Đạo đức
Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ.(SGK/14)
A. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
B. CHUẨN BỊ:
GV - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
HS : - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và vàng .
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài Tiết kiệm tiền của.
c. Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
TUẦN 9: Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012 Đạo đức Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ.(SGK/14) A. MỤC TIÊU: Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ . Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ . Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lí. B. CHUẨN BỊ: GV - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ . HS : - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và vàng . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài Tiết kiệm tiền của. c. Bài mới Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài mới: Tiết kiệm thời giờ 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Kể chuyện - Kể chuyện Một phút SGK . - Hướng dẫn thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK . - Chốt : Mỗi phút đều đáng quý . Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ . Hoạt động 2 : Thảo luận tình huống . - Chia nhóm 7 , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống . - Chốt: Thời giờ là cái quý nhất cần sử dụng đúng thời gian. +HS:Biết ứng xử khi gặp tình huống . Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ . - Lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 3/16. -Y/c HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu : - Đề nghị HS giải thích lí do lựa chọn. - Kết luận chung +HS:Biết biết bày tỏ thái độ. Hoạt động lớp , cá nhân . -Theo dõi. -Đọc phân vai minh hoạ chuyện. - Thảo luận . - Tự liên hệ bản thân . Hoạt động nhóm . - Đọc BT 2/16. - Các nhóm thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày . - Các nhóm khác chất vấn , bổ sung ý kiến . Hoạt động lớp . -Đọc BT - Bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu. Đỏ = tán thành. Xanh = phản đối. Vàng = phân vân. - Giải thích lí do lựa chọn. 4. Củng cố : (3’) - Vài em đọc ghi nhớ SGK . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) -Nhận xét lớp. - Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân . - Chuẩn bị : Tiết kiệm thời giờ (tt) Tập đọc Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ(SGK/85) A.MỤC TIÊU: Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đọan đối thoại. Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mê để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. ( trả lời được các CH trong SGK ) * GDNKS: + Lắng nghe tích cực. + Giao tiếp. + Thương lượng. B .GV : - Tranh đốt pháo hoa giảng cụm từ đốt cây bông . - Băng giấy viết đoạn: “Cương thấy nghèn ngẹn ..cây bông”. HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - 2 HS tiếp nối nhau:+ đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh , + trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài - Thưa chuyện với mẹ (Tranh minh họa ) 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn. -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . -Đọc diễn cảm cả bài. - Đọc trơn toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Tổ chức thảo luận : 1,2,3/77 SGK. - Tổ chức hỏi đáp. - Liên hệ bản thân phát biểu tự do và giải thích + Hiểu ý nghĩa của bài:Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn một tốp 3 em đọc toàn truyện theo lối phân vai . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Cương thấy cây bông . + Sửa chữa , uốn nắn . +HS: Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật . -Theo dõi Hoạt động cả lớp - HS đọc, phân đoạn ( 2 đoạn ) + Đoạn 1 : Từ đầu để kiếm sống . + Đoạn 2 : Phần còn lại . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn : Kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa các từ khó ( thưa; kiếm sống; đầy tớ ). - Luyện đọc theo cặp . Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . -Chia nhóm thảo luận. + Đọc đoạn 1 . * Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? + Đọc đoạn 2. * Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ? * Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ? - Yêu cầu đọc thầm toàn bài, nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương . * Cách xưng hô - Cử chỉ lúc trò chuyện * Cử chỉ của mẹ * Cử chỉ của Cương Hoạt động cả lớp - Đọc theo lối phân vai . - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . - Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) -Nêu ý nghĩa bài . -Liên hệ thực tế : ước mơ chính đáng , nghề nghiệp nào cũng đáng quý 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học . - Tiếp tục về nhà luyện đọc. -Chuẩn bị: Điều ước của vua Mi-đát . . Toán Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC(SGK/50) A. MỤC TIÊU: Có biểu tượng về hai đương thẳng vuông góc . Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. B. CHUẨN BỊ: GV - Kẻ bảng như SGK /45. HS : - SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Kiểm tra kiến thức:Góc nhọn, góc bẹt, góc tù. c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Hai đường thẳng vuông góc .2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hai đường thẳng vuông góc . -Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật ABCD và nêu nhận xét về các góc vuông. - Kéo dài hai cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng , tô màu hai đường thẳng đã kéo dài . - Cho HS nhận xét ( Kiểm tra lại bằng ê-ke ) - Dùng ê-ke vẽ góc vuông như SGK . - Cho HS liên hệ một số hình ảnh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau . +GiúpHS: nhận biết hai đường thẳng vuông góc với nhau Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1/50 : Dùng ê-ke kiểm tra hai đường vuông góc . - Bài 2/50 : Nêu cặp cạnh vuông góc với nhau . - Bài 3a/50 : Tương tự bài 2 - Bài 4/50 : HS khá, giỏi. Tương tự bài 2 +GV: Rèn luyện kĩ năng. Hoạt động lớp . - HS vẽ hình chữ nhật. Nhận xét. - Quan sát : Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau . - Nhận xét : Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C . - Nêu nhận xét : Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O . - HS liên hệ: hai đường mép liền nhau của quyển vở ; hai cạnh liên tiếp của bảng đen , ô cửa sổ , cửa ra vào ê-ke Hoạt động lớp . - Dùng ê-ke để kiểm tra rồi trả lời miệng. - Nêu tên hai đường thẳng vuông góc - Dùng ê-ke để xác định góc vuông , nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó. - Dùng ê-ke để xác định từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó - Nêu được các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau . 4. Củng cố : (3’) - Phát biểu hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) -Nhận xét lớp. -Vềâ xem lại bài -Chuẩn bị: Hai đường thẳng song song. .. Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2012 Chính tả Tiết 9: THỢ RÈN.(SGK/86) A. MỤC TIÊU: Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b B. CHUẨN BỊ: GV : - Một số mẩu giấy có thể gắn lên bảng để HS thi tìm từ . HS : - SGK, V2 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b- Bài cũ : - Đọc cho 2, 3 em viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào (B) các từ ngữ có vần iên / yên / iêng đã luyện tiết trước . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Nghe – viết bài thơ Thợ rèn 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . -1 HS đọc đoạn thơ – tìm hiện tượng chính tả, tìm hiểu nội dung. - Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn. - Viết chính tả. -GV đọc lại bài. -GV đọc từng câu chậm rãi. - Chấm , chữa 7 – 10 bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả -Bài 2b : + Gắn bảng 3 tờ phiếu * Bài giải: Uống nước , nhớ nguồn. Nhớ canh rau muống , nhớ cà dầm tương. Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa. Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. +GV:Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác. - Đọc bài thơ.Trả lời câu hỏi : Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ? -Đọc thầm, tìm từ khó, phân tích từ, giải nghĩatừ, so sánh từ. - Viết bài vào vở . -HS soát laị bài. -HS soát lỗi chính tả. -Chia nhóm. - Đọc yêu cầu bài , suy nghĩ , làm bài . - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả . - Cả lớp nhận xét . - Vài em đọc lại những câu tục ngữ ca dao. 4. Củng cố : (3’) Trò chơi tìm từ có vần uôn / uông 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả . - Chuẩn bị : Ôn tập. Toán Tiết 43: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG(SGK/51) A. MỤC TIÊU: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. Nhận biết được hai đương thẳng song song . B. CHUẨN BỊ: GV - Eke , Phấn màu . HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Hai đường thẳng vuông góc. c. Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Luyện tập . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hai đường thẳng ... än xét chữa bài. - Nêu yêu cầu bài. -HS lên bảng vẽ theo yêu cầu - Dùng êke nhận xét chữa bài. - Nêu yêu cầu bài. -Theo dõi yêu cầu , 2HS lên bảng , lớp vẽ vào nháp. -Quan sát nhận xét. - Dùng êke nhận xét chữa bài. 4. Củng cố : (3’)- Nêu lại cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 3,5/48 . - Chuẩn bị Thực hành vẽ hình chữ nhật. Thứ sáu, ngày 19 tháng 10 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 18: ĐỘNG TỪ.(SGK/93) A. MỤC TIÊU: -Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật : người, sự vật , hiện tượng ) . -Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III ). B. CHUẨN BỊ: GV - Phiếu khổ to viết nội dung BT2 ( phần Nhận xét ) . - Ba , bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 ( phần Luyện tập ) . HS : - Từ điển, SGK, V4 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: - Mở rộng vốn từ : Ước mơ . - Bảng phụ ghi BT2b/ LT 1HS lên bảng gạch một gạch dưới DT chung chỉ người , vật - DT riêng. - c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Giới thiệu bài: Động từ. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét . - BT1 , 2 . - Phát phiếu cho 5 nhóm . - Hướng dẫn HS rút ra nhận xét : Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật . +Kết luận: HS nắm ý nghĩa của động từ và nhận biết được động từ trong câu . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - Nhắc HS học thuộc . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Bài 1 /94: + Phát phiếu cho các nhóm. * Hoạt động ở nhà: đánh răng, rửa mặt, quẻt nhà, tưới cây, làm bài, đọc truyện, xem ti-vi * Hoạt động ở trường : học bài , nghe giảng, trực nhật , sinh hoạt , chào cờ - Bài 2 /94: * Gắn bảng phụ ghi BT . * Gọi HS lên bảng dùng bút gạch chân các động từ:đến, yết kiến, cho, nhận ( lấy), xin, làm dùi (thủng), có thể, lặn, mỉm cười, ưng thuận,thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. Bài 3/94: (Tổ chức trò chơi Xem kịch câm) - Treo tranh minh họa, giải thích yêu cầu BT . - Cách chơi : Hai nhóm A và B có số HS bằng nhau ( 5 – 7 bạn ) . Lần lượt : *Từng bạn trong nhóm A làm động tác. *Từng bạn trong nhóm B xướng đúng tên hoạt động . * Sau đó đổi vai cho nhau . Nhóm nào đoán đúng , nhanh , có hành động kịch đẹp mắt , tự nhiên , rõ ràng sẽ thắng cuộc . Nhóm nào đoán sai một từ bị trừ 1 điểm . +Giúp HS: Biết vận dụng dùng dấu ngoặc kép trong khi viết . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 2 em nối tiếp nhau đọc BT1 , 2 . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn ở BT1 , suy nghĩ , trao đổi theo cặp , tìm các từ theo yêu cầu của BT2 . - Các nhóm làm bài trên phiếu trình bày kết quả . - Lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động lớp . - 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK . - Vài em nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động , trạng thái . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc yêu cầu BT . - Nhận phiếu viết nhanh các hoạt động ở nhà và ở trường, gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ hoạt động ấy . - Trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét, kết luận bài đúng, tìm được nhiều từ nhất . - 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT . - Cả lớp làm bài vào phiếu bài tập. - Lên bảng làm bài , nêu kết quả . - Lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . - 1 em đọc yêu cầu BT . * Xem tranh minh họa phóng to , chỉ tranh , nêu yêu cầu BT . * Nghe nguyên tắc chơi. * 2 em lên chơi mẫu . - Các nhóm trao đổi, thảo luận về các động tác kịch câm sẽ biểu diễn trước khi tham gia cuộc chơi - Các nhóm thi . - Lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc . 4. Củng cố : (3’) - Qua các bài luyện tập và trò chơi , ta thấy động từ là một loại từ được dùng nhiều trong nói và viết . Trong văn kể chuyện , nếu không dùng động từ thì không kể được các hoạt động của nhân vật . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học để không viết sai quy tắc chính tả -Chuẩn bị :Ôn tập. .. Tập làm văn Tiết 20: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN.(SGK/95) A. MỤC TIÊU: Xác định được mục đích trao đổi , vai trong trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích . Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ , cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục . * GDNKS: + Thể hiện sự tự tin. + Lắng nghe tích cực. + Thương lượng. + Đặt mục tiêu, kiên định. B. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Đọc bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu. c- Bài mới Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn phân tích đề bài - Đề bài .(bảng phụ ) - Gạch chân những từ đó : nguyện vọng – môn năng khiếu – trao đổi – anh ( chị ) – ủng hộ – cùng bạn đóng vai . -Giúp: HS nắm yêu cầu của đề bài . Hoạt động 2 : Xác định mục đích trao đổi - Đề bài. - Hướng dẫn xác định đúng trọng tâm đề bài : * Nội dung trao đổi là gì ? * Đối tượng trao đổi là ai ? * Mục đích trao đổi để làm gì ? * Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ? -Chốt vấn đề: -Y/C: HS xác định đúng trọng tâm đề bài và hình dung được những câu hỏi sẽ có . Hoạt động 3 : Trao đổi theo cặp . - Tìm bạn trao đổi (thẻ từ) - Đến từng nhóm giúp đỡ . -Giúp: HS thực hiện được cuộc trao đổi theo cặ. Hoạt động 4 : Thi trình bày trước lớp . - Hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau: + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không ? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không ? + Lời lẽ , cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng không , có giàu sức thuyết phục không? -Giúp: HS thực hiện được cuộc trao đổi với bạn mình trước lớp . Hoạt động lớp . - Đọc đề bài , tìm những từ quan trọng . Hoạt động lớp . - Nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3 SGK . - Phát biểu : Chọn nguyện vọng học môn năng khiếu để tổ chức cuộc trao đổi . - Đọc thầm lại gợi ý 2 , hình dung câu trả lời , giải đáp thắc mắc . Hoạt động nhóm đôi . - Chọn bạn cùng tham gia trao đổi , thống nhất dàn ý đối đáp viết ra nháp . - Thực hành trao đổi , lần lượt đổi vai cho nhau , nhận xét , góp ý để bổ sung , hoàn thiện bài trao đổi . Hoạt động nhóm đôi . - Một số cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp . - Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất , bạn ăn nói giỏi giang , giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất . 4. Củng cố : (3’) - 1 HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân . Nắm vững mục đích trao đổi . Xác định đúng vai . Nội dung trao đổi rõ ràng , lôi cuốn . Thái độ chân thật , cử chỉ tự nhiên . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học , khen ngợi những em phát triển câu chuyện giỏi . - Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết , kể lại cho người thân nghe . - Chuẩn bị Ôn tập. Toán Tiết 45:THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT,THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG(SGK/55) A. MỤC TIÊU: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông(bằng thước kẻ và êke). B. CHUẨN BỊ: GV - Thước kẻ và Ê- ke . HS : - SGK, bảng con.V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - HS lên bảng vẽ hai đường thẳng song song . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: -Thực hành vẽ hình chữ nhật . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Vẽ hình chữ nhật - Đề bài, yêu cầu HS vẽ. - Chốt lại, cách vẽ: * Vẽ đoạn thẳng theo số đo. * Vẽ đường thẳng vuông góc *Nối đường thẳng, tạo hình chữ nhậtup1 Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1a/54 : Vẽ hình chữ nhật theo số đo, tính chu vi, diện tích. - Bài 2a/54 : Vẽ được hình chữ nhật đúng kích thước đã cho * Yêu cầu HS vẽ đúng số đo. * Yêu cầu HS kiểm tra và nhận xét hai đường chéo hình chữ nhật . * Kết luận : Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau. -BT1a/55 Hãy vẽ hình vuông có cạn b/ cho HS giỏi làm. -BT2a/55 Vẽ theo mẫu. -BT3: Vẽ hình vuông ABCD trả lời hai câu hỏi a, b. Hoạt động lớp . - Nêu đề bài. - Vẽ hình chữ nhật có độ dài cho trước vào nháp. - Nhận xét - HS vẽ được hình chữ nhật đúng kích thước đã cho . Hoạt động lớp . -Đọc đề bài a) Vẽ hình chữ nhật dài 5 cm , rộng 3 cm ( lưu ý vẽ như hướng dẫn ở hoạt động 1 ) b) HS tự tính chu vi hình chữ nhật vào nháp -Nhận xét và sữa bài. -Đọc đề bài - Lớp vẽ vào nháp , 2 HS lên bảng. - HS đo độ dài đoạn thẳng AC và BD , ghi kết quả rồi nhận xét để thấy : AC = BD . -Đọc y/c của bài. -1HS lên bảng thực hành. -Lớp làm nháp. +Chu vi HV: 4 x 4 = 16 cm +Diện tích HV: 4 x 4 = 16 cm2 -2 HS lên bảng vẽ. -Lớp vẽ nháp. -Mỗi HS giỏi trả lời 1 câu. Hai đường chéo vuông góc nhau. Hai đường chéo bằng nhau. 4. Củng cố : (3’) - Tổ chức các nhóm thi đua vẽ các vật có dạng hình chữ nhật. 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 2 . - Chuẩn bị: Thực hành vẽ hình vuông. .
Tài liệu đính kèm: