Tập đọc
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn toàn bài. đọc đúng nhịp thơ.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vuI. niềm khát khao của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn mình có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
Tuần 8 Ngày soạn: 14.10.2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bài. đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vuI. niềm khát khao của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp. 2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn mình có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc phân vai màn 1. 2 của vở kịch ở vương quốc tương lai. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Yêu cầu đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ thơ. - GV sửa phát âm, ngắt nhịp thơ cho HS. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài; - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ? - Việc lặp lại nhiều lần như vậy nhằm mục đích gì? - Mỗi khổ thơ nói lên một ước muốn của các bạn nhỏ, ước muốn ấy là gì? - Ước không còn mùa đông có nghĩa là như thế nào? - Ước trái bom thành trái ngon nghĩa là như thế nào? - Em có nhận xét gì về những ước mơ của cá bạn? - Em thích ước mơ nào của các bạn? Vì sao? c, Đọc diễn cảm bài thơ: - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu ý nghĩa của bài thơ? - Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp 2 – 3 lượt. - HS đọc trong nhóm. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. - Nói lên ước muốn tha thiết của các bạn nhỏ. - Ước muốn: + Cây mau lớn để cho quả. + Trẻ con thành người lớn ngay để làm việc. + Trái đất không mùa đông. + Trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon - Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai. Không còn những tai hoạ đe doạ con người.. - Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. - Các bạn có ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai. thế giới chung sống trong hoà bình. - HS nêu. - HS luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. ----------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật và giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng. - Nhận xét. 3. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng: MT: củng cố về cách đặt tính và tính tổng của nhiều số. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: MT: Vận dụng tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 3: Tìm x. MT: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính công, trừ. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 4: MT: Củng cố về giải toán có lời văn. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 5: MT: Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bàI. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyệ tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: VD: a.96 +8 +4 =(96 + 4) +78=100 +78=178 - HS nêu yêu cầu của bài. - Xác định thành phần chưa biết của phép tính - HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của tổng phép tính. - HS làm bài. - HS đọc đề bài. xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Sau hai năm xã đó tăng số người là: 79 + 71 = 150 (người) Sau hai năm số dân của xã đó là: 5256 + 150 = 5406 ( người). Đáp số: a. 150 người. b. 5406 người. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật. - HS làm bài. -------------------------------------------------------------- Chính tả Trung thu độc lập. I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/yên/iêng. II. Đồ dùng dạy học:- Ba. bốn tờ phiếu bài tập 2a. hoặc 2b.- Bài tập 3 viết sẵn. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - GV đọc để học sinh viết một số từ. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh nghe viết: - GV đọc đoạn trong bài Trung thu đọc lập. - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó. - GV đọc cho HS nghe viết bài. - Hướng dẫn HS soát lỗi. - Thu một số bài chấm, chữa lỗi. - Nhận xét bài viết của HS. C. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2a: Điền những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bàI. chốt lại lời giải đúng. Bài 3a: Tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r/d/gI. có nghĩa như sau: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò (50 - Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nghe đọc, viết bảng con. - HS chú ý nghe đoạn viết. - HS đọc lại đoạn viết. - HS viết các từ khó. - HS nghe đọc, viết bài. - HS soát lỗi chính tả. - HS chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. Đánh dấu mạn thuyền. + kiếm giắt, kiếm rơI. đánh dấu, kiếm rơI. làm gì, đánh dấu, kiếm rơI. đã đánh dấu. - HS đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: + Có giá thấp hơn mức bình thường: rẻ. + Người nổi tiếng: danh nhân. + Đồ dùng nằm để ngủ.: giường --------------------------------------------------------- Chiều Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật và giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Luyện tập: Bài 1: MT: Củng cố về giải toán có lời văn. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: MT: Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bàI. nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyệ tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của tổng phép tính. - HS làm bài. - HS đọc đề bài. xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Sau hai năm xã đó tăng số người là: 79 + 71 = 150 (người) Sau hai năm số dân của xã đó là: 5256 + 150 = 5406 ( người). Đáp số: a. 150 người. b. 5406 người. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật. - HS làm bài. -------------------------------------------------------------- Tập đọc: Luyện đọc: Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bàI. đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vuI. niềm khát khao của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp. 2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn mình có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Dạy học bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Yêu cầu đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ thơ. - GV sửa phát âm, ngắt nhịp thơ cho HS. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài; - Em có nhận xét gì về những ước mơ của cá bạn? - Em thích ước mơ nào của các bạn? Vì sao? c, Đọc diễn cảm bài thơ: - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu ý nghĩa của bài thơ? - Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp 2 – 3 lượt. - HS đọc trong nhóm. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - Các bạn có ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai. thế giới chung sống trong hoà bình. - HS nêu. - HS luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. --------------------------------------------------------------- Lịch sử: Ôn Tập I. Mục tiêu:Học xong bàI. học sinh biết: - Từ lớp 1đến lớp 5 học hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian. II. Đồ dùng dạy học:- Băng và hình vẽ trục thời gian. - Một số tranh ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ: (2) - Nêu nguyên nhân, diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn ôn tập: Hoạt động 1: - GV treo băng thời gian lên bảng. - Ghi nội dung phù hợp vào băng thơi gian. - Nhận xét. Hoạt động 2: - GV giới thiệu trục thời gian. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm ghi tên các sự kiện tương ứng với tổng mốc thời gian trên trục thời gian. Hoạt động 3: - Kể lại bằng lời hoặc bài viết ngắn hay bằng hình vẽ một trong ba nội dung - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Ôn tập các nội dung đã học. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày - HS thảo luận nhóm, gắn nội dung của mỗi giai đoạn vào băng thời gian. Buổi đầu dựng và giữ nước. Đấu tranh giành độc lập ( > 1000 năm) Khoảng 700 năm TCN Năm 179 CN Năm 938 - HS thảo luận nhóm ghi tên các sự kiện tương ứng. - HS nêu yêu cầu. - Lựa chon một trong ba nội dung đã cho để hoàn thành. ------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 15.10.2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. I. Mục tiêu: - Nắm được cách viét tên người tên địa lí nước n ... h huống, đóng vai theo tình huống đó. - GV và HS cả lớp trao đổi. - GV kết luận. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nhắc nhở HS: khi bị bệnh phải nói ngay cho bố mẹ biết.- Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày - HS nêu.- HS nêu yêu cầu của mục quan sát, thực hành. - HS sắp xếp hình có liên quan thành 3 câu chuyện. - HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện trước lớp. - HS kể. - HS nêu. - HS thảo luận nhóm để đóng vai. - Một vài nhóm đóng vai. - HS cả lớp cùng trao đổi. --------------------------------------------------- Đạo đức: Tiết kiệm tiền của(+) I. Mục tiêu: - HS nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào và vì sao cần tiết kiệm tiền của. - HS biết tiết kiệm giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơitrong sinh hoạt hàng ngày. - Biết đồng tình ủng hộ những hành vI. việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi việc làm lãng phí tiền của. II. Tài liệu, phương tiện:- SGK, đồ dùng để chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (25) Hoạt động 1: Bài tập 4: * Mục tiêu: Biết được những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Liệt kê những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV kết luận: Hoạt động 2: Bài tập 5 * Mục tiêu:Biết ứng xử phù hợp, ủng hộ hành vi việc làm lãng phí tiền của. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống. - Trao đổi về cách ứng xử của mỗi nhóm. - GVkết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tranh. * Kết luận chung sgk. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Yêu cầu HS thực hiện tiét kiệm tiền của. sách vở đồ dùng học tập, trong cuộc sống hàng ngày. - Hát - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm liệt kê các việc nên và không nên làm. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận cách ứng xử của các tình huống, đóng vai thể hiện cách ứng xử đó. - HS nêu kết luận sgk. ------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 18.10.2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 Toán: Hai đường thẳng vuông góc. I. Mục tiêu:Giúp học sinh: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. II. Đồ dùng dạy học:- Ê ke, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nhận diện góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong hình sau. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ hình chữ nhật. - Yêu cầu đọc tên hình và cho biết đó là hình gì? - Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN vuông góc với nhau tại C. - Các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì? Chung đỉnh gì? - Tìm hai đường thẳng vuông góc trong thực tế cuộc sống? - GV hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc. C. Luyện tập. Bài 1: Dùng ê ke kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. - Vì sao nói: HI vuông góc với KI? Bài 2: Hình chữ nhật ABCD. AB và BC là một cặp cạnh vuông góc? Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật đó? - Nhận xét. Bài 3: Dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau. - Nhận xét. Bài 4: Tứ giác ABCD, góc đỉnh A. D là góc vuông. - Cặp cạnh vuông góc với nhau? - Cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau? 4. Củng cố, dặn dò (5) - Luyện tập xác định góc vuông, hai đường thẳng vuông góc.- Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày - Góc vuông, chung đỉnh C - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. H - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu tên cặp đường thẳng vuông góc với nhau: a. AE vuông góc DC; ED vuông góc CD b. MN vuông góc PN; NP vuông góc QP - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a. BA vuông góc DA; AD vuông góc CD b. AB cắt CB. BC cắt DC không tạo thành góc vuông. ---------------------------------------------------------- Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu:- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chute, giàu hình ảnh. II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc tương lai. - Phiếu ghi chuyển thể 1 lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể ( bài tập1) - Bảng so sánh hai cách kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức (2) 2.Kiểm tra bài cũ (3) - Kể câu chuyện ở tiết trước. - Câu mở đầu đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian?- Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Dựa theo vở kịch: ở vương quốc tương laI. kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - Câu chuyện Trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Kể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Tổ chức cho HS kể theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể. Bài 2:- Trong truyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? - Hai bạn đi thăm nơi nào trước,nơi nào sau? - Ta tưởng tượng hai bạn Mi-tin và Tin –tin thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. - Kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. - Nhận xét. Bài 3 :- Cách kể trong bài tập 2 có gì khác cách kể trong bài tập 1? + Trình tự sắp xếp các sự việc? + Từ ngữ nối hai đoạn? 4. Củng cố, dặn dò (5) - Có những cách kể chuyện nào?Giữa các cách đó có sự khác nhau như thế nào? - Nhận xét. - Hát - 3 HS lên bảng làm - HS nêu yêu cầu. - HS kể câu chuyện theo trình tự thời gian. - Lời thoại trực tiếp. - HS khá kể. - HS dựa vào tranh, hướng dẫn chuyển lời thoại để kể truyện trong nhóm. - HS thi kể. - HS nêu yêu cầu. - Đi cùng nhau. - Đi thăm Công xưởng xanh trước, thăm khu vườn kì diệu sau. - HS kể chuyện trong nhóm. - 3-5 HS kể. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc bảng so sánh hai cách kể để trả lời câu hỏi. ---------------------------------------------------------- Chiều Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu:- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chute, giàu hình ảnh. II. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức (2) 2.Kiểm tra bài cũ (3) - Kể câu chuyện ở tiết trước. - Câu mở đầu đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? - Nhận xét. 3. Luyện tập. Bài 1: - Dựa theo vở kịch: ở vương quốc tương laI. kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - Câu chuyện Trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Kể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Tổ chức cho HS kể theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể. Bài 2: - Trong truyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? - Hai bạn đi thăm nơi nào trước,nơi nào sau? - Ta tưởng tượng hai bạn Mi-tin và Tin –tin thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. - Kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. - Nhận xét. Bài 3:- Cách kể trong bài tập 2 có gì khác cách kể trong bài tập 1? + Trình tự sắp xếp các sự việc? + Từ ngữ nối hai đoạn? 4. Củng cố, dặn dò (5) - Có những cách kể chuyện nào?Giữa các cách đó có sự khác nhau như thế nào? - Nhận xét. - Hát - 3 HS lên bảng làm - HS nêu yêu cầu. - HS kể câu chuyện theo trình tự thời gian. - Lời thoại trực tiếp. - HS khá kể. - HS dựa vào tranh, hướng dẫn chuyển lời thoại để kể truyện trong nhóm. - HS thi kể. - HS nêu yêu cầu. - Đi cùng nhau. - Đi thăm Công xưởng xanh trước, thăm khu vườn kì diệu sau. - HS kể chuyện trong nhóm. - 3-5 HS kể. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc bảng so sánh hai cách kể để trả lời câu hỏi. --------------------------------------------------- Khoa học: ăn uống khi bị bệnh I. Mục tiêu:Sau bài học, học sinh biết: - nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. - Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học:- Hình vẽ sgk. - Gói ô-rê-dôn, 1 cốc có vạch chia. 1 bình nước, 1 nắm gạo, 1ít muốI. 1 bát cơm. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3) - Khi bị bệnh thì em cảm thấy thế nào? Em đã làm gì khi đó? 2. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm : + Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường? + Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? tại sao? + Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? - Kết luận: Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng. Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối: - GV giới thiệu hình vẽ sgk. - Bác sĩ đã khuyên người bệnh bị tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? - Yêu cầu thực hành pha ô-rê-dôn. - Yêu cầu thực hành nấu cháo muối. - Kết luận: GV nhận xét hoạt động thực hành của HS. Hoạt động 3 : Đóng vai: - GV đưa ra một số tình huống, yêu cầu HS xử lí các tình huống.- Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (50 - Nêu nội dung bài học- Chuẩn bị bài sau. - 3 HS trình bày - HS thảo luận nhóm. - HS kể và nêu trong nhóm. - Một vài nhóm trình bày. HS quan sát hình vẽ. -- HS đọc lời đối thoại giữa bác sĩ và mẹ - HS thực hành theo nhóm. HS xử lí tình huống GV đưa ra. đóng vai với các tình huống đó. ------------------------------------------------------- Sinh hoạt Sơ kết tuần I. Chuyên cần. : Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. II. Học tập. Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng. - Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập. III. Đạo đức.- Ngoan ngoãn lễ phép. IV. Các hoạt động khác: Thể dục đều đặn, có kết quả tốt. Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. V. Phương hướng tuần tới. - Thi đua học tốt giữa các tổ. - Rèn chữ đẹp vào các buổi học. - Tham gia các hoạt động Đoàn - - - Đội của nhà trường.
Tài liệu đính kèm: