Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 9

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 9

Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

 Nam Cao

I. Mục tiêu :

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu các từ ngữ: Thầy , dòng dõi quan sang , bất giác , cây bông, . . .

- Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đ thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( Trả lời được các CH trong SGK )

- Không coi thường một nghề nào trong xã hội, nghề nào cũng đáng quý

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/ 10 / 2011
Ngày dạy:..............................
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
 Nam Cao 
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu các từ ngữ: Thầy , dòng dõi quan sang , bất giác , cây bông, . . .
- Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( Trả lời được các CH trong SGK )
- Không coi thường một nghề nào trong xã hội, nghề nào cũng đáng quý
II. Đồ dùng dạy học :	
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy – học
1.Ổn định :...............................
2. Bài cũ: 5p’ Đôi giày ba ta màu xanh
- Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?
- Nội dung của bài là gì? - HS nêu
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài :2p’
b. Luyện đọc :10p’
- Gọi HS đọc cả bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm ,ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích ở cuối bài đọc. 
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài 12p’
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
ð Đoạn 1 nói lên điều gì ?
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình ?
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ?
Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
ð Đoạn 2 nói lên điều gì ?
F GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài 
Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương?
ÄLiên hệ : Trò chuyện với mẹ ( hay người lớn tuổi hơn em ) phải lễ phép kính trọng . Cửû chỉ phải nhẹ nhàng
ð Nội dung chính của bài là gì ?
d. Đọc diễn cảm 8p’
HS đọc toàn truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương
GV treo bảng phụ đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn . . . như khi đốt cây bông”
GV sửa lỗi cho HS
HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc 
- 1 HS khá đọc cả bài
+ Đoạn 1: từ ngày . . . để kiếm sống
+ Đoạn 2: phần còn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
- Muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ
F Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp mẹ 
- HS đọc thầm đoạn 2
- Ngạc nhiên và phản đối 
-Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
-Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp...
Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý 
- HS đọc thầm toàn bài 
Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng...
Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm
* Cương ước mơ trở thành thợ rèn và em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và câu đã thuyết phục được mẹ 
-3 HS đọc phân vai toàn bộ truyện. 
-Lắng nghe ,tìm giọng đọc cho phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
HS đọc trước lớp .
4. Củng cố – dặn dò :3p’
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài? - Nghề nghiệp nào cũng đáng quý
ð Giáo dục : Không coi thường các nghề khác : Đổ rác , lao công , . . . 
- GV nhận tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Điều ước của vua Mi-đát
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu :
- Cĩ biểu tượng về hai đường thẳng vuơng gĩc .
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuơng gĩc với nhau bằng êke 
- HS làm được Bài 1,Bài 2 ,Bài 3 (a)
- Vận dụng tốt kiến thức đã học 
II. Đồ dùng dạy học 
- Ê ke- thước
III.Các hoạt động dạy - học 
1. Ổn định :.................................
2. Kiểm tra bài cũ:5p’ Góc nhọn – góc tù – góc bẹt.
 0
 B C a. Hình có 4 góc vuông : BAD ; ABC ; BCD ; CDA .
 b. Hình có 10 góc nhọn : ABO ; OAB ; OBC ; OCD ; CDO ODA ; BCD ; ABC ; BAD ; BCD
A D c. Hình có 2 góc tù : AOD ; BOC 
GV nhận xét ghi diểm 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu: 2p’ A B
b. Nội dung :15p’ 
 D C
- ĐọÏc tên hình và cho biết đó là hình gì 
 Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D 
GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng DM và BN, Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo và xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. 
 A B
 D C M
 N
GV: Hai đường thẳng DM và BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
YC HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng vuông góc.
Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó)
 C
 A O
 D
c. Luyên tập :15p’ 
Bài1/50 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
Y/C HS dùng êke để kiểm tra 2 đường thẳng trong mỗi hình có vuông.
Vì sao 2 đường thẳng VGv ới nhau ?
Nhận xét ghi điểm 
Bài2/50: Gọi HS đọc yêu cầu 
GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD , yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra và nêu:
	 A B
 D C
Bài3/50: Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra 
 Ý b dành cho HS khá giỏi làm thêm 
Bài4/50: dành cho HS khá giỏi làm thêm 
 A B
 D C
- Hình ABCD : Hình chữ nhật 
- HS dùng thước ê ke để xác định : đều là góc vuông.
- HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau .Góc BCD ; DCN ; NCM ; BCM là góc vuông . Có chung đỉnh C
Hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ . . .
HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV
=> Các bước vẽ :
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB
+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
1 em kiểm tra ở bảng . Cả lớp kiểm tra hình SGK 
a. 2 đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau.
b. 2 đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau.
HS đọc bài 
HS làm bài . Đứng tại chỗ nêu kết quả 
AB V.gócvới AD; DC V.góc với CB
AD V.góc với DC; CDV.gócv ới BC
BC V.góc với AB
HS làm bài vào vở.
a.AE vuông góc ED;ED vuông góc DC
Ý b dành cho HS khá giỏi làm thêm 
b.MN vuông góc NP;NP vuông góc PQ
1 HS lên bảng làm. HS làm bài vào vở
a.ABvuông gócAD; AD vuông góc DC
b. AB – BC không vuông góc với nhau 
 BC – CD không vuông góc với nhau 
4. Củng cố – dặn dò :
- GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Lịch sử
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. Mục tiêu :
- HS nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
- Sau khi Ng« QuyỊn mÊt, ®Êt n­íc r¬i vµo c¶nh lo¹n l¹c, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
- Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông cố công dẹp loạn 12 sứ quân
- Căm ghét sự chia rẽ , bè phái : phải yêu thương đoàn kết 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất
III.Các hoạt động dạy – học
1.Ổn định :...............................
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu: 2p’
b.Nội dung :
Hoạt động1: 15p’Cả lớp
Mục tiêu : HS nắm được sau khi Ng« QuyỊn mÊt, ®Êt n­íc r¬i vµo c¶nh lo¹n l¹c, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước
GV yêu cầu HS đọc SGK 
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất?
GV : Đất nước bị chia cắt bởi loạn 12 sứ quân 
Yêu cầu bức thiết trong hoàn cảnh này là gì ?
?Vậy ai là người đứng ra làm việc đó 
Hoạt động 2: 20p’ Cặp đôi 
Mục tiêu : Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh ; Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?
GVkể chuyện về gia thế của Đinh Bộ Lĩnh 
- Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh? 
- GV : truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn 
- Ông đã có công gì?
- Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? GV giải thích các từ
+ Hoàng : là Hoàng đế, có ý nói ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh
 - §êi sèng nh©n d©n d­íi thêi §inh Bé LÜnh cã g× thay ®ỉi so víi thêi lo¹n 12 sø qu©n.
Đàm thoại
- 1 HS đọc bài
- Sau khi Ngô Quyền mất triều đình lục đục, tranh nhau ngai vàng, các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy. Chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên. Dân chúng phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù thì lâm le ngoài bờ cõi.
- Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước
Đinh Bộ Lĩnh
Cặp đôi quan sat và đọc SGK
Quan sát H1 SGK
- Người cương nghị ; có mưu cao chí lớn ; là người chỉ huy quân sự có tài được nhân ... Bài mới: 
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu: 2p’
b. Nội dung :10p’
- GV nêu đề bài: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
GV vừa hướng dẫn
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm.
Bước 4: Nối D với C. Ta được hình chữ nhật ABCD.
GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm”
Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông.
- GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 3 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 3 cm.
Bước 4: Nối D với C. Ta được hình vuông ABCD.
c.Luyện tập : 20p’
Bài1/54: Yêu cầu HS đọc đề bài và xác định trọng tâm đề: vẽ HCN có chiều dài là 5cm và chiều rộng là 3cm , sau đó đặt tên cho HCN đó
Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật.
Bài1/54 Ý b dành cho HS khá, giỏi
Bài2/54: dành cho HS khá, giỏi
Bài1/55: Yêu cầu HS đọc đề bài 
Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuôngcó cạnh là 4 cm. 
- GV nhận xét cho điểm
Bài1/55Ý b dành cho HS khá, giỏi
Bài 2/55:
a. Yêu cầu HS vẽ hình vuông ở trong hình tròn rồi tô màu hình vuông.
b. Dành cho hs khá giỏi
Bài3/55: dành cho HS khá giỏi làm thêm
- HS quan sát và vẽ theo GV vào vở nháp.
 A B
	2cm
 D 4cm C
Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.
-Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông.
HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV.
 A B
 D 3cm C
- Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông.
2 HS đọc đề
HS làm bài
HS vẽ hình vào vở
 G H
 K I 
- 2 HS nhắc lại
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm: A B
 D C
HS vẽ rồi kiểm tra bằng Ê ke
4. Củng cố - dặn dò: 3p’
- Hãy cách vẽ hình chữ nhật - hình vuông ?
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
ĐỘNG TỪ
I.Mục tiêu :
- Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật : người , sự vật , hiện tượng ) .
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III ).
- Tìm nhanh được động từ trong câu hay đoạn văn
- Dùng những động từ hay , có ý nghĩa khi nói hoặc viết 
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ ghi đoạn văn ở BT3
-Phiếu khổ to viết nội dung BT2 (Phần nhận xét) và BT1, 2 (Phần luyện tập) 
III.Các hoạt động dạy - học 
1. Ổn định :...............................
2. Kiểm tra bài cũ: 5p’MRVT : ước mơ 
GV kiểm tra 1 HS làm lại BT4
GV đưa bảng phụ ghi BT3 lên bảng lớp Yêu cầu HS gạch dưới danh từ chung, danh từ riêng 
GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 2p’
b. Nhận xét 10p’
 2 HS nối tiếp nhau đọc
GV phát riêng phiếu cho một số nhóm HS
GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của người, của vật. Đó là các động từ. Vậy động từ là gì?
c. Ghi nhớ : 5p’
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
d. Luyện tập 15p’
Bài 1/ 94: GV gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Cho HS viết vào nháp
GV phát riêng phiếu cho một số HS
GV nhận xét.
Ä Ở nhà : Đánh răng , rửa mặt , ăn cơm , uống nước , quét nhà , tưới cây
Ä Ở trường : Học bài , làm bài , nghe giảng , lau bàn , lau bảng , chào cờ , tập thể dục , . 
Bài 2/94:GV gọi HS đọc yêu cầu bài 
GV phát riêng phiếu cho một số HS
a.Đến, yết kiến, cho , nhận , xin, làm, dùi, có thể, lặn.
b. Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt , thành , tưởng 
Bài 3/94: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
GV treo tranh minh hoạ phóng to, chỉ tranh, giải thích yêu cầu của bài tập bằng cách mời 2 HS chơi mẫu 
Tổ chức thi biểu diễn động tác kịch câm và xem kịch câm theo nhóm
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2
Cả lớp đọc thầm đoạn văn ở BT1, suy nghĩ, trao đổi theo cặp, tìm các từ theo yêu cầu BT2.
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
+ Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi : Nhìn , nghĩ , thấy .
+ Chỉ trạng thái của sự vật :
Dòng thác : đổ xuống
Lá cờ : bay 
Động từ là từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật .
- 3 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà và ở trường, 
HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài vào VBT – gạch dưới động từ có trong đoạn văn bằng bút chì.
Cả lớp nhận xét
1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
2 HS chơi mẫu 
- HS tập theo nhóm
HS thi đua theo nhóm 
4. Củng cố - dặn dò: 3p’
- Thế nào là động từ ? (-Động từ là từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật)
Qua các bài luyện tập và trò chơi ta đã thấy động từ là một loại từ được dùng nhiều trong nói và viết. Trong văn kể chuyện, nếu không dùng động từ thì không kể được các hoạt động của nhân vật. 
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì 
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/ 10 / 2011
Ngày dạy:..............................
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu :
- Xác định được mục đích trao đổi , vai trong trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích .
- Bước đầu biết đĩng vai trao đổi và dùng lời lẽ , cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục . 
- Vận dụng tốt kiến thức vào cuộc sống .
II. Đồ dùng dạy học :
1. Ổn định :...............................
Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
III.Các hoạt động dạy - học 
2. Kiểm tra bài cũ: 5p’
- 2 HS kể miệng bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu 
GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 2p’
b. Hướng dẫn HS phân tích đề bài 5p’ 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật . . . ). Trước khi nói chuyện với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. 
GV yêu cầu HS đọc các gợi ý 
+ Nội dung trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì? 
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
c.HS thực hành trao đổi theo cặp 10p’
- Cho HS thực hiện theo nhóm cặp
GV đến từng nhóm giúp đỡ 
d. Thi trình bày trước lớp 15p’
GV hướng dẫn nhận xét theo tiêu chí 
+ Nội dung cuộc trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không, thuyết phục không?
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng và nêu 
HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. 
- Anh hoặc chị của em.
- Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. 
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
- 2 HS 1 nhóm trao đổi
HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp)
Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. 
Vài cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.
Cả lớp nhận xét theo tiêu chí GV nêu ra. 
Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất
4. Củng cố - dặn dò: 3p’
- Cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp .Nhắc HS chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi với người thân (tiết sau, tuần 11).
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 tuan 9.doc