Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 22

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 22

Tập đọc

TIẾT 43 : SẦU RIÊNG

 MaiVăn Tạ

I.Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu các từ ngữ :mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống cánh sen con

-Hiểu ND: Tả cy sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.

- Học tập cách tả cây cối có dùng hình sảnh so sánh vào viết văn

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

docx 36 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/2/2012
Ngày dạy: .. Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
TIẾT 43 : SẦU RIÊNG
 MaiVăn Tạ
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu các từ ngữ :mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống cánh sen con
-Hiểu ND: Tả cy sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. 
- Học tập cách tả cây cối có dùng hình sảnh so sánh vào viết văn
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định: 	
2.Kiểm tra bài cũ: Bè xuôi sông La 
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc 
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc
GV gọi 1 HS đọc cả bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng 
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
1.Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
F Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi 2 SGK
Gọi HS trình bày. 
a.Hoa sầu riêng: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
b.Quả sầu riêng: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. 
c.Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. 
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng?
- Theo em Quyến rũ có nghĩa gì?
- Trong câu văn Hương vị quyến rũ đến kì lạ, em có thể tìm những từ ngữ nào thay thế từ Quyến rũ?
- Trong 4 từ trên, từ nào dùng hay nhất vì sao?
3.Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
Nội dung chính của bài là gì?
d. Đọc diễn cảm
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Sầu riêng là loại . . . quyến rũ kì lạ) 
GV sửa lỗi cho các em
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm 
1 HS khá đọc toàn bài.
Mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
- Sầu riêng là đặc sản của miền Nam
Mỗi HS trình bày 1 ý. HS khác bổ sung
HS đọc thầm toàn bài, Cặp đôi trao đổi trả lời câu hỏi 2
- Tác giả miêu tả hoa, quả sầu riêng rất đặc sắc, vị ngọt đến đam mê trái ngược hoàn toàn với dáng của cây
- Quyến rũ nghĩa là làm người khác phải mê mẫn một cái gì đó.
- Các từ Hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người.
- Trong 4 từ trên, từ Quyến rũ dùng hay nhất vì nó tỏ rõ được ý mời mọc, gợi cảm đến hương vị của trái sầu riêng
- Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam; Hương vị quyến rũ đến kì lạ;Đứng ngắm cây sầu riêng,. . .
* Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây 
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
4.Củng cố - dặn dò:
- Qua bài này, em biết được điều gì? 
- HS nêu lại cách miêu tả cây sầu riêng của tác giả theo trình tự như thế nào?
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS tìm đọc Sự tích trái sầu tiêng.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chợ tết
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm
....
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số .
- Quy đồng được mẫu số hai phân số 
- Bài tập chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (a,b,c )
- Rèn kĩ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
- Vận dụng tốt kiến thức đã học vào cuộc sống
II.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định: 	
2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài 
GV nhận xét , ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài
b.Nội dung:
Bài 1/118: Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm vào vở
Yêu cầu HS nêu các rút gọn.
Nhận xét ghi điểm
Bài 2/118: 
Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như thế nào?
Nhận xét ghi điểm
Bài 3/118 a, b, c:
 Gọi HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo để kiểm tra lẫn nhau
Nhận xét ghi điểm
Bài 4/118:Dành cho HS khá giỏi làm thêm
- Yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân số ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm
- HS giải thích cách đọc phân số của mình.
Nhận xét , ghi điểm
Rút gọn các phân số 
2 HS lên bảng làm. Mỗi HS rút gọn 2 phân số. Lớp làm vào vở
Chúng ta cần rút gọn các phân số
Phân số là phân số tối giản.
Phân số 
Phân số 
Phân số 
Vậy : 
Quy đồng mẫu số các phân số
- Nhận xét bài của bạn
Hình b đã tô màu vào số ngôi sao
- Vài HS nêu
4.Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện thêm toán
- Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm
....
Lịch sử
TRƯỜNG HỌC THỜI LÊ
I.Mục tiêu:
- Biết Được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
 + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,
 + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
- Nắm được tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê.
- Tự hào về truyền thống giáo dục của dân tộc & tinh thần hiếu học của người dân Việt Nam.Coi trọng sự tự học. 
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh: “Vinh quy bái tổ” và “Lễ xướng danh” 
III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định: 	
2.Kiểm tra bài cũ: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
Nhà Lê ra đời như thế nào?
Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao của nhà vua.
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu: 
b.Nội dung:
Hoạt động1: Nhóm
Mục tiêu:Biết khái quát về tổ chức dạy học và nội dung dạy học và chế độ thi cử thời Hậu Lê
Treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận
+ Khác với thời Lí, Trần, thời Hậu Lê đã làm gì phục vụ cho việc học?
GV: Phía sau Văn Miếu là nhà Thái học trong đó có trường Quốc Tử Giám . Nhà đủ chỗ cho 300 HS ăn học tại trường.
+ Đối tượng được học là những ai?
+ Có những cơ sở nào dạy học?
+ Trường học thời Hậu Lê dạy những gì?
+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào?
+ Giáo dục thời Hậu Lê có điểm gì khác với giáo dục thời Lý – Trần?
ð Kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo 
Hoạt động 2: Cá nhân
Mục tiêu:Biết chính sách khuyến khích học tập của nhà Lê
Yêu cầu HS đọc SGK, nhà Hậu Lê có những chính sách gì để khuyến khích học tập?
GV:Bia tiến sĩ được khắc trên loại đá màu xanh, khích thước không giống nhau, được chạm khắc hoa văn tinh xảo. Bia tiến sĩ được đặt trên lưng rùa.nó biểu sự tôn trọng hiền tài và trường tồn mãi mãi ( vì rùa sống lâu và có sức khoẻ)
- Cho HS xem tranh Lễ xướng danh , lễ vinh quy
Thảo luận
Đọc bảng phụ . Thảo luận và đại diện trình bày
- Dựng nhà Thái học, dựng Quốc Tử Giám, có chỗ ăn, ở, kho sách cho HS
- HS là con cháu vua và các quan, con em gia đình thường dân nếu học giỏi.
- Ở các đại phương nhà nước mở trường công và có các lớp học tư
- Nội dung học tập đẻ thi cử là nho giáo
- Ba năm có 1 kì thi Hương và thi Hội, thi Đình có kì thi kiểm tra trình độ quan lại
- Tổ chức qui củ, nội dung học tập không phải là Phật giáo mà là Nho giáo
- Đặt ra lễ xướng danh(lễ đọc tên người đỗ cao), lễ vinh quy( lễ đón rước người đỗ cao về làng), khắc tên người đỗ cao(tiến sĩ) vài bia đá dựng ở Văn Miếu
HS xem tranh
4.Củng cố – dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK 
Bằng việc dựng nhà Thái Học, dựng lại Quốc tử Giám, mở rộng đối tượng người học, hình htức dạy học phong phú, có chế độ thi cưẵchtj chẽ và các hình thức khuyến khích học tập, nền giáo dục dưới thời Hậu Lê phát triển mạnh mẽ, góp phần tích cực vào việc xây dựng đất nước và ổn định xã hội
- Chuẩn bị bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm
....
Ngày soạn: 8/2/2012
Ngày dạy: ..
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
Chính tả( nghe- viết)
SẦU RIÊNG 
 Phân biệt l / n, ut / uc
I.Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Viết đúng:trổ, toả khắp khu vườn, giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti, lủng lẳng, cuống, . . .
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đ hồn chỉnh), hoặc BT(2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. 
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ của BT2b.3 tờ phiếu viết sẵn nội dung của BT3.
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định: 	
 2.Kiểm tra bài cũ: 
GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp các từ ngữ đã được luyện viết ở tiết trước.
GV nhận xét chữ viết của HS
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
+ Trao đổi nội dung:
GV yêu cầu HS đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
Đoạn văn miêu tả gì?
Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc?
+ Hướng dẫn viết từ khó :
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
+ Viết chính tả:
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
+ Chấm bài:
GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Sửa lỗi sai phổ biến
c. HD HS làm bài tập chính tả 
Bài 2b/35: GV mời HS đọc yêu cầu ... ai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai.
- Các biện pháp để phòng chống tiếng ồn: Có những quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. 1 HS ghi kết qủa thảo luận ra giấy
+ Những việc nên làm: Trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn; công trường xây dựng, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh.
+ Những việc không nên làm:nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trêu đùa súc vật để chúng kêu sủa,.. nổ xe máy ô tô trong nhà, xây dựng công trường gần trường học; bệnh viện.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và luôn có ý thức phòng chống ô nhiễm tiếng ồn bằng các biện pháp đơn giản, hữu hiệu.
- Chuẩn bị bài: Ánh sáng 
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm
....
Ngày soạn: 10/2/2012
Ngày dạy: ..
Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012
Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
- Biết quan st cy cối theo trình tự hợp lí, kết hợp cc gic quan khi quan st ; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một ci cy (BT1).
- Ghi lại được các ý quan st về một cy em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
- Sử dụng từ ngữ trong sáng
II.Đồ dùng dạy học
- Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung BT1a, b để các nhóm HS làm việc.
III.Các hoạt động dạy học 
1.Ổn định: 	
2.Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối 
GV kiểm tra 2 Hs nêu cấu tạo bài văn miêu tả
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 
b.Nội dung:
Bài 1/39: Yêu cầu HS đọc đề bài
GV nhắc HS chú ý:
+ Trả lời câu hỏi a, b trên phiếu.
+ Trả lời miệng các câu hỏi c, d, e. Với câu hỏi c, chỉ cần chỉ ra 1, 2 hình ảnh so sánh mà em thích.
GV phát phiếu kẻ bảng nội dung BT1a, b cho các nhóm.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2/40:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV hỏi HS đã quan sát trước một cái cây cụ thể theo yêu cầu của GV như thế nào.
GV treo tranh, ảnh một số loài cây.
GV nhắc HS: Bài yêu cầu các em quan sát một cái cây cụ thể (không phải một loài cây). Em có thể quan sát cây ăn quả quen thuộc em đã lập dàn ý trong tiết học trước, cũng có thể chọn 1 cây khác. Song cây đó phải được trồng ở khu vực trường hoặc nơi em ở để em có thể quan sát được nó. 
GV hướng dẫn HS nhận xét theo các tiêu chuẩn sau:
+ Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát không? 
+ Trình tự quan sát có hợp lí không?
+ Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi quan sát?
+ Cái cây bạn quan sát có gì khác so với các cây cùng loài?
GV cho điểm một số ghi chép tốt, nhận xét chung về kĩ năng quan sát cây cối của HS.
1 HS đọc nội dung bài tập. 
HS làm bài theo nhóm. 
Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS nêu nhanh 1 số quan sát
HS quan sát
HS dựa vào những gì đã quan sát được, ghi lại kết quả quan sát vào nháp.
HS trình bày kết quả quan sát. Cả lớp nhận xét.
4.Củng cố - dặn dò: 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây (Nhắc HS chú ý quan sát các bộ phận của cây: lá, thân, gốc để viết được một đoạn văn miêu tả đồ vật).
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm
....
Toán
LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu:
- Biết so snh hai phân số 
- Bài tập chuẩn: Bài 1 (a,b ); Bài 2 (a,b ); Bài 3 
- Mở rộng hiểu biết về so sánh hai phân số cùng tử số.
- Vận dụng tốt kiến thức đã học
II.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định: 	
2.Kiểm tra bài cũ: So sánh hai phân số khác mẫu số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhàvà chấm bài của các em yếu
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài
b.Luyện tập
Bài 1(a, b)/122:Bài tập yêu cầu gì?
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài
Nhận xét ghi điểm
Bài 2/(a, b )122:
GV viết bảng có hai cách so sánh
+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh
+ So sánh phân số với 1
Trường hợp nào mới có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1
Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 3/122: 
Yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh 
- Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên?
- Mẫu số của phân số như thế nào với mẫu số của phân số?
Khi so sánh hai phân số có cùng tử số ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh: Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn
Giảm BT3 ý c
Bài 4/122: dành cho HS khá giỏi làm thêm 
Yêu cầu HS đọc đề bài và tự giải vào vở
Nhận xét và ghi điểm
Bài yêu cầu so sánh hai phân số 
Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số rồi mới so sánh
2 HS làm ở bảng . Lớp làm vở
So sánh 
Khi hai phân số cần so sánh có một phân số lớn hơn 1và một phân số nhỏ hơn 1
c.
HS nêu kết quả: 
- Phân số cùng có tử số là 4
- Mẫu số của phân số lớn hơn mẫu số của phân số
 Vì Mẫu số 11< 47 nên 
2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vở
a.Vì 4< 5< 6 Nên 
b.Quy đồng
4.Củng cố - dặn dò:
- Gọi vài HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số? (Khi so sánh hai phân số có cùng tử số ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh: Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm VBT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm
....
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
 I.Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặc câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đ học (BT1, BT2, BT3) ; bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.Sử dụng vốn từ trong sáng
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của BT4.
III.Các hoạt động dạy học 
1.Ổn định: 	
2.Kiểm tra bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào?
GV nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 
b.Nội dung:
Bài 1/40:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài.
Gọi HS trình bày và đọc các từ vừa tìm được
GV nhận xét, yêu cầu hS viết vào vở 10 từ
Bài 2/40: HS đọc yêu cầu của bài tập
Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm từ cá nhân và nối tiếp nêu các từ ngữ tìm được
GV nhận xét, tuyên dương tổ tìm được nhiều từ
Bài 3/40: GV nêu yêu cầu
Yêu cầu HS tự đặt câu. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp , dùng từ cho HS
GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS.
Bài 4/40:
GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A, mời 1 HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
Các nhóm làm bài vào phiếu.Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài.
+ Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu 
+Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thùy mị, dịu dàng, hiều dịu, đằm thắm, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khẳng khái, khí khái 
HS tìm từ và nối tiếp trình bày:
+Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng 
+ Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,
Cả lớp nhận xét, cùng GV tính điểm.
HS viết lại 10 từ vừa tìm được vào vở.
HS làm bài cá nhân
HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT1, 2.
Mẹ em rất dịu dàng và đôn hậu.
Đây là toà lâu đài có vẻ đẹp cổ kính.
Trường em tổ chức các ngày lễ trong năm rất hoành tráng.
Cô giáo em thướt tha trong tà áo dài.
Mỗi HS viết vào vở 1 – 2 câu.
Chữ như gà bới: Chữ viết xấu, nguệch ngoạc, nát vụn, rời rạc, không thành từ.
Mặt tươi như hoa:Khuôn mặt xinh đẹp, nền nã, tươi tắn.
Viết vào vở các câu hoàn thành:
+Mặt tươi như hoa , em mỉm cười chào mọi người.
+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết 
+ Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới.
4.Củng cố - Dặn dò: 
Cho HS chơi trò chơi truyền điện về tìm từ từ có chủ đề : Cái đẹp
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa được cung cấp.
Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm
....
Ngày soạn: 11/2/2012
Ngày dạy: ..
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
 I.Mục tiêu:
- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) ; viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
- HS thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu.
- Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.
- Lời văn chân thật, sinh động, tự nhiên
II.Đồ dùng dạy học
1 tờ phiếu viết lời giải BT1.
III.Các hoạt động dạy học 
1.Ổn định: 	
2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập quan sát cây cối 
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 
b.Nội dung:
Bài 1/41,42:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn.
Bài 2/42:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm điểm những đoạn viết hay.
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.
HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
HS phát biểu ý kiến. 
Cả lớp cùng nhận xét.
1 HS nhìn phiếu, nói lại.
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận.
Một vài HS phát biểu mình chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây.
HS viết đoạn văn.
4.Củng cố - dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở.
Dặn HS đọc 2 đoạn văn tham khảo, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn.
Chuẩn bị bài: Luyện tập tả các bộ phận của cây cối.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm
....

Tài liệu đính kèm:

  • docxLop 4 TuÂn 22.docx