Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3

Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3

B. TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM:

Dựa theo nội dung bài đọc trên, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây:

1- Bài văn trên tả sự vật nào?

 A. Cây gạo.

 B. Các loại chim.

 C. Cây gạo và các loại chim.

2- Trong bài, mùa nào là mùa vui nhất:

 A. Mùa hạ.

 B. Mùa xuân

 C. Mùa xuân rồi mùa hạ

3- Những bông hoa gạo được tác giả ví như :

 A. Ánh nến trong xanh.

 B. Những chiếc đèn.

 C. Những ngọn lửa hồng tươi.

 

doc 2 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học sinh:..
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ 2
Lớp:..
NĂM HỌC 2009 – 2010
Trường:.
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC – HIỂU)
Ngày kiểm tra:././.
LỚP 3
Nhận xét của GV:..
Điểm toàn bài (Tối đa 4 điểm):
A. ĐỌC THẦM
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen  đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng tượng được. Ngày hội mùa xuân đấy!
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và những đứa con về thăm quê mẹ.
Theo Vũ Tú Nam
B. TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM:
Dựa theo nội dung bài đọc trên, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây:
1- Bài văn trên tả sự vật nào?
 A. Cây gạo.
 B. Các loại chim.
 C. Cây gạo và các loại chim.
2- Trong bài, mùa nào là mùa vui nhất:
 A. Mùa hạ.
 B. Mùa xuân
 C. Mùa xuân rồi mùa hạ
3- Những bông hoa gạo được tác giả ví như :
 A. Ánh nến trong xanh.
 B. Những chiếc đèn.
 C. Những ngọn lửa hồng tươi.
4. Trong bài văn trên, những sự vật nào đã được nhân hóa?
 A. Cây gạo
 B. Cây gạo, chim chóc
 C. Cây gạo, chim chóc, những con đò.
5. Theo em, câu nào trong bài văn cho thấy cây gạo thật là thân thương, gần gũi? Hãy ghi lại câu ấy:
6. Trong câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim”, tác giả nhân hóa cây gạo bằng cách nào?
 A. Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để gán cho cây gạo.
 B. Gọi cây gạo bằng một từ vốn chỉ dùng để gọi người.
 C. Nói chuyện với cây gạo như nói với người.
7. Câu “Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.” thuộc mẫu câu:
 A. Ai làm gì?
 B. Ai thế nào?
 C. Ai là gì? 
8. Em hãy tìm và ghi lại một đoạn văn trong bài văn trên làm cho em thích thú nhất và hãy cho biết vì sao em thích đoạn văn ấy:
________________________________________________________________________________Hết.
Dành cho giáo viên:
1. Hướng dẫn chấm: GV dùng bút đỏ đánh 1 dấu “ / “ sau mỗi câu học sinh trả lời đúng và dùng bút đỏ đánh dấu “X“ trước mỗi câu học sinh trả lời sai.
2. Hướng dẫn cho điểm: Mỗi câu lựa chọn đúng được 0.5 điểm. Tổng cộng toàn bài kiểm tra đọc thầm đạt tối đa 4 điểm (Bốn điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_3.doc