- HS: Bảng con
2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
Tuần 2. Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Tiết 1: Toán Đ 6: Các số có sáu chữ số Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. Đọc viết được các số đến 100 000... - Biết mối qhệ giữa đơn vị các hàng liền kề.... I.MụC TIÊU. - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số. - Đọc, viết thành thạo - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng dạy học. - GV: Phiếu BT - HS: Bảng con 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ 1: Khởi động Tính giá trị của biểu thức: 35 + 3 x n với n=7 *HĐ 2: - Số có sáu chữ số. a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. - chữa bảng và nêu - 10 đơn vị = 1 chục - 10 chục = 1 trăm - 10 trăm = 1 nghìn - 10 nghìn = 1chục nghìn b. Hàng trăm nghìn. - giới thiệu: - 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn - 1 trăm nghìn được viết là : 100 000 c. Viết đọc số có sáu chữ số: - Quan sát bảng mẫu. - Gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10 ; ... 1 lên các cột tương ứng trên bảng. - Gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng. - Hướng dẫn HS đọc và viết số. - Tương tự GV lập thêm vài số có 6 chữ số nữa. *HĐ 3: Luyện tập: a. Bài số 1: - Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm ntn? - Đánh giá chung. b. Bài số 2: - GV HD2 - Cho HS nêu miệng c. Bài số 3: - TT viết số 96 315 796 315 106 315 106 827 - Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm ntn? d. Bài số 4: phần a,b - Gv đọc cho Hs viết: + Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm. + Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu. + chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba. + Tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi hai. - Cách viết số có nhiều chữ số. *HĐ 4: Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số? - NX giờ học. - Quan sát - Đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đv ...? - Xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ... - Viết và đọc số - Làm miệng - Đếm giá trị của từng hàng. - nêu miệng tiếp sức. Lớp nhận xét bổ sung. - Làm nháp - ghi lại cách đọc. + Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. + Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. + Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm. + Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy. - Đọc tách từng lớp kèm theo. + Làm bảng con. + 63 115 + 720 936 + 943 103 + 863 372 Viết từng hàng cao đ hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp Nêu Nghe _____________________________________________ Tiết 2: Tập đọc Đ 3: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (T2) A. Mục tiêu. - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của dế mèn, trả lời được các câu hỏi SGK. B. Đồ dùng dạy - học. GV : Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn Hs đọc, tranh minh hoạ. HS: sgk C. Các hoạt động dạy học CHủ YếU. HĐ của GV HĐ của HS I. ổn định tổ chức. II- KTBài cũ: - 2 H đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ND ? III- Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc: - 1 HS đọc – chia đoạn - đọc đoạn :Lần 1: Đọc + phát âm. Lần 2: Đọc + giảng từ. - Hát - 1 hs -HS đọc nối tiếp từng đoạn: - GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài. + Yêu cầu HS đọc đoạn 1: - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - HS đọc theo cặp. - 1 đến 2 Hs đọc toàn bài. - HS nghe đọc thầm. + Lớp đọc thầm. - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng + Cho HS đọc đoạn 2. - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ? - Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu. - Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào? - Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào? - Bọn này, ta. - Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. Nêu ý 2 * Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn. + Cho HS đọc bài. - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải? - Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn? - Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn? - Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn. * Qua câu chuyện khuyên em điều gì? + 1 HS đọc phần còn lại đ lớp đọc thầm. - Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng: VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời. - Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt. - Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi ko? - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối. - Hiệp sỹ. Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa). Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu - Nêu nội dung: IV. Luyện tập. - Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Nhận xét cách đọc của bạn ? + Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 : - đọc mẫu - Cho HS luyện đọc diễn cảm - T/c thi đọc. - Sửa chữa, uốn nắn. - Đọc nối tiếp 3 đoạn của bài - Nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi cảm. - Đọc trong N2,3. - Thi đọc diễn cảm trước lớp V. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học. ___________________________________ Tiết 4: Đạo đức Đ 2: Trung thực trong học tập( t2) A. Mục tiêu. - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. B. Đồ dùng dạy - học. GV : Giấy tô ki, bút dạ, bài tập. HS: Giấy, bút dạ, C. Các hoạt động dạy học CHủ YếU. HĐ của GV HĐ của HS ổn định tổ chức. KT Bài cũ: Vì sao mỗi HS chúng ta lại phải trung thực trong học tập. III- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Luyện tập. *HĐ1: Kể tên những việc làm đúng - sai. - GV nêu y/c BT - Nêu ba hành động trung thực, 3 hành động không trung thực. - GV cho đại diện các nhóm trình bày. - GV đánh giá. * KL: Trong học tập chúng ta cần có thái độ ntn? - Cho vài HS nhắc lại. - Hát - 1hs - HS thảo luận N4: + Dán kết quả thảo luận lên bảng. - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung * Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý. *Hoạt động 2: Xử lí tình huống. + GV đưa ba tình huống lên bảng + Em sẽ làm gì nếu. a) Em không làm được bài trong giờ kiểm tra? b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi. c) Trong giờ kiểm tra, bạn bên cạnh em không làm được bài và cầu cứu em? - GV cho các nhóm trả lời. - Qua cách xử lí của các nhóm có thể hiện sự trung thực hay không? *KL: Để học tập đạt kết quả tốt hơn em cần phải có thái độ hành vi nào? - HS đọc yêu cầu và thảo luận N2 VD: a) Em chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt. Em chép bài của bạn. b) Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại. c) Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ em không được phép nhắc bài cho bạn. - HS tự nêu. - Em cần biết thực hiện những hành vi trung thực - Phê phán những hành vi giả dối trong học tập. *Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống: - Cho HS chọn một trong ba yêu cầu của BT 2. - Y/c HS nhận xét cách thể hiện, cách xử lí - GV đánh giá. * KL: Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? HS thảo luận N2 - HS tự phân vai lựa chọn tình huống và cách xử lí. - Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi, thành thật trong học tập * Hoạt động 4: Tấm gương trung thực. - Cho HS kể một tấm gương trung thực mà em biết hoặc của chính em? * KL: Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập? *HĐ 5. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại ghi nhớ. Nhận xét tiết học. - HS thảo luận N2 - HS đại diện trình bày Lớp nx - Là thành thật không dối trá gian dối làm bài, bài thi, kiểm tra vì không trung thực kiến cho kết quả học tập giả dối không thực chất.(Trung thực trong học tập là thực hiện tốt quyền được học tập của các em ) __________________________________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Tiết 1: Toán Đ 7: Luyện tập Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số.. I. Mục tiêu - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. - Vận dụng thành thạo. - Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng dạy học. - GV: Phiếu BT - HS: Bảng con 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ 1: Khởi động đọc số: 187365 ; *HĐ 2: -Kể tên các hàng đã học? - Quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề. - Cá nhân - Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăn, chục, đơn vị - 1 chục = 10 đơn vị - 100 = 10 chục - 1000 = 10 trăm - 10000 = 1 chục nghìn - Viết số: 825713. y/c HS đọc và xác định các hàng và chữ số hàng đó là chữ số nào? - HD2 tương tự với các số: 850203 ; 820004 ; 800007 ; 832 100 ; 832 010 *HĐ 3: Luyện tập: a. Bài số 1: - Cho HS trình bày tiếp sức. - Cho HS nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số. b. Bài số 2: Miệng 2453 65243 - Nhận xét, đánh giá - Chữ Số 3đv ; 1 hàng chục ; 7 hàng trăm ; 5 hàng nghìn ; 2 hàng chục nghìn ; 8 hàng trăm nghìn. - Đọc và xác định hàng của từng chỉ số trong mỗi số. - Làm vào SGK - Nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung - Làm nháp. - Trình bày miệng - lớp nx -Nêu Y/c Đọc: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.CSố 5 hàng chục. -Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba. Csố 5 hàng nghìn c. Bài số 3: phần a, b, c. - Đọc cho HS viết: + Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu. + Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh 1. đ Nêu cách viết số có nhiều chữ số. - số có sáu chữ số là có giá trị tới hàng nào? d. Bài số 4: phần a, b. - Muốn điền được các số liền sau cần biết gì? - Cho HS chữa bài: *HĐ 4: Củng cố - dặn dò: - NX giờ học - HS làm bảng con 24316 24301 - Hàng trăm nghìn. - Hứơng dẫn HS làm vở bài tập. - Số liền sau lớn hơn số liền trước a) 300 000 ; 400 000 ; 500 000 ; b) 350 000 ; 360 000 ; 370 000 ; ______________________________ Tiết 3: Chính tả nghe- viết Đ 2: Mười nă ... t hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2) B. Đồ dùng dạy học: GV: - Ghi sẵn các y/c của BT1. HS: Vở TLV C. Các hoạt động dạy – học CHủ YếU. HĐ của GV HĐ của HS I. ổn định tổ chức. II- KTBài cũ: - Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì? - Trong bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? III- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: - GV cho HS đọc bài tập 1, 2, 3. - Hát - Miệng - 3 HS đọc nối tiếp nhau. Lớp đọc thầm đoạn văn - GV y/c HS ghi vắn tắt: đ2 ngoại hình của chị Nhà Trò đ tính cách và thân phận của nv này? - HS ghi vào SGK - Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột - Cánh mỏng như cánh bớm non ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen - Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách ntn? - Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. 3/ Ghi nhớ: Cho HS nhắc lại - 3 đ 4 HS IV. Luyện tập: a) Bài số 1: - Cho HS đọc y/c - Gv y/c HS dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc - Lớp đọc thầm đoạn văn. - 1 HS lên bảng gạch. - Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Cho HS nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật. - Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Túi áo trễ đ đựng rất nhiều thứ... b) Bài số 2: Yêu cầu hs kể 1 đoạn. - GV hướng dẫn HS có thể tả ngoại hình của nv nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem. - HS đọc nội dung y/c của BT. - Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại. - Hoặc tả ngoại hình của con ốc. - Lớp nx ý kiến trình bày của các bạn V. Củng cố - dặn dò: - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? Nhận xét giờ học. Vn họcthuộc ghi nhớ. ____________________________________ Tiết 5: sinh hoạt 1. Nhận xét chung: a. Đạo đức: - Các em ngoan ngoãn, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng vi phạm đạo đức người HS. b. Học tập: - Các em đi học đều, đúng giờ, ổn định được nền nếp lớp học. Thực hiện đúng nội quy của lớp, của trường. - Các em chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, sách vở, bút mực theo đúng quy định. - Đến lớp chuẩn bị bài và học bài đầy đủ. - Có ý thức tự giác trong học tập, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. c. Thể dục, vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc các nền nếp xếp hàng ra vào lớp, thể dục, vệ sinh và chào cờ đầu tuần đầy đủ. - Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng, biết vệ sinh cá nhân. - Vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. 2. Phương hướng: - Duy trì và phát huy tốt các nền nếp. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Thực hiện nghiêm túc các quy định của lớp, của trường. _________________________________________________________ ------------------------------------- Tiết 1 -Thể dục Bài 3 : Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng – trò chơi: “ Thi xếp hàng nhanh” I. Mục tiêu KT: Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.Trò chơi: "Thi xếp hàng nhanh". KN: Yêu cầu tập đúng, đều đẹp. Trò chơi nhiệt tình, tự giác. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm - phương tiện Địa điểm: sân trường, VS nơi tập. Phương tiện:1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp - tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học 10' Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Cho H khởi động. - Chơi trò "Tìm người chỉ huy" 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. 22' 12' - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 1đ2 lần 1đ2L - GV điều khiển. - Cán sự đk - GV qsát sửa sai. - Các tổ thi trình diễn. GV quan sát đ đánh giá b. Trò chơi vận động - Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh" - GV nêu trò chơi, cách chơi. 3) Phần kết thúc - Cho H thả lỏng - GV hệ thống bài - Nhận xét, dặn dò 8' 6' - H chơi thử. - Cả lớp chơi trò chơi. - Các tổ thi đua - T quan sát. Về nhà ôn tập đội hình, đội ngũ -------------------------------- --------------------------------------------- Tiết 1: Mĩ thuật Bài 2: Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa - lá I. Mục tiêu. - H nhận biết được hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ của lá, hoa. - H biết cách vẽ và vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu, vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích. - H yêu thích vẻ đẹp của hoa, lá trong thiên nhiên: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị GV: - Tranh ảnh 1 số loại hoa lá. - Các bước thực hiện. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: Nêu cách pha màu da cam, xanh lục, tím từ ba màu cơ bản. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Quan sát, nhận xét - Cho H quan sát tranh ảnh. - Tên của bông hoa, chiếc lá. - Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa. - Màu sắc của mỗi loại hoa. - Nêu sự khác nhau về hình dáng, màu sắc giữa một số bông hoa. 3/ Cách vẽ hoa, lá. - Muốn vẽ được bông hoa hay lá ta phải thực hiện ntn? - Gv cho Hs quan sát qui trình. - Hs quan sát và nêu nhận xét. - Hồng, cúc, huệ, lan ... - Đỏ, vàng, trắng, tím - Hs nêu đ lớp nx - bổ sung. + Vẽ khung hình chung của hoa, lá. + Ước lượng tỷ lệ và vẽ phác các nét chính của hoa, lá. + Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu. + Vẽ chi tiết cho rõ Đ2 của hoa, lá. + Tô màu theo mẫu hoặc ý thích. 4/ Thực hành: - Gv cho Hs thực hành. 5/ Đánh giá, nhận xét: - Tổ chức hs nx, theo tiêu chí: Bố cục, màu, - Gv nx, đánh giá chung. - Hs nhìn mẫu chung hoặc mẫu riêng. - Hs vẽ vào vở. - Hs trưng bày sản phẩm. -Lớp nx. 5/ Dặn dò: VN quan sát các con vật và tranh, ảnh các con vật. ----------------------------- Tiết 1 Thể dục Bài 4: Động tác quay sau- trò chơi: “nhảy đúng nhảy nhanh” I. Mục tiêu - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, đi đều. - Học động tác quay sau, yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau. - Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh" yêu cầu H chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi. II. Địa điểm - phương tiện GV : sân trường VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện, 1 còi. H: Trang phục gọn gàng III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp - tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học 10' ĐHTT: o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o - Cho Hs khởi động. - Cho Hs chơi trò chơi. 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn quay phải, quay trái, đi đều. 22' 12' 4 - Hs chơi trò "Diệt các con vật có hại" - GV quan sát - nhận xét o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o T2 điều khiển. - Từng tổ tập luyện - Học kỹ thuật động tác "quay sau" 8' - Gv quan sát sửa sai cho Hs: - GV làm mẫu H quan sát khẩu lệnh "Đằng sau ... quay" Bước chân phải xuống = 1 bàn chân, dùng gót phải và nửa trước bàn chân trái làm trụ quay qua phải ra sau đ thu chân trái về sát chân phải thành tư thế đứng nghiêm. - Cho 3 Hs tập thử - Gv nhận xét sửa chữa đcho lớp thực hiện. - Chia tổ tập luyện - GV quan sát sửa sai. b) Trò chơi vận động. - Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh" 8' - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi. chơi thử. Cả lớp chơi 1đ 2 lần. - GV quan sát - nx. - Gv cho Hs nhắc lại nội dung bài học. - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà O o o o o o o o O o o o o o o o O o o o o o o o - Gv hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp ôn tập lại các động tác. Tiết 2 --------------------------------- Tiết 5 Kĩ thuật Bài 4: Khâu thường A. Mục tiêu: - Hs biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu thường theo đuờng vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. B. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu khâu thường. Tranh quy trình khâu thường. Vật liệu và vật dụng cần thiết. Hs : đồ dùng học tập C. Các hoạt động dạy – học CHủ YếU. I. ổn định tổ chức. Hát II- KTBài cũ: - Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. III- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Các HĐ dạy học. a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Cho Hs quan sát vật mẫu. - H quan sát mặt phải và mặt trái mẫu - Nêu những đặc điểm của mũi khâu thường. - Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. - Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. đThế nào là khâu thường - Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thờng có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần. - Cho Hs nhắc lại. b. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. * Hướng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản. - Gv cho Hs quan sát H.1 - Nêu cách cầm vải. - Hs quan sát H.1 (T.11) - Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. - Cho Hs quan sát H.2a, 2b nêu cách lên kim, xuống kim - Hs nêu và lên làm thử. * Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường. - Gv treo tranh quy trình. - Cho Hs nêu các bước. - T làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích. - Hs quan sát H.4 - Vạch dấu đường khâu: + Vạch bằng thước. + Kim gẩy 1 sợi vải. - Lần 2 làm lại các thao tác. - Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì? - Cho Hs đọc ghi nhớ cuối SGK. - Hs quan sát Gv làm mẫu. - Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu. - Lớp đọc thầm. 3/ Hoạt động nối tiếp: - Nêu các bước khâu thường. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành. ------------------------------------------- Tiết 1: Âm nhạc bài 2: Em yêu hoà bình I. Yêu cầu: - H hát đúng và thuộc bài : "Em yêu hoà bình". - Qua bài hát giáo dục cho các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: GV: Đĩa bài hát. III. Hoạt động lên lớp. 1/ Phần mở đầu. a) Ôn bài cũ. - Cho H nhận biết vị trí 7 nốt nhạc trên khuông. - H đọc tên 7 nốt nhạc Đồ - rê - mi - fa - son - la - xi b) Giới thiệu bài mới. 2/ Phần hoạt động. - Cho Hs giở SGK - Gv hát cho Hs nghe. - Dạy hát từng câu. - Gv nghe sửa cho Hs - 1 đ 2 Hs đọc lời ca rõ ràng. - Hs nghe Gv hát - Hs hát theo Gv - Hs thực hiện. Lớp, tổ, nhóm, CN 3/ Phần kết thúc: - Cho Lớp hát ôn lại toàn bài - Nhận xét giờ học.VN ôn lại bài hát. -------------------------------- ----------------------------------
Tài liệu đính kèm: