I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được góc tù, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Đồ dùng dạy học:
GV:- - Thước thẳng và ê-ke.
HS- Thước thẳng và ê-ke.
2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.
Tuần 10 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Tiết 2: Toán Đ 46 : Luyện tập Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Nhận biết được góc tù, góc bẹt, góc vuông... I. Mục tiêu: - Nhận biết được góc tù, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng dạy học: GV:- - Thước thẳng và ê-ke. HS- Thước thẳng và ê-ke. 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại, Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi... III. Hoạt động dạy và học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS * HĐ 1: Khởi động - Nêu các góc đã học... * HĐ 2: Luyện tập Bài số 1: - Miệng - vẽ hình a, b lên bảng cho HS điền tên. a) Góc vuông BAC: Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; AMB. Góc tù BMC; Góc bẹt AMC. - So với góc vuông thì góc nhọn bé hay lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn. b) Góc vuông DAB; DBC; ADC Góc nhọn ABD; BDC; BCD Góc tù : ABC - 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông. Bài số 2: - Nêu tên đường cao của ABC. - Đường cao của ABC là: AB và BC. - Vì sao AB được gọi là đường cao của ABC? - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của và vuông góc với cạnh BC của . - Vì sao AH không phải là đường cao của ABC? - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình ABC. Bài số 3: - Nêu y/c của bài - Cho HS nêu các bớc vẽ. - Đánh giá nhận xét - Tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm. - Lên bảng thực hiện. Bài số 4: Bài tập yêu cầu gì? - Cho HS lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các bước. * HĐ 3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm. - 1 HS lên bảng. __________________________________ Tiết 4 : Tập đọc Đ 19. ôn tập giữa học kỳ I ( Tiết 1) A. Mục tiêu: - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI( 75T/P) Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu ND chính của từng đoạn, ND cả bài nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết, ý nghĩa trong bài, bước đầu biết nhận xét nhân vật trong văn bản tự sự. B. đồ dùng- dạy học: GV: Phiếu HS: sgk C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS I. ổn định tổ chức. II- KTBài cũ. III- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn bài. - GV gọi HS lần lượt - HS bốc thăm và chuẩn bị 1đ2' - HS thực hiện theo nội dung bốc thăm. 3/ Bài số 2: - Những bài tập đọc ntn là truyện kể? - Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân" - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Người ăn xin. - TS đánh giá chung - HS trình bày miệng - lớp bổ sung. 4/ Bài số 3: - Nêu y/c của bài Bài tập yêu cầu gì? - Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu. a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến. - Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin" b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết... - Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình, c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe. - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) - Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên. - 3 HS thực hiện IV/ Củng cố - dặn dò: NX giờ học.VN tiếp tục luyện đọc + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng. _________________________________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 tiết 1 : Toán Đ 48 Kiểm tra định kỳ lần I trường ra đề ____________________________________ tiết 3: Luyện từ và câu Đ 19 ôn tập giữa học kỳ I Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. Đọc bài tập đọc đã học I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ,tục ngữ và một số từ hán việt thông dụng) thuộc chủ điểm đã học ( thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: GV:- phiếu HS: SGK 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại, Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi... III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS * HĐ 1: Khởi động. * HĐ 2: Hướng dẫn ôn tập. Bài số 1: - Trong các tiết LT và câu đã học những chủ điểm nào? - gạch chân những từ ngữ quan trọng. - GV gạch dưới những chỗ quan trọng của đề - Cho HS làm bài tập 1 - VBT + Các từ ngữ thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân". - Các chủ điểm đã học là: + Nhân hậu - đoàn kết. + Trung thực - tự trọng. + Ước mơ. - làm bài. VD: Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ, thương yêu, bênh vực, che chắn, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu... + Chủ điểm: Măng mọc thẳng. - Trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, bộc trực, chính trực, tự trọng, tự tôn... + Chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ. - Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, mơ ớc, mơ tưởng. - cho HS trình bày - lớp nhận xét. - đánh giá chung. - trả lời các TN thuộc từng chủ điểm. Bài số 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm và đặt câu với thành ngữ đó. - GV cho HS làm bài vào VBT (tr.66) - làm bài và trình bày miệng. + Chủ điểm 1: - ở hiền gặp lành, hiền như bụt - Lành như đất, môi hở răng lạnh Máu chảy ruột mềm, nhường cơm sẻ áo... + Chủ điểm 2: - Thẳng như ruột ngựa, thuốc đắng dã tật, cây ngay không sợ chết đứng, giấy rách phải giữ lấy lề, đói cho sạch, rách cho thơm.... + Chủ điểm 3: - Cầu được, ước thấy; Ước sao được vậy; Ước của trái ma.... - Cho HS nối tiếp đặt câu VD: Chú em tính tình cương trực, thẳng như ruột ngựa nên được cả xóm quý mến. Bài số 3: Cho HS làm VBT (tr.66) * Nêu tác dụng của dấu hai chấm. + đọc yêu cầu của bài tập. - Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của 1 nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - Lấy VD: VD: Cô giáo hỏi: "Sao trò không chịu làm bài?" Hoặc bố tôi hỏi: - Hôm nay con đi học không? - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? Lấy ví dụ * HĐ 3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến... VD: Bố thường gọi em tôi là "cục cưng" của bố. _______________________________________________ Tiết 4 : Tập đọc Đ 20 ôn tập giữa học kì A. Mục TIÊU: - Mức độ y/c k/n đọc như tiết 1; Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ, bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc và truyện kể đã học. B. Đồ dùng dạy học: GV:Viết sẵn lời giải bài 2 + 3. HS: VBT C. Các hoạt động dạy – học CHủ YếU. HĐ của GV HĐ của HS I. ổn định tổ chức. II- KTBài cũ. III- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1 số học sinh còn lại). 3/ Bài tập 2: - Hát - HS làm VBT - Cho HS đọc yêu cầu - Ghi tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc. - GV cho HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận nhóm 3. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - Bài trung thu độc lập + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung: Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi. + Giọng đọc: Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, tin tưởng. + GV hướng dẫn tương tự các bài còn lại. - HS trình bày miệng tiếp sức. - Các nhóm khác nhận xét - bổ sung. - GV đánh giá - Cho HS đọc minh hoạ 1 vài đoạn. - HS thực hiện 4/ Bài số 3: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS thực hiện trên vở bài tập. - Các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét - đánh giá chung. + VD: Bài: Đôi giày ba ta màu xanh - Nhân vật: - "Tôi" đ chị phụ trách. - Lái - Tính cách: + Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. + Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp. + Thưa chuyện với mẹ - Nhân vật: Cương có tính cách hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. - Nhân vật: Mẹ Cương có tính cách dịu dàng, thương con. + Điều ước của vua Mi-đát - Nhân vật: Vua Mi-đát có tính cách tham lam nhưng biết hối hận. - Nhân vật: Thần Đi-ô-ni-dốt thông minh đã dạy cho vua Mi-đát một bài học. IV/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. _________________________________________________________ Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 : Toán Đ49 : Nhân với số có một chữ số Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Biết cách thực hiện phép nhân - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số ... I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số (tích có không quá 6 chữ số). - áp dụng làm được bài tập - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: GV:- phiếu HS :Bảng, phấn 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,... Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi... III. Hoạt động dạy – học chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS * HĐ 1: Khởi động: Chữa bài kiểm tra. *HĐ 2: Hướng dẫn thực hiện phép nhân. a. Phép nhân số không nhớ. VD1: 241 324 x 2 - Cho HS thực hiện phép nhân - đọc phép nhân x 241 324 2 482 648 - Cho HS nêu miệng cách thực hiện. - Cho HS nhận xét về phép nhân. - Nêu thành phần tên gọi của phép nhân. - Đây là phép nhân không nhớ. - Thừa số x thừa số = tích - Muốn thực hiện phép nhân ta làm ntn? + Đặt tính: ... + Thực hiện từ phải sang trái. b. Phép nhân có nhớ. VD: 136 204 x 4 - GV cho HS thực hiện - HS nêu miệng cách thực hiện - Lớp làm nháp - 1 HS lên bảng x 136 204 4 544 816 - Nhận xét về phép nhân. - Khi t/h phép nhân có nhớ ta làm ntn? - Đây là phép nhân có nhớ. - Thực hiện nh phép nhân không nhớ còn nhớ sang bên trái hàng trước nó. - Nêu cách thực hiện tìm tích. - 1 đ 3 HS nêu * HĐ 3: Luyện tập: a. Bài số 1: - làm bảng con - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Muốn tìm tích của phép nhân ta làm ntn? x x 341 231 102 426 2 5 682 462 512 130 - HS nêu miệng cách thực hiện. c. Bài số 3a: - BT không có ngoặc đơn mà có phép tính +, -, x ta làm ntn? - Nhận xét - Làm BT- Rồi chữa 321 475 + 423 507 x ... 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cho H khởi động 10' ĐHTT: x x x x x x x x x x x x - Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 - 2 H lên thực hiện 4 động tác đã học. 2) Phần cơ bản. a. Trò chơi vận động: - Trò chơi "Con cóc là cậu ông Trời" 18đ22' 4' - T nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi. - Cho H chơi trò chơi. b. Bài thể dục phát triển chung. - Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân 14đ16 3 lần 2x8 nhịp x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Học động tác phối hợp. 4đ5 lần - T làm mẫu + phân tích động tác - H quan sát, tập theo T. - T hô cho cả lớp thực hiện. - T quan sát, sửa sai. - Cho H tập kết hợp cả 5 động tác. - H thực hiện cả lớp. - Cho từng tổ tập. 3. Phần kết thúc: - Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" 4' - Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng. - T hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại 5 động tác bài TD phát triển chung. 2đ4 lần x x x x x x x x x x x x x x x Tiết 1 : Mĩ thuật Bài 10 : Vẽ theo mẫu Đồ vật có dạng hình trụ I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được các đồ vật dạng hình trụ và đặc điểm, hình dạng của chúng. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được vật dạng hình trụ gần giống mẫu. - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật. II. Chuẩn bị: GV: - Tranh quy trình. - Một số vật có dạng hình trụ. H: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1/ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét + Cho HS quan sát. - Nêu hình dáng chung + HS quan sát vật mẫu. - Cái chai, hộp, cốc cao, chén thấp... - Cấu tạo của đồ vật - Nêu sự giống và khác nhau Màu sắt và đậm nhạt - Gồm thân, miệng, đáy. 2/ HĐ2: cách vẽ - Muốn vẽ được vật có hình trụ ta làm ntn? - Ước lượng và so sánh tỉ lệ: chiều cao, chiều ngang của vật mẫu, phác đường trục của vật. + Tìm tỉ lệ các bộ phận. + Cho HS quan sát tranh quy trình. + Vẽ những nét chính, điều chỉnh tỉ lệ. + Hoàn thiện hình vẽ + Vẽ đậm nhạt. 3/ HĐ3: Thực hành - GV cho HS thực hành. - GV quan sát và hướng dẫn HS yếu - HS quan sát và vẽ theo cách đã hướng dẫn. 4/ HĐ 4: Nhận xét đánh giá - Cho HS nêu nhận xét và xếp loại. + Bố cục, hình dáng, tỉ lệ... - Động viên HS có bài làm tốt. - Dặn dò: Sưu tầm tranh phiên bản của hoạ sĩ. Tiết 1: Thể dục Bài 20: Ôn 5 động tác đã học bài thể dục phát triển chung- trò chơi: nhảy ô tiếp sức I. Mục tiêu: - Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng, bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúngđộng tác và biết phối hợp giữa các động tác. - Trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức" yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. II. Địa điểm - phương tiện: - Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp - tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. 10' Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x - Cho H khởi động. - Trò chơi "Tín hiệu giao thông" - H chơi trò chơi. Gv điều khiển. 2) Phần cơ bản: a. Bài thể dục phát triển chung. + Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. 20' 12đ14' x x x x x x x x x x x x x x x x x - Lần 1: T vừa hô vừa làm mẫu. - Lần 2: Vừa hô, vừa quan sát sửa sai cho học sinh. - Lần 3 - 4 cán sự hô. - Cho H tập theo nhóm - T quan sát, sửa sai. - Cho từng tổ tập. - Cho các tổ tập thi đua b. Trò chơi vận động. 6' - T nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - H chơi trò chơi. 3/ Phần kết thúc: 5' ĐHKT: - Trò chơi "Lịch sự" - H tập các động tác thả lỏng. - T đánh giá tiết học. - VN ôn 5 động tác đã học. _________________________________________ ____________________________________ Tiết 1 : Âm nhạc Bài 10 : học bài hát:khăn quàng thắm mãi vai em I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được giai điệu, tính chất nhịp nhàng, vui tươi của bhát. - Hát đúng giai điệu và lời ca, tập thể hiện t/c của bài hát. - Qua bài hát giáo dục các em vươn lên trong học tập, xứng đáng là thế hệ tương lai của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Đĩa, đài, nhạc cụ quen dùng. III. Các hoạt động dạy và học: 1/ Phần mở đầu: - Gọi 1 nhóm hát bài: Trên ngựa ta phi nhanh - 5 H thực hiện - GV giới thiệu bài : Khăn quàng thắm mãi vai em của tác giả Ngô Ngọc Báu. - HS nghe GV 2/ Phần hoạt động: - GV cho HS nghe hát - HS nghe đĩa - Cách thể hiện bài hát. - Vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên và dễ thương. - GV cho HS đọc lời bài hát 1 lần - GV dạy từng câu. - Lớp thực hiện - HS từng dãy, tổ, nhóm đCN. - Cho HS ôn 2 câu - Hướng dẫn tương tự đ hết bài. - Hướng dẫn gõ đệm theo phách, nhịp - HS ôn lại bài hát 3 đ 4 lần - HS thực hiện theo GV - T nghe, sửa cho H - Cho HS ôn lại toàn bài. - HS thực hiện: lớp, dãy bàn, cá nhân. - T cho HS kết hợp vận động phụ hoạ. 3/ Phần kết thúc: - T cho lớp ôn lại 2 lần. - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn lại bài hát. tập làm văn Kiểm tra giữa kì (Nhà trường ra đề) Kỹ Thuật – Tiết 19 Thêu lướt vặn (tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn. - Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu. - H hứng thú trong học tập, yêu thích sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Tranh quy trình thêu lướt vặn. - Mẫu thêu lướt vặn. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. H: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: 3/ Hoạt động 3: Thực hành: - Cho H nhắc lại TN là thêu lướt vặn - cách thêu. - H nhắc lại ghi nhớ. - Nêu các bước thực hiện thêu lướt vặn. - B1: Vạch dấu đường thêu. - B2: Thêu theo đường vạch dấu. - T yêu cầu H bỏ vật liệu lên bàn để kiểm tra. - H để vật liệu lên mặt bàn. - T cho H thực hành - T quan sát - hướng dẫn thêm cho một số nhóm chậm - H thực hành trên vải 20' 4/ HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của H. - T tổ chức cho H trưng bày sản phẩm. - H trưng bày theo nhóm - T nêu tiêu chuẩn đánh giá + Thêu đúng kỹ thuật. - H tự đánh giá sản phẩm của mình, của bạn. + Các mũi thêu thẳng, không dúm. + Nút chỉ cuối thêu đúng không tuột. + Hoàn thành đúng thời gian. - T nhận xét kết quả học tập. 5/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét giờ học: Tinh thần, thái độ, kết quả học tập. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật - Tiết 20 Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản I. Mục tiêu: - Học sinh biết vận dụng kỹ thuật thêu lướt vặn để thêu hình hàng rào đơn giản. - Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn. - Học sinh yêu thích sản phẩm do mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu thêu hình hàng rào đơn giản được thêu bằng len. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. H : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. 1/ HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu. + Cho H quan sát vật mẫu. - Nêu đặc điểm hình hàng rào đơn giản. + H quan sát và nhận xét mẫu thêu. - Được thêu bằng mũi thêu lướt vặn. Trong mẫu thêu có 2 đường hàng rào ngang và 3 đường hàng rào dọc. 2/ HĐ 2: Thao tác kỹ thuật - Nêu tác dụng của khung thêu. - Làm cho mặt vải căng đều để đường thêu và mũi thêu không bị dúm. - T hướng dẫn các bước căng vải trên khung thêu. - H quan sát - thực hiện theo T - Cho H nhắc lại các thao tác thêu lướt vặn. - 1 đ 2 học sinh nêu. + Cho H quan sát hình 1 và các thao tác kẻ đường hàng rào lên mảnh vải. - Học sinh nêu - Nêu cách thêu hình hàng rào đơn giản. - Thực hiện như thêu lướt vặn theo đường hàng rào đã vạch sẵn trên vải. - Khi hết 1 đường thêu có thể thêu chỉ màu khác cho đẹp. - Khi thêu cần lưu ý những gì? - Trước khi xuống kim để mũi thêu tiếp phải đưa sợi chỉ về cùng 1 phía với mũi thêu trước mũi kim luôn ở trên sợi chỉ. - Kết thúc đường thêu cần xuống kim ở mũi thêu cuối để thắt nút và cắt chỉ. 3/ HĐ 3: Thực hành - T kiểm tra sự chuẩn bị của H - H kẻ hàng rào lên vải và căng khung thêu. - T quan sát - hướng dẫn H còn lúng túng 4/ Củng cố - dặn dò: Dặn dò: Cất dụng cụ, vật liệu giờ sau thực hiện tiếp. Tiết 3 : Toán Đ48 : Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số. - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. B. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke. C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn định tổ chức. Hát. II- KT Bài cũ: Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông. III- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: a. Bài số 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm vào vở - Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số. +260837 260837 260837 260837 260837 260837 + - 386259 726485 528946 260837 452936 73529 647096 273549 602475 - HS chữa bài - Lớp nhận xét - bổ sung b. Bài số 2: Bài tập yêu cầu gì? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào? 6257 +989 +743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 - Nêu tính chất giao hoán của P.C Tính chất kết hợp của phép cộng. - GV cho HS chữa bài. - GV nhận xét - đánh giá. 5798 +322 +4678=5798 +(322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10798 c. Bài số 3: Cho H đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? - Có chung cạnh BC - Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu? - Là 3cm - Cho HS vẽ tiếp hình. - Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? - HS thực hiện - Cạnh DH vuông góc với cạnh AD; BC; IH - Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 (cm) - Cách tính chu vi hình chữ nhật Chu vi hình chữ nhật (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm d. Bài số 4: - Cho HS đọc yêu cầu BT cho biết gì? + 1 HS đọc - lớp đọc thầm. - Nửa chu vi là 16 cm- chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. BT hỏi gì? - Diện tích của hình chữ nhật. - Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì? - Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng. - Vậy muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần tính gì trước? - Chiều dài và chiều rộng. - Bài tập thuộc dạng toán nào? - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài - nhận xét - Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. Giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: (16 - 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) - GV đánh giá chung Đáp số: 60 cm2 IV/ Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: