Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 15

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 15

Tập đọc

Tiết29 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng vui tha thiết thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi diều.Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ.( trả lời được các câu hỏi SGK)

II. Đồ dùng thiết bi dạy - học:

Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 

doc 46 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Ngày soạn: 2 /12 / 2011
 Ngày giảng: ...................	 
 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Tiết29 Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng vui tha thiết thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi diều.Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ.( trả lời được các câu hỏi SGK) 
II. Đồ dùng thiết bi dạy - học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:5p’
HS: 2 em nối nhau đọc bài trước + câu hỏi.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Giới thiệu bài:2p’
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:22p’
a. Luyện đọc: Chia làm 3 đoạn.
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lần.
- GV nghe, sửa phát âm + giải nghĩa từ khó + hướng dẫn ngắt câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm các câu hỏi và trả lời.
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều
- Cánh diều mềm mại nh cánh bớm, trên cánh có nhiều loại sáo: Sáo đơn, sáo kép, sáo hè tiếng sáo vi vu trầm bổng.
? Trò chơi thả diều đem lại cho các em niềm vui lớn nh thế nào
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sớng đến phát dại nhìn lên trời.
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ớc mơ đẹp nh thế nào
- Nhìn lên bầu trời nhung huyền ảo đẹp nh một tấm thảm nung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng
? Qua các câu hỏi mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ
HS:  Cánh diều đã khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 8p’
HS: 2 em nối nhau đọc đọc 2 đoạn.
- GV đọc diễn cảm mẫu 1 đoạn.
- GV và cả lớp nhận xét, chọn bạn đọc hay.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố – dặn dò:3p’
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0
- Bài tập cần làm: bài 1,2 (a) 3 (a)
 II. Đồ dùng thiết bi dạy - học:
 - Bảng phụ
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức:
 2.Bài cũ:5p’ gọi HS lên bảng
-Nêu cách chia 1 tích cho 1 số 
-Chữa BT 1 SGK - 2 HS lên bảng
-Nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
3.Bài mới: Giới thiệu bài 2p’ + Lắng nghe
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: 10p’Trường hợp số chia và số bị chia đều có tận cùng là chữ số 0
-Ghi bảng phép chia 320 : 40
a.Yêu cầu HS chia theo cách chia 1 số cho 1 tích
-Từ kết quả, nêu nhận xét
b. Đặt và làm tính
- Cho HS cùng xoá đi chữ số 0 ở SBC và SC rồi thực hiện
*HĐ2: 10p’Trường hợp chữ số 0 ở tận cùng
SBC nhiều hơn chữ số 0 ở tận cùng SC
 -Ghi bảng 
 32 000 : 400
- C1:Theo cách chia 1 số cho 1 tích 
- C2:Cùng xoá đi chữ số 0 ở SBC và SC rồi thực hiện
*kết luận:Ghi bảng ( Nh SGK)
* HĐ3:10p’ Luyện tập, thực hành
Bài 1:Gọi HS đọc đề bài
-Sau khi thực hiện xong ,nêu nhận xét về các chữ số 0 ở mỗi phần a,b
Bài 2: GV ghi đầu bài lên bảng
-Nêu cách tìm thừa số cha biết trong mỗi BT
-HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm
Bài 3: HS đọc đề bài – GV tóm tắt
 Có 180 tấn hàng xếp đều vào các toa xe.Hỏi cần bao nhiêu toa xe nếu:
 a.Mỗi toa xe chở 20 tấn
 b.Mỗi toa xe chở 30 tấn
-Cho HS làm vào vở
-Chấm bài, nhận xét
-Đọc phép chia
-Thực hiện theo yêu cầu
 320 : 40
 = 320 : ( 10 x 4 )
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
-Nhận xét: nếu xoá đi chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC thì kết quả không đổi
-Thực hiện 320 4 0 
 0 8
*
- Đọc phép tính và làm theo yêu cầu 
-Thực hiện cả 2 cách rồi so sánh 
- Nêu kết quả 
 32 000 : 400 = 8
-2,3 HS nhắc lại
*
+đọc yêu cầu
-Nhận xét:
a.Khi thực hiện cùng bớt chữ số 0 ở SBC và CS thì SBC không còn chữ số 0
b. Khi thực hiện cùng bớt chữ số 0 ở SBC và CS thì SBC còn chữ số 0
- HS nêu cách tìm x
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm
-Lớp nhận xét
+ 1 HS đọc thành tiếng
 Giải
Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180 : 20 = 9 (toa)
Nếu mỗi toa xe chở 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180 : 30 = 6 (toa)
 Đáp số:
4.Củng cố dặn dò:3p’
 - Nêu cách thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 - 2 HS nêu
 - Nhận xét giờ học 
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lịch sử
Tiết15 Nhà Trần và việc đắp đê
I. Mục tiêu
- Nêu được 1 vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: 
- Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê, phòng lũ lụt:lập Hà đe sứ , năm 1248 nhân dân cả nớc được lệnh mở rộng việc đắp đe từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
II. Đồ dùng thiết bi dạy – học
- Tranh minh hoạ trong sgk
- Phiếu học tập của học sinh
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
III/ Các hoạt động day – học chủ yếu
1.Ổn định tổ chức: 
2/ KT bài cũ:5p’
- GV gọi 2 h/s lên bảng trả lời 2 câu hỏi cuối bài trước.
(2 h/s lên bảng trả lời câu hỏi của GV) -Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: 2p’ + Lắng nghe
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ 1: 7p’Điều kiện của nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân
- Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là gì?
- Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ tên bản đồ và nêu tên một số con sông?
- Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân?
- GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho h/s thấy mạng lưới dày đặc của sông ngòi nước ta.
- Em có biết câu chuyện nào kể về việc chống thiên tai, đặc biệt là chuyên chống lụt lội không? 
 *HĐ 2:8p’ Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt.
- Yêu cầu h/s thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào?
*HĐ 3: 8p’Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần.
- Nhà Trần đã thu được kết quả nh thế nào trong công cuộc đắp đê?
- Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta?
- GV kết luận hoạt động.
*HĐ 4:7p’ Liên hệ thực tế.
- Địa phương em có những con sông gì? Nhân dân địa phương đã cùng nhau đắp đê, bảo vệ đê như thế nào?
- GV kết luận hoạt động.
( làm nông nghiệp là chủ yếu)
( hệ thống sông ngòi ở nước ta chằng chịt, có nhiều sông như sông Hồng, sông Đà, sông Đuống)
( là nguồn cung cấp nước cho việc cấy cày nhng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng, sản xuất và đời sống)
Quan sát và lắng nghe
Một vài h/s kể trước lớp
Lắng nghe
H/s chia nhóm 4 thảo luận hoàn thành câu hỏi của giáo viên
Lắng nghe
( hệ thống đê đã được hình thành dọc theo các con đê)
( góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ám no, thiên tai. lụt lội giảm nhẹ)
Lắng nghe
2-3 h/s trả lời
 4/ Củng cố – Dặn dò:3p’
- Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ
 Dặn dò chuẩn bị bài sau.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kĩ thuật
Tiết15 Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn (tiết 2)
I. Mục tiêu
Sử dụng được 1 số dụng cụ vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng 2 trong 3 kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
HS hứng thú học tập.
II. Đồ dùng thiết bi dạy - học:
-Tranh quy trình thêu móc xích
-Mẫu thêu đã học bằng sợi len trên vải khác màu
-Vật liệu và dụng cụ 
+ 1 mảnh vải, Len, chỉ thêu khác màu, Phấn, thước, kéo
III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:5p’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Tổ trưởng báo cáo
- GV nhận xét chung 
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
*Giới thiệu: 2p’ GV nêu nhiệm vụ tiết học
*HĐ. Ôn tập các bài đã học30p’
- GV yêu cầu HS nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học
- GV đặt câu hỏi và gọi một số HS nhắc lại quy trình và cách làm các thao tác : 
+ cắt vải theo đường vạch dấu. 
+ Khâu thường
+ Khâu 2 mép vải bằng mũi khâu thường
+ Khâu đột thưa
+ Khâu đột mau
+ Khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột
+ Thêu móc xích
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố kiến thức cơ bản về cắt, khâu , thêu đã học, lần lượt theo từng bài.
- HS lắng nghe, ghi vở.
- Khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.
- Cùng GV hệ thống các KT về các bài đã học
- Cả lớp theo dõi, lắng nghe
Nhiều HS nhận xét, bổ sung đến khi có ý đúng.
4.Củng cố, dặn dò: 3p’
- Nhận xét giờ học - HS lắng nghe
- Chuẩn bị tiết sau thực hành làm sản phẩm tự chọn.( chuẩn bị dụng cụ)
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn học
Luyện viết mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng
I. Mục tiêu
Giúp HS :
-Củng cố lại các cách mở bài (Trực tiép và gián tiếp)và kết bài (tự hiên và mở rộng)
-Biết viết mở bài và kết bài với lời văn sinh động, biết dùng từ hay.
II. Đồ dùng thiết bi dạy - học:
 - Bảng phụ
III.Hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ:
 Gọi 2 HS trả lời
-Có mấy cách mở bài,là những cách nào? - 2hs tr ... m bài vào bảng phụ
- Lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài2: Đánh dấu x vào chỗ trống chỉ mức độ của các đặc điểm, tính chất mà các tính từ ở cột bên trái biểu thị.
Tính từ
Chỉ đặc điểm, tính chất ở mức độ thấp
Chỉ đặc điểm, tính chất ở mức độ cao
cay cay
x
đo đỏ
x
Thơm phức
x
Nho nhỏ
x
 Cao vút
x
Trắng tinh
x
 Chậm chạp
x
Vui vui
x
Thô thiển
x
Bài3: Điền dẫu vào chỗ trống nêu cách thể hiện mức độ tính chất, đặc điểm của mỗi tính từ ở cột trái
tính từ
Thêm từ để tạo ra các từ ghép hoặc từ láy
Thêm các từ chỉ mức độ (rất, quá)vào trước hoặc sau TT
Dùng cách so sánh
Hơi nhanh
Vội quá
đỏ cờ
tím biếc
Mềm oặt
Xanh lá cây
Chầm chậm
Khá xinh
Thẳng tắp
Bài4: Chọn 1 từ ngữ ở cột trái trong bài 3 để đặt câu
Bài5:Từ các tính từ cho sẵn hãy tạo ra các từ ghép và từ láy:nhanh, đẹp, xanh
Bài6:Thêm các từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau tính tử nhỏ, nhanh, lạnh
Bài7: Hãy tạo ra các cụm từ so sánh từ mỗi tính từ sau:
Nhanh, chậm , đen, trắng
3- Củng cố dặn dò: về ôn bài
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết73 Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số.
- Bài tập cần làm:bài1, bài 2
II. Đồ dùng thiết bi dạy - học:
- Bảng phụ, phấn màu
III.Hoạt động dạy – học
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 5p’
- Gọi 3 HS lên bảng.
 7895 : 83 9785 : 79 (4578 + 7467) : 73
- 3 học sinh lên bảng làm bài
- HS dới lớp theo dõi và nhận xét
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
3. Bài mới: Giới thiệu bài 2p’
HS lắng nghe và ghi vở.
*HĐ1:10p’ Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 10150 : 43
- GV viết phép chia lên bảng, yêu cầu học sinh đặt tính và tính.
- Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính 
như sách giáo khoa trình bày.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.
- HS nêu cách tính của mình
- Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- Hướng dẫn HS cách ước lượng thương.
- Là phép chia hết
* Phép chia: 26345 : 35
- GV hướng dẫn tương tự như phép chia trên.
-Thực hiện tương tự
*HĐ2. 20p’Luyện tập thực hành
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính
- GV chữa bài và cho điểm.
- 4 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài toán
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
+ HS đọc đề toán
- Tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét
Tóm tắt
1 giờ 15 phút: 38 km 400m
1 phút:  m ?
Giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38km400m = 38400m
Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là:
38400 : 75 =512 (m)
ĐS: 512m
4. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết giờ học.
- VN yêu cầu xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 8 /12 / 2011
 Ngày giảng: ................... 
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
Tiết30 Quan sát đồ vật
I. Mục tiêu
-HS biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lí bằng nhiều cách, phát hiện những đặc điểm riêng biệt của đồ vật đó với những dồ vật khác
-Dựa theo kết quả quan sát ,biết lập dàn ý đề tả 1 đồ chơi quen thuộc.
II. Đồ dùng thiết bi dạy - học:
 - Bảng phụ, đồ vật
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:5p’
-Gọi hs đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo - 2 hs lên đọc bài văn tả chiếc áo
-Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài 2p’ +Lắng nghe
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: 10p’Nhận xét
-Cho hs trưng bày đồ chơi mang đến, giới thiệu đồ chơi đó
-Yêu cầu HS quan sát và viét lại những gì mình quan sát đợc
*Ghi nhớ(SGK)
*HĐ2: Luyện tập20p’
+Nêu yêu cầu của bài
+ Hướng dẫn:Tả con Gấu bông
 a.Mở bài: Giới thiệu gấu bông
 b.Thân bài: -hình dáng
 - Bộ lông
-Các bộ phận: Mắt, mũi, trên cổ, tay,..
 c.Kết luận: Tình cảm của em với gấu bông
*
 -Trưng bày và giới thiệu
VD: Em có chú gấu bông rát đáng yêu
 Đồ chơi của em là con búp bê bằng nhựa...
-Quan sát,viết kết quả vào vở BT
* 3 hs đọc phần ghi nhớ
*
+Đọc yêu cầu
+Lập dàn bài theo hớng dẫn
 a.Gấu bông là đồ chơi mà em thích nhất
 b.Gấu bông không to, dáng ngpời tròn, hai tay chắp trớc ngực
-hai mắt đen láy, mũi màu nâu, trông nh 1 chiếc cúc áo.Trên cổ thắt 1 chiếc nơ đỏ trông thật bảnh...
c.Em rát yêu gấu bông.
4.Củng cố dặn dò: 3p’
- Chuẩn bị bà sau.
 - Nhận xét giờ học
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoa học
Tiết29 Làm thế nào để biết có không khí ?
I. Mục tiêu
- Làm TN để nhận biết xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
II. Đồ dùng thiết bi dạy - học:
 - Các hình minh hoạ SGK.
- 2 túi ni lông, dây chun, kim băng, chậu nớc, chai không, một miếng bọt biển.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 5p’- Gọi 3 HS lên bảng - 3 HS lên bảng TLCH và giới thiệu tranh
+ Vì sao chúng ta ko nên lãng phí nớc? 
+ Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nớc? 
+ Giới thiệu tranh cổ động bảo vệ nguồn nớc.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài 2p’ + Lắng nghe, ghi vở
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
*HĐ1: Không khí có xung quanh ta10p’ 
- Tiến hành hoạt động cả lớp
+ Cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở rộng miệng túi rồi sau đó dùng dây chun buộc chặt miệng túi lại.
+ YC HS quan sát túi đã buộc và TLCH.
+ Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng?
+ Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì?
+ Kết luận
*HĐ2: Không khí ở quanh mọi vật10p’
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
+ Chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm làm chung một TN như SGK
+ Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm.
+ Gọi 3 HS đọc nội dung 3 TN trớc lớp
+ YC các nhóm tiến hành làm TN.
+ Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. 
+ GV ghi kết luận của từng TN.
+ Kết luận
- Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
*HĐ 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm 10p’ 
- Tổ chức cho HS thi
+ YC các tổ cùng thảo luận những ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả TN đó bằng lời.
+ Tuyên dơng các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng.
+ 3 đến 5 HS làm theo hớng dẫn của GV. HS cả lớp cùng theo dõi.
+ Quan sát và trả lời
+ H/s nối nhau trả lời theo ý hiểu 
+ Lắng nghe
- Hoạt động nhóm
+ Nhận nhóm và đồ dùng TN
+ Tiến hành làm TN và trình bày trớc lớp.
Hiện tợng
Kết luận
.
.
- Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm
 + HS nhắc lại
- Cử đại diện trình bày
+ Nhận xét, bổ sung đặt câu hỏi
 + Lắng nghe
- 3 đến 5 HS nhắc lại
4. Củng cố – dặn dò: 3p’ 
-Không khí có ở đâu? Cho vd 
- Về nhà xem lại bài
 IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn học toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
-Rèn kĩ năng thực hiện phép chia, đặc biệt là chia 2 số có tận cùng là 
chữ số 0
-Vận dụng giải 1 số bài toán liên quan
II.Chuẩn bị:
 Bảng phụ
III.Hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: Kết hợp trong giờ luyện tập
2.Bài mới:
Giới thiệu bài +Lắng nghe
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Luyện tập chia 2 số có tận cùng là chữ số 0
Bài 1: Đặt và làm tính
 6 749 200 : 50
 85 440 : 20 
 9 812 700 : 90
-Gọi HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
(45 876 + 37 124 ) : 200
76 372 – 91000 : 700 + 2000
-Gọi HS nêu thứ tự thực hiện các biểu thức 
-Làm vào vở, lên bảng chữa bài
 - Chấm điểm 1 số bài, nhận xét.
*HĐ2: Luyện giải toán có lời văn
Bài 3: Gv ghi đề bài lên bảng
 Có 13 xe nhỏ chở được 46 800 kg hàng và 17 xe lớn chở dược 71 400 kg hàng.Hỏi TB mỗi xe chở được bao nhiêu kg hàng.
-Yêu cầu hs tóm tắt và làm bài vào vở
Bài 4: 
Một của hàng có 8 bao gạo, mõi bao chứa 50 kg.Của hàng đã bán 1/4 số gạo đó.
Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam gạo?
- Gọi hs lên bảng chữa bài theo 2 cách 
-Nhận xét
*
Bài 1: Đọc yêu cầu
- 3 hs lên bảng làm, nêu rõ cách chia
- Lớp nhận xét
Bài 2: 
- 2 hs nêu cách tính giá trị BT có nhiều phép tính, có hoặc ko có ngoặc
- Lên bảng chữa bài
a.(45 876 + 37 124 ) : 200
 = 84 000 : 200 
 = 420
b. 76 372 – 91000 : 700 + 2000
 = 76 372 – 130 + 2000
 = 76242 + 2000
 = 78 242
*
+Đọc đề bài –Làm vào vở 
 Giải
 Tổng số xe chở hàng là:
 13 + 17 = 30 ( xe)
 Số hàng 30 xe chở được là:
 46 800 + 71 400 = 118 200 ( kg)
 TB mỗi xe chở được số hàng là:
 118 200 : 30 = 3940 ( kg)
 Đáp số: 3940 kg
+ hs tóm tắt 
-Tự giải vào vở theo 2 cách 
- 2 hs lên bảng chữa bài
3.Củng cố dặn dò: 
 -Nhận xét giờ học
- Về nhà xem lại bài.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 Tuan 15.doc