Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 26 năm 2011

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 26 năm 2011

TUẦN 26

Ngày soạn: 24.2.2011

Ngày dạy: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011

Tập đọc

THẮNG BIỂN

I. Mục tiêu:

1, Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.

2, Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 26 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngày soạn: 24.2.2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Thắng biển
I. Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
2, Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc thuộc lòng bài thơ về tiểu đội xe không kính.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn đọc và tìn hiểu bài:
a, Luyện đọc:Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- Gv sửa đọc, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
- Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lònh dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv gợi ý giúp HS nhận ra cách đọc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.-Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò(5)
- Nội dung bài. Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc bài
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn 2-3 lượt trước lớp.
- HS đọc trong nhóm 3.
- 1 vài nhóm đọc bài trước lớp.
- 1-2 HS đọc bài.
- HS chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Biển đe doạ-biển tấn công–người chiến thắng.
- gió bắt đầu mạnh,nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh.....
- Miêu tả rất rõ nét, sinh động như một đàn cá voi lớn....
- nghệ thuật so sánh, nhân hoá.
- Hai hai choc thanh niên, mỗi người một vác củi vẹt , nhảy xuống dòng nước đang cuộn dữ đoàn người không sợ chết đã cựu được quãng đê sống lại.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
---------------------------------------- 
Toán
Phép chia phân số
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh biết thực hiện phép chia phân số ( lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược).
II, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Tính bài tập 2- Nhận xét.
3. Thực hành:
Bài 1: Viết phân số đảo ngược.
- yêu cầu HS viết.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Chia phân số:
Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Củng cố về nhân, chia phân số.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Giải bài toán có lời văn liên quan đến chia phân số.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò(5)
- Cách chia phân số.- Chuẩn bị bài sau.
- HS tính nhân phân số.
- HS đọc đề toán.
- HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
- HS tính chiều dài HCN. 
 Chiều dài hình chữ nhật đó là:: 
- HS tính: : = x = 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết phân số đảo ngược của các phân số đã cho.
a, : = b, : = 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a, x = b, : = 
 c, : = 
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 : = (m) 
 Đáp số: (m 
---------------------------------------------- 
Chính tả
Thắng biển
I, Mục tiêu: 1, Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.
2, Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn, dễ viết sai chính tả: l/n; in/inh.
II, Đồ dùng dạy học:- Phiếu bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gv đọc một số từ có phụ âm đầu là s/x cho HS viết.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
B. Hướng dẫn nghe – viết.
- Gv đọc đoạn viết.
- Gv lưu ý HS cách trình bày bài, một số từ ngữ dễ viết sai: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng....
- Gv thu một số vở, chấm, chữa lỗi.
C. Hướng dẫn làm bài tập.
- Yêu cầu điền vào chỗ trống l/n?
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, chốt lại các từ cần điền: lại-lồ-lửa- nõn- nến- lónh lánh- lunh linh- nắng- lũ lũ- lên- lượn.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết.
- HS nghe gv đọc.
- HS đọc lại đoạn viết.
- HS nghe đọc – viết bài.
- HS tự chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1-2 HS làm bài vào phiếu.
---------------------------------------------------- 
Chiều	 Toán
Phép chia phân số
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh biết thực hiện phép chia phân số ( lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược).
II, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3) Kiểm tra VBT
2. Bài mới(30)
Bài 1: Chia phân số:
Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Củng cố về nhân, chia phân số.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Giải bài toán có lời văn liên quan đến chia phân số.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò(5)
- Cách chia phân số.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết phân số đảo ngược của các phân số đã cho.
a, : = b, : = 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a, x = b, : = 
 c, : = 
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 : = (m) 
 Đáp số: (m 
---------------------------------------------- 
Tập đọc
Thắng biển
I. Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc thuộc lòng bài thơ về tiểu đội xe không kính.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn đọc và tìn hiểu bài:
a, Luyện đọc:Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- Gv sửa đọc, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv gợi ý giúp HS nhận ra cách đọc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.- Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò(5)
- Nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc bài
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn 2-3 lượt trước lớp.
- HS đọc trong nhóm 3.
- 1 vài nhóm đọc bài trước lớp.
- 1-2 HS đọc bài.
- HS chú ý nghe gv đọc mẫu.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
---------------------------------------- 
Lịch sử
Cuộc khẩn hoang ở đàng trong
I, Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá.
- Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau.
- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II. đồ dùng dạy học:- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII.- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn?
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Vị trí của đàng trong.
- Gv treo bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII.
- Xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam, từ Quảng Nam đến nam Bộ ngày nay.
b. Hoạt động 2: Tình hình nước ta ở đàng trong.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+ Khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long?
- Gv kết luận:
c. Hoạt động 3: Kết quả.
- Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì?
3. Củng cố- dặn dò(5)
- Tóm tắt nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS quan sát bản đồ.
- HS xác định vị trí trên bản đồ.
- HS thảo luận nhóm 4:
- HS đại diện các nhóm trình bày.
- HS trao đổi theo nhóm 2:
Kết quả: Xây dựng cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 25.2.2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu văn đó.
- Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?
II, Đồ dùng dạy hoc:- Phiếu lời giải bài 1.- Câu kể Ai là gì? ở bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
-Tìm một số từ cùng nghĩa với từ dũng cảm?
- Nhận xét.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tìm câu kể Ai là gì?, nêu tác dụng của mỗi câu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu kể ở bài 1.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì?.
- Tổ chức cho HS viết bài.- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Nêu đặc điểm của câu kể Ai là gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS tìm từ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định câu kể, tác dụng của từng câu.
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. ( giới thiệu)
+ Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. ( nêu nhận đinh)
+ Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. 
( giới thiệu)
+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.( Nêu nhận định)
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định chủ ngữ và vị ngữ:
+ Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên. +Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội. 
+ Ông Năm /là dân ngụ cư của làng này. 
+ Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn và chỉ rõ câu kể Ai là gì?
----------------------------------------------- 
Toán
Luyện tập
I, Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện chia phân số.
II, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu cách chia phân số.- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:
 - Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài,nhận xét.
Bài 2: 
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò(5)
- nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a, : = ; : = .
b, : = = ; : = = .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS nêu cách tìm.
a. x X = b. X = 
 X = : 
 X = 
- HS nêu y ... ướng dẫn mẫu.
- Chữa bài.
Bài 3: Rèn kĩ năng tính toán.
- Tính.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện tính.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
 : = ; : = 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
 : 3 = = ; : 5 = = .
- HS nêu yêu cầu.
 x + = + = + = 
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
Chiều rộng của mảnh vườn là:
 60 x = 36 ( m)
Chu vi mảnh vườn là:
 ( 60 + 36 ) x 2 = 192 ( m)
Diện tích mảnh vườn là:
 60 x 36 = 2160 ( m2)
 Đáp số: 2160 m2
-------------------------------------------------- 
Chiều	Kĩ thuật
Các chi tiết và dụng cụ lắp ghép
của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
I, Mục tiêu:
- HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
II, Đồ dùng dạy học:- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
B. Tổ chức cho HS thực hành:
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Yêu cầu: Gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép 4a,b,c,d,e; mỗi nhóm lắp 2-4 lần.
- Gv lưu ý HS:
+ Phải dùng cờ lê, tua vít để tháo, lắp.
+ Chú ý an toàn khi sử dụng.
+ Phải dùng nắp hộp để đựng các chi tiết.
+ Khi lắp ghép: vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái
C. Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Gv đưa ra các tiêu chí đánh giá.
- Nhận xét chung kết quả thực hành của các nhóm.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trưng bày kết quả thực hành.
- HS tự nhận xét đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình và nhóm bạn.
------------------------------------------------------- 
Khoa học
Nóng, lạnh và nhiệt độ
I, Mục tiêu:
- HS nêu được các ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi về sự truyền nhiệt.
- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng, lạnh của nhiệt.
II, Đồ dùng dạy học:- Chuẩn bị chung: phích nước sôi.
- Nhóm chuẩn bị: 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiêm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi dầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm sgk
- Nhận xét.
* Kết luận : Vật nóng hơn đẫ truyền nhiệt cho vật lạnh hơn. Vật toả nhiệt nên lạnh đi, vật thu nhiệt nên nóng hơn.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- Liên hệ thực tế.
3. Củng cố- dặn dò(5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS dự đoán kết quả.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm, so sánh kết quả.
- HS đại diện các nhóm trình bày.
- HS nêu lại kết luận sgk.
- HS làm thí nghiệm.
- HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- HS giải thích một số hiện tượng đơn giản trong thực tế: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ đầy ấm?.......
-----------------------------------------------------
Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
I, Mục tiêu:
1, Hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo.- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
2, Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
3, Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, trường, địa phương.
II, Tài liệu, phương tiện:- Sgk, bộ thẻ 3 màu.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài học giờ trước của HS.
2. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt đông 1 : Thông tin sgk -37.
- Thông tin sgk.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
- Kết luận: Chúng ta cần phải cảm thông, chia sẻ với mọi người, quyên góp tiền để giúp đỡ họ. Đó là hoạt động nhân đạo.
b. Hoạt động 2: Bài tập 1 sgk.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Gv kết luận: 
+ Việc làm đúng; a,c.
+ Việc làm sai: b.
c. Hoạt động 3: Bài tập 3 sgk.
- HS bày tỏ ý kiến.
- Gv kết luận: + ý kiến đúng: a,d. 
 + ý kiến sai: b, c.
3. Củng cố – Dặn dò(5)
- Tổ chức HS tham gia một hoạt động nhân đạo.
- Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao tục ngữ... về hoạt động nhân đạo.
- HS đọc sgk.
- HS thảo luận theo câu hỏi sgk.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- HS các nhóm trình bày.
- Sau mỗi ý kiến gv đưa ra, HS biểu lộ ý kiến của mình thông qua màu sắc thẻ.
- HS tham gia hoạt động nhân đạo.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 28.2.2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I, Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số, giải toán có lời văn.
II, Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
B. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Rèn kĩ năng tính toán, quy đồng mẫu số, rút gọn phân số.
- Tính.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tính
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét
Bài 4: Tính
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:
- Hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở:
b, - = - = .
c, - = - = .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
x = = ; x 13 ; 15 x = .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Buổi chiều bán số đường là:
 (50 – 10) x = 15 (kg)
 Cả ngày bán số đường là:
 10 + 15 = 25 (kg)
 Đáp số: 25 kg.
---------------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả cây cối
I, Mục tiêu:
1, HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài).
2, Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn văn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp) đoạn thân bài, đoạn kết bài ( kiểu mở rộng, không mở rộng)
II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đề bài, dàn ý.
- Tranh ảnh một số loài cây: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa,..
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiêm tra bài cũ (3)
- Đọc đoạn kết bài mở rộng – bài tập 4.
- Nhận xét.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Gv nêu yêu cầu của bài.
- Gv treo tranh, ảnh về các loại cây.
- Các gợi ý sgk.
- Lưu ý: viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)- Hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị bài sau: Viết bài tại lớp.
- HS đọc.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh ảnh.
- HS nối tiếp nêu tên cây chọn tả.
- HS đọc các gợi ý 1,2,3,4 sgk.
- HS viết bài.
- HS trao đổi bài theo nhóm 2.
- 1 vài HS đọc bài trước lớp.
----------------------------------------------- 
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả cây cối
I, Mục tiêu:
1, HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài).
2, Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn văn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp) đoạn thân bài, đoạn kết bài ( kiểu mở rộng, không mở rộng)
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiêm tra bài cũ (3)
- Đọc đoạn kết bài mở rộng – bài tập 4.
- Nhận xét.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Gv nêu yêu cầu của bài.
- Gv treo tranh, ảnh về các loại cây.
- Các gợi ý sgk.
- Lưu ý: viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
- Tổ chức cho HS viết bài.- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Hoàn thành bài viết. Chuẩn bị bài sau
- HS đọc.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh ảnh.
- HS nối tiếp nêu tên cây chọn tả.
- HS đọc các gợi ý 1,2,3,4 sgk.
- HS viết bài.
- HS trao đổi bài theo nhóm 2.
- 1 vài HS đọc bài trước lớp.
------------------------------------------------ 
Khoa học
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I, Mục tiêu:- Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt và có những vật dẫn nhiệt kém.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
II, Đồ dùng dạy học:- Phích nước nóng, xông, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,..
- Mỗi nhóm: 2 cốc, thìa kim loại, thìa nhựa, 1 vài tờ giấy báo, dây chỉ, nhiệt kế.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Khi nhiệt độ thay đổi thì các chất lỏng có sự thay đổi như thế nào?- Nhận xét.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém:
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- Các kim loại dẫn nhiệt tốt được gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách nhiệt.
- Tại sao những ngày trời rét, chạm tay vào ghế sắt, tay ta có cảm giác lạnh?....
b. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách dẫn nhiệt của không khí.- Đối thoại H3 sgk. Làm thí nghiệm sgk.
- Vì sao phải đổ nước nóng như nhau vào hai cốc?
- Vì sao phải đo nhiệt độ hai cốc cùng một lúc?
c. Hoạt đọng 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.- Tổ chức HS làm việc 4 nhóm.Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi sgk.
- HS nêu.
- HS đối thoại theo nhóm.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Nhóm trình bày thí nghiệm.
- HS nêu và rút ra kết luận.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm kể tên.
---------------------------------------------------- 
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
1. Chuyên cần.- Nhìn chung các em đã có ý thức đi học tương đối chuyên cần và đúng giờ, trong tuần vẫn còn hiện tượng nghỉ học không lí do và hay đi học muộn.
2. Học tập:- Nhìn chung các em đều tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài. Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa tự giác cao trong học tập, chữ viết con sấu, sách vở lộn sộn.
3. Đạo đức:Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường ,lớp, đoàn kết với bạn bè.
4. Các hoạt động khác:- Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docT26.doc