Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 30

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 30

Tập đọc

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

 Theo Trần Diệu Tần và Đỗ Thái

I.MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ :Ma – tan, sứ mạng, ninh nhừ, thắt lưng da.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đ dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, pht hiện Thi Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)

 HS kh, giỏi trả lời được CH5 (SGK)

- Giáo dục HS đức tính ham học hỏi, ham hiểu biết, rèn luyện ý chí vượt qua khó khăn, thử thách để thành công trong học tập cũng như trong cuộc sống.

II.CHUẨN BỊ:

- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

docx 36 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:2/4/2012
Ngày dạy: Tuần 30
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT 
	 Theo Trần Diệu Tần và Đỗ Thái
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ :Ma – tan, sứ mạng, ninh nhừ, thắt lưng da.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đ dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, pht hiện Thi Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
Ä HS kh, giỏi trả lời được CH5 (SGK)
- Giáo dục HS đức tính ham học hỏi, ham hiểu biết, rèn luyện ý chí vượt qua khó khăn, thử thách để thành công trong học tập cũng như trong cuộc sống. 
II.CHUẨN BỊ:
- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng. 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.Ổn định :	
 2.Kiểm tra bài cũ: 5p’Trăng ơi  từ đâu đến? 
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ và trả lời câu hỏi trong SGK
GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài:2p’
b. Luyện đọc:12p’
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các từ khó
- Gọi 1 HS đọc cả bài 
- Bài này chia mấy đoạn để luyện đọc
- Gọi 6 em đọc nối tiếp lượt 1:GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai
- Nhận xét HS đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2 
- Yêu cầu HS đọc chú giải
- Yêu cầu HS đọc cặp đôi 
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài10p’
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 
1. Ma – gien – lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì 
? Vì sao Ma – gien – lăng lại đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương.
- Nêu ý đoạn 1, 2 
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4 
2. Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường 
Treo tranh giới thiệu đoàn thám hiểm đang cắt giày da ninh nhừ để ăn
+Giải nghĩa ninh nhừ: nấu chín đến mềm nhũn. Thắt lưng da: dây nịt làm bằng da 
? Nhà thám hiểm là những người làm công việc gì.
4. Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào. 
- Nêu ý đoạn 3,4
? Treo bảng phụ câu hỏi 3: Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? Chọn ý đúng
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5,6 
? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì. 
- Nêu ý đoạn 5,6
5.Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm. ( Dành HS khá , giỏi)
? Nêu nội dung bài
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm8p’
GV gọi HS đọc 6 đoạn của bài. Yêu cầu HS tìm giọng đọc
GV treo bảng phụ đoạn 3 .GV đọc mẫu 
Cho HS luyện đọc diễn cảm 
Nhận xét
- 1 HS đọc 
- 1 HS khá đọc cả bài
-6 đoạn(mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- 1 HS đọc phần chú giải
- Cặp đôi đọc bài (2 cặp)
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1, 2
Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đặt Thái Bình Dương
* Phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
- HS đọc thầm đoạn 3,4
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển 
- Người thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có thể nguy hiểm.
Đoàn thám hiểm mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo Ma-tan. 
* Những khó khăn của đoàn thám hiểm
1 HS đọc bảng phụ. Ý đúng: c
- HS đọc thầm đoạn 5,6
Đoàn thám hiểm đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 
* Kết quả của đoàn thám hiểm
- Các nhà thám hiểm rất dũng cảm dám vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra
* Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
Mỗi HS đọc 2 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét cách đọc.
Luyện đọc diễn cảm theo cặp 
HS đọc trước lớp
- 1 HS đọc bài 
4. Củng cố – dặn dò:3p’
Nêu nội dung chính của bài
Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc .Chuẩn bị bài, soạn bài : Dòng sông mặc áo.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
 - Thực hiện được các phép tính về phân số.
 - Biết tìm phn số của một số v tính được diện tích hình bình hnh.
 - Giải được toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó.
 - Bài tập cần làm 1,2,3. 
Ä HS khá, giỏi bài tập 4; 5
 - Vận dụng để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản
III.Các hoạt động dạy học
2.Kiểm tra bài cũ: 5p’Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở chấm.
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài2p’
b.Nội dung: 30p’
Bài 1/153:Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số
- Nhận xét, ghi điểm cho HS
Bài 2/153:Gọi HS đọc yêu cầu
? Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào.
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị phân số của một số
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3/153: Gọi HS đọc yêu cầu 
- Xác định dạng toán
- Nêu các bước giải
Nhận xét, ghi điểm
Bài4/153:Dành HS khá giỏi làm thêm
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 5/153: Gọi HS đọc yêu cầu 
Dành HS khá giỏi làm thêm
Nhận xét và sửa bài.
5 HS làm ở bảng. Lớp làm bài theo số
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS trả lời trước lớp
- 1 HS lên bảng giải bài tập
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành:
(cm)
Diện tích của hình bình hành:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
1 HS đọc đề bài
- Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số 
+ Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán
+ Tìm giá trị một phần
+ Tìm các số
- 1 HS lên bảng giải
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
2 + 5 = 7 ( phần)
Số ô tô có trong gian phòng:
63 : 7 x 5 = 45(ôtô)
Đáp số: 45 ôtô
- Xác định dạng toán
- Nêu các bước giải
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:
9 – 2 = 7 ( phần)
Tuổi của con:
35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi )
Đáp số: 10 tuổi
Tự viết phân số chỉ sô ô được tô màu trong mỗi hình vẽ
Hình H: ; Hình A: ;Hình B: 
Hình C: ; Hình D: 
Phân số chỉ phần tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B, vì ở hình B có số ô đã tô màu
4. Củng cố – dặn dò:3p’
- Nêu các bước thực hiện các phép tính của phân số
- Nhận xétv tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài . Chuẩn bị bài sau 
Lịch sử
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
 CỦA VUA QUANG TRUNG
I.Mục tiêu:
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: " Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đảy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm, . . . Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
Ä HS kh, giỏi: lý giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như "Chiếu khuyến nông", Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm. 
- Giáo dục HS học tập tốt để xây dựng đất nước
II.Đồ dùng dạy học:
- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
- Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nômcủa vua Quang Trung.
III.Các hoạt động dạy học: 
2.Kiểm tra bài cũ: 5p’Quang Trung đại phá quân Thanh
Dựa vào lược đồ hình 1, hãy kể lại trận Ngọc Hồi, Đống Đa
?Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng.
GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu: 2p’
b.Nội dung:30p’
Hoạt động1: Nhóm
Mục tiêu: Quang Trung xây dựng đất nước
- GV chia nhóm 4 HS
- Phát phiếu thảo luận
- Gọi 1 HS tóm tắt lại các chính sách của vua Quang Trung để ổn định và xây dựng đất nước
Hoạt động 2: Cả lớp
Mục tiêu: Quang Trung chú trọng việc bảo tồn văn hoá dân tộc
? Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm 
GV: Ông đưa chữ Nôm là chữ chính thức. Giao La sơn phu tử Nguyễn Thiếp lập viện Sùng Chính để dịch chữ Hán ra chữ Nôm.Năm 1789 kì thi Hương tổ chức ở Nhgệ An phải thi thơ phú bằng chữ Nôm
? Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” của vua Quang Trung như thế nào.
? vậy để xây dựng đất nứơc bản thân em là học sinh em cần làm gì.
GV:Công việc đang tiến hành thuận lợi thì vua đã mất ( 1792), Người đời sau đều thương tiếc ông vua tài năng đức độ
PP: Thảo luận
Thảo luận, hoàn thành phiếu
Mỗi nhóm trình bày một chính sách
Các nhóm theo dõi bổ sung
PP: Đàm thoại
- Việc bảo tồn văn hoá dân tộc. Đây là chữ do nhân dân ta sáng tạo từ lâu đời Nhà Lý – Trần sử dụng. Đề cao vốn quý của dân tộc, thể hiện ý thức tự cường của dân tộc
- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người có tài chỉ học mới thành tài để giúp đất nước . Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
Nêu ý kiến
4.Củng cố - dặn dò:3p’
- Em hãy nêu cảm nghĩ của mình vè nhà vua Quang Trung
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập.
Ngày soạn:3/4/2012
Ngày dạy:
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Chính tả( Nhớ- viết)
ĐƯỜNG ĐI SA PA
 PHÂN BIỆT r / d / gi, v / d / gi
I.Mục tiêu:
-Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình by đúng đoạn văn trích ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Viết đúng: thoắt cái, lá vàng, khoảnh khắc, mưa tuyết, hây hẩy, diệu kì, . . .
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn.
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu khổ rộng, viết nội dung BT2a, 3a.
III.Các hoạt động dạy học: 
1.Ổn định :	
2.Kiểm tra bài cũ: 5p’
GV mời 1 HS tự tìm và đố 2 bạn viết lên bảng lớp tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr / ch hoặc êt / êch.
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 2p’
b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả15p’
+ Trao đổi nội dung:
Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
? Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào.
? Vì sao Sa Pa được gọi món quà tặng diệu kì của thiên nhiên.
+ Hướng dãn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc
GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả
+ Nhớ – viết chính tả:
Yêu cầu HS viết  ... . Nếu thiếu ô-xi hoặc các –bô-níc thực vật sẽ chết.
-Lắng nghe.
Quan sát, thảo luận
+ Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao thì tăng lượng khí các-bô-níc tăng lên gấp đôi.
+ Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi các loại phân này phân hủy thải ra nhiều khí các –bô-níc.
+ Trồng nhiều cây xanh để điều hòa không khí, tạo ra nhiều khí ô-xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp.
-2 HS đọc thành tiếng.
4.Củng cố – dặn dò:3p’
1.Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của cây ta thấy mát mẻ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và vẽ lại sơ đồ sự trao khí ở thực vật.Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở thực vật 
Ngày soạn:5/4/2012
Ngày dạy:
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I.Mục tiêu:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) 
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc cc chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
- Vận dụng tốt kiến thức đã học
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.Tranh ảnh một số loài vật nuôi trong nhà 
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định :	 
2.Kiểm tra bài cũ:5p’ Cấu tạo bài văn miêu tả con vật 
Yêu cầu HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ và đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 2p’
b.Nội dung:30p’
 + Tìm hiểu cách quan sát, chọn lọc chi tiết khi quan sát 
Bài 1, 2/119,120:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
? Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng 
? Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay
Yêu cầu HS ghi lại vào vở
+ Tập ghi lại kết quả quan sát 
Bài 3/120:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước.
GV treo tranh, ảnh chó, mèo lên bảng.
GV nhắc HS chú ý trình tự thực hiện bài tập:
+ Trước hết, viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Chú ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, con chó em miêu tả với những con mèo, con chó khác.
+ Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật.
GV nhận xét, ghi điểm
Bài 4/120:
GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài:
+ Trước hết, nhớ lại kết quả các em đã quan sát về các hoạt động thường xuyên của con mèo hoặc con chó. Chú ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, con chó em miêu tả với những con mèo, con chó khác.
+ Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật.
GV nhận xét, ghi điểm
1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân
- Nổi tiếp nêu
HS đọc yêu cầu của bài.
HS nêu nhanh 1 số quan sát
HS quan sát
HS dựa vào những gì đã quan sát được, ghi lại kết quả quan sát vào nháp.
HS trình bày kết quả quan sát. Cả lớp nhận xét. 
HS đọc yêu cầu của bài.
- Nghe
HS dựa vào những gì đã quan sát được, ghi lại kết quả quan sát vào nháp.
HS trình bày kết quả quan sát. Cả lớp nhận xét.
4.Củng cố - dặn dò: 3p’
- Gọi vài HS nhắc lại ghi nhớ và dàn ý.
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây 
Toán
THỰC HÀNH
I.Mục tiêu:
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng
- HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1. 
Ä HS khá, giỏi thm các bài tập 2
. HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chn
- Thực hành đúng yêu cầu
- Vận dụng vào giải quyết các tình huống thực tế đơn giản
II.Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc
- Phiếu thực hành để ghi chép.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định :	
2.Kiểm tra bài cũ:3p’Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu: 2p’
b.Nội dung:30p’
Bài thực hành tại lớp:
- Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
- Chọn lối đi dùng phấn chấm 2 điểm A và B
- Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B 
- GV: Cố định một đầu dâytại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A; Kéo thước cho tới điểm B; Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B; Sô đo đó là độ dài của đoạn thẳng A và B
- yêu càu HS quan sát hình SGK
- Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau không, người ta sử dụng cái cọc tiêu và gióng các cọc lại
- Cách gióng như sau: GV nêu như SGK
Bài thực hành ngoài lớp học
- Yêu cầu: Vẽ (vạch) trên sân trường (mặt đất) một đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- GV phát mỗi nhóm 1 phiếu thực hành
- Yêu càu HS thực hành như SGK
- GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS (kiểm tra tại hiện trường)
 Báo cáo kết quả:
Cho HS vào lớp. Thu phiếu của hS nhận xét kết quả thực hành
- Thành lập nhóm 4
- Nêu ý kiến
- 2 HS thực hành đo đpộ dài khoảng cách 2 điểm A và B
- 6 HS một nhóm
- Thực hành và ghi kết quả vào phiếu
4.Củng cố-dặn dò: 3p’
- Làm thế nào để đo được khoảng cách từ A đến B?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
Luyện từ và câu
CÂU CẢM
I.Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
-Biết chuyển câu kể đ cho thnh cu cảm (BT1, mục III)
- Bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3).
Ä HS kh, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
- Vận dụng tốt kiến thức đã học
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn các câu cảm ở BT1 (phần Nhận xét).
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định :	
2.Kiểm tra bài cũ: 3p’MRVT: Du lịch – Thám hiểm
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 2p’
b.Nhận xét:10p’
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài1,2,3
? Hai câu văn trên dùng để làm gì 
? Cuối câu văn trên có dấu gì 
GV: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên, . . . của người nói.
Trong câu cảm có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, làm, thật, . . khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than
c. Ghi nhớ :5p’
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
d. Luyện tập 15p’
Bài 1/121:GV mời HS đọc yêu cầu 
GV phát phiếu cho một số HS.
GV nhận xét; mời vài HS dán bài làm lên bảng lớp.
GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2/121:GV mời HS đọc yêu cầu 
GV phát phiếu cho một số HS
GV nhận xét; mời vài HS dán bài làm lên bảng lớp.
GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3/121:
GV nhắc HS: 
+ Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm.
+ Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi.
HS đọc nội dung bài tập.
Chà, con mèo có bộ lông đẹp làm sao! Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo 
A! con mèo này khôn thật! Dùng để thê hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo
- Cuối các câu văn trên có dùng dấu chấm than
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
a.Con mèo này bắt chuột giỏi.
Oi, com mèo này bắt chuột giỏi quá!
Chà, con mèo này bắt chuột giỏi thật!
b. Trời rét.
- Ôi, trời rét quá!
- Chà, trời rét thật!
HS đọc yêu cầu của bài tập
a.Chà, cậu ấy giỏi quá!
- Bạn siêu quá!
b. Ôi! bạn nhớ ngày sinh nhật của mình à, mình vui quá!
HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc đúng giọng câu cảm).
HS hoạt động nhóm đôi, suy nghĩ, phát biểu ý kiến
4.Củng cố-dặn dò: 3p’
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; về nhà tự đặt 3 câu cảm, viết vào vở. 
- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu.
Ngày soạn:6/4/2012
Ngày dạy:
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tam vắng (BT1)
- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
- Vận dụng vào thực tế thật tốt
II.Đồ dùng dạy học:
- 1 bản phôtô mẫu cỡ to Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Bản phôtô mẫu Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng để cho HS điền vào.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định :	
2.Kiểm tra bài cũ:5p’ Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.
GV kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của con mèo hoặc con chó đã viết và đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo hoặc con chó đã viế
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 2p’
b.Nội dung:30p’
Điền nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
Bài 1/122:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân).
GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục. 
GV nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em & mẹ đến chơi nhà một người bà con ở tỉnh khác), vì vậy:
+ Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.
+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
+ Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.
+ Ở mục 6: Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em đang ở đến (không khai đi đâu, vì 2 mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng)
+ Ở mục 9: Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em.
+ Ở mục 10: Em điền ngày, tháng, năm.
+ Sau đó, đưa cho chủ hộ kí tên vào .
GV phát phiếu cho từng HS
GV nhận xét 
Tìm hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng
Bài 2/121:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhận xét, kết luận: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
HS đọc yêu cầu đề bài và nội dung phiếu. Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS theo dõi sự hướng dẫn của GV.
HS làm việc cá nhân
HS tiếp nối nhau đọc tờ khai.
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
4.Củng cố-dặn dò: 3p’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.

Tài liệu đính kèm:

  • docxLop 4 Tuan 30.docx