Tập đọc
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
Theo Quỳnh Cư. Đỗ Đức Hùng
I. MỤC TIÊU:
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài.
- Hiểu nội dung , ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
*GDKN : - Xác định giá trị .
- Tự nhận thức về bản thn .
- Tư duy phê phán .
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
Tuần : 4 Thứ hai ngày 12 tháng 09 năm 2011 . Tập đọc Tiếât 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC Theo Quỳnh Cư. Đỗ Đức Hùng I. MỤC TIÊU: -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài. - Hiểu nội dung , ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) *GDKN : - Xác định giá trị . - Tự nhận thức về bản thân . - Tư duy phê phán . II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ nội dung bài học. Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . III. LÊN LỚP: 1. Bài cũ :Đọc bài Người ăn xin Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a . Giới thiệu bài b. Các hoạt động: *Luyện đọc Phân 3 đoạn. - Tổ chức đọc cá nhân. Kết hợp khen ngợi những em đọc đúng, -Giáo viên đọc tồn bài. * Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : ( từ đầu là vua Lí Cao Tông):-Đoạn này kể chuyện gì ? -Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ? * Đoạn 2 : Tiếp theo thăm Tô Hiến Thành được . Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên săn sóc ông ? Đoạn 3 : Phần còn lại. Tô Hiến Thanh tiến cử ai sẽ thay thế ông đứng đầu triều đình ? *Đọc diễn cảm - GV đọc mẫu bài văn. Chú ý : phần đầu đọc với giọng kể : thong thả, rõ ràng ; Phần sau, lời Tô Hiến Thành được đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định 3. Củng cố- Dặn dò : - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Nhận xét tiết học. - HS quan sát tranh Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn -Đọc nối tiếp từng đoạn cả bài. -Đọc thầm phần chú giải. * Luyện đọc theo cặp . * Vài em đọc cả bài . - HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. -Nhận xét –bổ sung - HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. - HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. ( KNS: - Đĩng vai ( đọc theo vai ) Thảo luận nhĩm tự nhận thức về bản thân) - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. - Thi đọc diễn cảm phân vai. -Nêu ý nghĩa Toán Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN . I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự số tự nhiên . II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III.LÊN LỚP: 1. Bài cũ : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân HS lên bảng viết mỗi số sau thành tổng: 85 948; 169 560; 330 115. Nhận xét , cho điểm. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a.Giới thiệu: Hôm nay học cách so sánh hai số tự nhiên. b. Các hoạt động: GV đưa từng cặp hai số tự nhiên tuỳ ý Yêu cầu HS so sánh số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)? GV nhận xét: Khi có hai số tự nhiên, luôn xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia. *.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên: Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 – 99, 77 –115...) + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau? Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: + GV nêu ví dụ: 145 –245 + Yêu cầu HS so sánh hai số đó? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau? Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên: + Gắn một dãy số lên bảng. + Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì? + GV vẽ tia số lên bảng. + Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất? *Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con. *Thực hành Bài tập 1( cột 1 ): Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu. Bài tập 2( a, c ) :Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn Củng cố cách xếp thứ tự các số tự nhiên Bài tập 3( a) : Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. Củng cố cách xếp thứ tự các số tự nhiên 3.Củng cố-dặn dị: Nhận xét lớp. - HS nêu - HS so sánh - Vài HS nhắc lại. HS so sánh Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. - HS so sánh - Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. -Quan sát dãy số và nhận xét: + Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào? + Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào? Quan sát tia số và nhận xét: -Số o là số tn bé nhất - Nêu nhận xét như SGK. - HS làm việc với bảng con - HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất - HS nêu - HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài yêu cầu HS đọc cả “hai chiều”: ví dụ : 1 234 > 999 ; 999 < 1 234 HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài Từng cặp HS sửa và giải thích HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài Từng cặp HS sửa và giải thích Chính tả Tiếât 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH .( Nhớ - viết ) I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập ( 2 ) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III.LÊN LỚP: 1. Bài cũ : Hãy tìm các từ: + Tên con vật bắt đầu bằng tr/ch. + Tên đồ đạc trong nhà có dầu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét tuyên dương nhóm từ được nhiều từ, đúng nhanh. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Giới thiệu bài mới b. Các hoạt động: *Hướng dẫn viết chính tả . - Gọi HS đọc đoạn thơ. *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả - Lưu ý HS trình bày thơ lục bát.. *Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: – Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại câu văn. 3Củng cố-Dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a. - 3 - 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ. -HS tìm các từ khó dễ lẫn. -HS đọc và viết các từ vừa tìm được. -HS HS viết chính tả - 1 HS đọc. - Dùng bút chì viết vào vở. -2 HS làm xong trước lên làm trên bảng. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. Chữa bài.: gió thổi – gió đưa – gió nâng cánh diều. - HS đọc lại câu văn. Đạo đức Tiết 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP. ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập . - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . - Yêu mến ,noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó . *Kĩ năng sống:-Biết lập kế hoạch vượt khĩ trong học tập -Biết tìm kiếm sự hỗ trợ giúp đỡ của thầy cơ ,bạn bè. II. CHUẨN BỊ: - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. III.LÊN LỚP: 1. Bài cũ : - Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì ? - Nêu các gương vượt khó trong học tập ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: Vượt khó trong học tập ( T 2 ) b.Các hoạt động: *Làm việc nhóm ( BT 2 ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm . - Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập. Tiểu kết: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. *Thảo luận nhóm đôi ( BT 3) - Giải thích yêu cầu bài tập . - Tiểu kết: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. *Làm việc cá nhân ( BT 4) - Giải thích yêu cầu bài tâp 4. - Ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng . Tiểu kết : Điều quan trọng này là phải biết quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn . 3.Củng cố –dặn dị: - Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không ? -Nhận xét lớp. - Các nhóm thảo luận BT 2 trong SGK. - Đại diện các nhóm trỉnh bày ý kiến của nhóm mình. - Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết . - HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . - Làm bài tập 4 - HS nêu - HS đọc ghi nhớ . -HS nêu. Thứ ba ngày 13 tháng 09 năm 2011 . Toán Tiết 17: LUYỆN TẬP . I. MỤC TIÊU: - Viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 5 , 2 < x < 5 với x là số tự nhiên . II. LÊN LỚP: 1. Bài cũ : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên GV kiểm tra các việc đã giao về nhà . Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a.Giới thiệu: b. Các hoạt động: * Củng cố về cách đọc viết số tự nhiên Bài tập 1: Yêu cầu HS nêu đề bài, nhớ lại kiến thức cũ. *Củng cố về so sánh các số tự nhiên. Bài tập 3: - Viết chữ số thích hợp vào ô trống Bài tập 4: a)GV giới thiệu bài tập - GV viết x < 5 hướng dẫn đọc là : “ x bé hơn 5” Tìm số tự nhiên x , biết x bé hơn 5 . b) Hương dẫn tương tự 3.Củng cố- Dặn do -Nhận xét lớp. - HS nêu đề bài - HS nhớ lại các số tự nhiên đã học. - HS lên bảng làm, chữa bài. - HS nêu đề bài - HS nhớ lại cách so sánh đã học. - HS lên bảng làm, chữa bài. - HS làm bài theo mẫu - HS sửa Luyện từ và câu Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY . I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ g ... câu truyện đó ( BT mục III ) II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. III. LÊN LỚP: 1Bài cũ: - Nhận xét bài làm của HS: Thư viết gởi bạn ở một trường khác. - Yêu cầu HS nêu lại 3 phần chính của một bức thư. Nhận xét. 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a. Giới thiệu bài mới - Thế nào là “Văn kể chuyện”? - Giới thiệu: Chuỗi sự việc ấy chính là “Cốt truyện” b. Các hoạt động: * Nhận xét Bài 1: Ghi lại những sự việc chính trong truyện: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” Bài 2: GV chốt ý theo SGK Bài 3: *Cốt truyện gồm những phần như thế nào? *Nêu tác dụng của từng phần. Cốt truyện và ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, diễn biến, kết thúc. * Ghi nhớ -Yêu cầu HS tìm cốt truyện trong truyện “ Chiếc áo rách” . -Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài. * Luyện tập Bài 1:-Cho HS đọc yêu cầu. -Tổ chức thảo luận -Gọi 2 HS lên bảng, lớp nhận xét. Bài 2: Cho HS dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp trên kể lại truyện cây khế theo một trong 2 cách . -Gọi HS kể, lớp nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò : -Nhận xét tiết học. - Dựa vào kiến thức cũ. - Lắng nghe. *HS tìm hiểu ví dụ - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Trả lời câu hỏi * Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc. * Sự việc 2: Nhà Trò kể lại tình cảnh. * Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ. * Sự việc 4: Dế Mèn phá vòng vây hãm nhà Trò. * Sự việc 5: Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Trả lời câu hỏi. -HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm 2 – trả lời - Lắng nghe, trả lời. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS tìm cốt truyện theo yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu. - Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch hai gạch dưới lời dẫn gián tiếp. -2 HS đánh dấu trên bảng lớp. - Lắng nghe nhận xét. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp trên kể lại truyện theo nhóm 6. - HS thi kể. - Lắng nghe nhận xét. Khoa học Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. MỤC TIÊU: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm dinh dưỡng . - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món . - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ món chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chừa nhiều chất đạm ; ăn mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối . *GDKN:-Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp nhiều loại thức ăn. -Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ. II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ trong SGK, tranh ảnh các loại thức ăn. - Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua III. LÊN LỚP: 1.Bài cũ : -Nêu vai trò của các chất Vi-ta-min,khoáng và xơ? -Kể các thức ăn có chứa chất Vi-ta-min, khoáng, xơ. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài mới: Sau bài học, biết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và phải đổi món thường xuyên. b.Các hoạt động: -Thảo luận nhóm Tại sao ta phải phối hợp và thường xuyên đổi món? - GV đi từng nhóm hướng dẫn, đưa ra các câu hỏi phụ nếu cần. Làm việc với SGK - GV yêu cầu HS nghiên cứu “tháp dinh dưỡng” cân đối trung bình cho 1 người trong 1 tháng. Làm việc theo cặp *Trò chơi Đi chợ -GV hướng dẫn cách chơi, treo lên bảng bức tranh vẽ một số món ăn, đồ uống Tiểu kết: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. 3.Củng cố- Dặn dò : - Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng. -Nhận xét lớp. - HS trả lời . - Nói tên những thức ăn giàu chất đạm ( hình trang 12 ) - HS hỏi đáp theo cặp, nói tên nhóm thức ăn: cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế - HS tự nghiên cứu - HS hỏi đáp theo cặp, nói tên nhóm thức ăn: cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế - Lớp nhận xét, bổ sung. -HS lựa chọn các thức ăn, đồ uống có trong tranh. - HS ghi các thức ăn cho từng bữa lên các tờ giấy màu khác nhau HS tiến hành chơi Thứ sáu ngày 16 tháng 09 năm 2011 . Toán Tiết 20: GIÂY - THẾ KỈ I. MỤC TIÊU: - Biết đơn vị giây, thế kỉ . - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, , thế kỉ và năm . - Biết xác dịnh được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. CHUẨN BỊ: - Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây - Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK) III. LÊN LỚP: 1. Bài cũ : + Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được học? + 1 kg = .. g? Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a.Giới thiệu bài: Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. b.Các hoạt động: *Giới thiệu về giây GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây 1giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây - GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. *Giới thiệu về thế kỉ GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm + GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai. Người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI) *Thực hành Bài tập 1:Đổi đơn vị đo. Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn vị đo thời gian) Bài tập 2 ( a, b ) : - Xác định năm đó thuộc thế kỷ nào? 3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét lớp. -HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút. Nêu nhận xét: Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ = phút? - HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? - HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ: + 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ) HS nhắc lại -Học sinh lắng nghe. HS nêu đề bài - HS lên bảng làm, và giải thích . - HS sửa - HS nêu đề bài - HS lên bảng làm, và nhận xét - HS sửa Tập làm văn Tiết 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN. I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý của nhân vật và chủ đề ( SGK) xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó . II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm. - Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về tính trung thực của người con khi mẹ ốm. - Bảng phụ viếùt sẳn đề bài. II. LÊN LỚP: 1. Bài cũ : - Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào? - Ý nghĩa của truyện “Cây khế”?-Nhận xét 2- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Giới thiệu bài mới b. Các hoạt động: - Treo bảng phụ đề bài. - Xác định yêu cầu của đề bài. GV : để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho (nhân vật: bà me ốm, người con, bà tiên), phải tưởng tượng để hình dung điều gì có thể xảy ra, diễn biến của câu chuyện. Chỉ cần kể vắn tắt. * Lựa chọn chủ đề của câu chuyện. -Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề. -GV nhắc: từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tựơng, xây dựng cốt truyện . *Thực hành xây dựng cốt truyện. -Tổ chức kể theo nhóm -Thi kể. - Nhận xét và tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn nhất. 3.Củng cố- Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS đọc đề bài. - HS xác định yêu cầu của đề bài. Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện. Bà mẹ ốm , người con , bà tiên. * 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm. * 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm. * Một vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn. -HS làm việc cá nhân, đọc thầm và lần lượt trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 hay 2 -1HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi - HS thực hiện kể theo nhóm đôi - Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình. Khoa học Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể . - Nêu ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm . II. LÊN LỚP: 1.Bài cũ : Tại sao phải phối hợp nhiều loại thức ăn? Thế nào là1 bữa ăn cân đối 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài mới: b.Các hoạt động: Trò chơi học tập - GV chia lớp thành 2 đội. - GV hướng dẫn cách chơi. Thi kể tên các món thức ăn có nhiều chất đạm. - GV đánh giá và đưa ra kết quả: đội nào ghi được nhiều tên món ăn là thắng cuộc. Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều chất đạm. Thảo luận - GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã lập. - Tại sao nên ăn phối hợp đạm động vật và thực vật? Giải thích -GV Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết . Củng cố- Dặn dò : - Nêu ích lợi của việc ăn cá. -Nhận xét lớp. HS quan sát và nêu tên các loại rau quả - HS chơi theo sự hướng dẫn. -Mỗi đội cử đội trưởng lên rút thăm nói trước. - 2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn - HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và thực vật -Các nhóm trình bày. -HS đọc để chốt ý.
Tài liệu đính kèm: