Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần thứ 11

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần thứ 11

TUẦN 11:

Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012

BUỔI 1:

Toán:

Tiết 54: ĐỀ- XI- MÉT VUÔNG

I. Mục tiêu :

- Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.

- Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.( Bài 1, bài 2, bài 3)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tấm bìa hình vuông cạnh 1 dm2 ( chia 100 ô vuông)

 

doc 8 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần thứ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11:
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 54: ĐỀ- XI- MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu :
- Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
- Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.( Bài 1, bài 2, bài 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tấm bìa hình vuông cạnh 1 dm2 ( chia 100 ô vuông)
III. Các hoạt động dạy học :
 A. Kiểm tra: 
- Gọi h/s lên bảng điềm vào chỗ chấm, nêu mối quan hệ?
- GV nhận xét.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu đề-xi-mét vuông:
- Đơn vị đo diện tích: dm2.
- GV lấy hình vuông cạnh 1 dm.
- GV chỉ vào bề mặt của hình vuông:
Đề-xi mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1dm, đây là đề-xi- mét vuông.
- Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2.
- Hình vuông cạnh 1dm được xếp đầy bởi bao nhiêu hình vuông nhỏ diện tích
(1cm2) ?
- Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu cm2?
Vậy 1 dm2 =..cm2 ?
2. Luyện tập:
Bài 1*: 
- HD luyện đọc số đo diện tích.
- Gọi h/s đọc số đo diện tích.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- HD luyện viết số đo diện tích.
- Yêu cầu h/s viết bảng con.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi h/s nêu yêu cầu.
- GV HD mẫu. 
 1997dm2 =...cm2? Điền số bao nhiêu?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 4** : Ghi Đ/S?
- Để biết điền Đ,S ta làm thế nào?
- Gọi 2 nhóm thi tiếp sức.
- GV cùng lớp nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Đề-xi- mét vuông là gì?
- Nhận xét chung giờ học, dặn h/s ôn bài và làm thêm bài 4, chuẩn bị bài sau.
- 1 h/s lên bảng lớp làm nháp. 
 12 dm =... cm, 7m =...dm
- Quan sát và đo cạnh hình vuông
- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc và viết dm2.
- 100 hình vuông nhỏ
( 10 10=100 hình vuông)
- Có diện tích 1 cm2.
- 1dm2 = 100cm2.
- Làm bài miệng.
- Ba mươi hai đề-xi-mét vuông.(30dm2)
 Chín trăm mười một đề-xi-mét vuông.
 (911dm2)
- Viết theo mẫu.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
 812dm2; 1967dm2 2812dm2
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Điền số: 199700.
- Làm bài cá nhân, 3 h/s lên bảng.
1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4 800cm2
100cm2 = 1dm2 2 000cm2 = 20dm2
 9900cm2 = 99dm2
HS nêu yêu cầu.
- Tính diện tích 2 hình:
 Hình vuông: 11 = 1dm2
 Hình CN: 205 =100cm2= 1dm2
 a. Đ c. S
 b. S d. S 
 _________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 22: TÍNH TỪ
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
-** HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra: 
- Nêu ví dụ về một động từ chỉ việc vui chơi của các em?
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1, 2: Đọc truyện.
- Gọi h/s đọc bài.
- Yêu cầu h/s trao đổi theo cặp, làm bảng phụ.
a. Tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i?
b. Màu sắc của sự vật?
 - Những chiếc cầu thế nào?
 - Mái tóc của thầy Rơ-nê thế nào?
c. Hình dáng, kích thước và và đặc điểm khác nhau của sự vật:
 - Thị trấn?
 - Vườn nho?
 - Những ngôi nhà?
 - Dòng sông?
 - Da của thầy Rơ-nê?
- GV: Những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng kích thước và đặc điểm của sự vật gọi là tính từ.
Bài 3: 
 - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi thế nào?
+ GV: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật được gọi là tính từ.
3. Phần ghi nhớ:
- Thế nào là tính từ?
4. Luyện tập :
Bài 1: Gọi h/s nêu yêu cầu.
- HD làm bài.
- Yêu cầu h/s làm bài cá nhân.
- GV theo dõi gợi ý.
- HD nhận xét chữa bài.
Bài 2 : Đặt câu có tính từ:
- Nói về 1 người bạn hoặc ngời thân của em.
- Nói về 1 sự vật quen thuộc với em.
- GV nhận xét, bổ sung.
C.Củng cố, dặn dò: 
- Thế nào là tính từ? 
- Nhận xét chung tiết học, dặn h/s ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài.
- HS đọc : Cậu h/s ở Ác- boa.
- Đọc nội dung bài tập 1 và 2.
- Theo cặp, trao đổi và nhận xét.
- 3 h/s làm bài tập vào bảng phụ.
- Chăm chỉ, giỏi.
- Trắng phau.
- Xám.
- nhỏ.
- con con.
- nhỏ bé, cổ kính.
- hiền hoà.
- nhăn nheo.
- HS theo dõi.
- HS nêu yêu cầu. Trả lời.
- Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại
- Dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi.
- Đọc nội dung phần ghi nhớ.
- Nhỏ nhắn, ngoan, nguy nga, xấu xí, dài ngắn,
HS nêu: Tìm tính từ trong đoạn văn.
- 2 h/s lên bảng, lớp dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ bài đã chép.
a. Gầy gò, cao, sang, tha, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b. Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hang, ít, dài, thanh mảnh.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở. 
- HS đọc câu:
 Mẹ em rất dịu dàng.
 Bạn Nam thông minh, nhanh nhẹn.
 Ruộng lúa nhà em rất tươi tốt.
 _________________________________
Tập làm văn:
Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra:
 - Thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực vươn lên.
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Nhận xét :
Bài 1+2(112) : 
- Đọc nội dung bài tập.
- Tìm đoạn mở bài trong chuyện?
Bài 3(112) : 
- Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt?
- 2 cách mở bài: Trực tiếp và gián tiếp.
+ Mở bài trực tiếp là đoạn nào?
+ Mở bài gián tiếp là đoạn nào?
- Thế nào là mở bài trực tiếp?
- Thế nào là mở bài gián tiếp?
3. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập:
Bài1: 
- Gọi h/s đọc các câu mở bài.
- Đâu là kiẻu Mở bài trực tiếp?
- Đâu là Mở bài gián tiếp?
+ Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách?
Bài 2: 
Tìm cách mở bài.
- Tìm câu mở bài?
- Truyện mở bài theo cách nào?
**HD h/s khá giỏi làm thêm bài 3 ở nhà.
 C. Củng cố dặn dò:
- Có mấy cách mở bài?
- Nhận xét chung tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- 2 h/s thực hành trao đổi.
- 1 h/s nêu yêu cầu.
- 1, 2 h/s đọc nội dung bài tập.
- Trời mùa thu mát mẻ...cố sức tập chạy.
- So sánh 2 mở bài.
- Đọc mở bài thứ 2.
Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- Bài 1.
- Bài 2.
- HS nêu ý kiến.
- Đọc phần ghi nhớ( SGK).
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc các câu mở bài.
- Cách a.
- Cách b, c, d.
- 2 h/s tập kể theo 2 cách.
- Đọc yêu cầu của bài.
-“Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê”
- Mở bài trực tiếp.
________________________________
Khoa học:
Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
 MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. Mục tiêu:
- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu: Trình bày mây được hình thành như thế nào? Giải thích được nước 
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV hướng dẫn lớp thảo luận nhóm 2.
- GV theo dõi nhắc nhở.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
- Mây được hình thành như thế nào?
- Nước mưa từ đâu ra?
+ GV kết luận.
- Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? 
2. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước.
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Bước1: Tổ chức và HD.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- HD phân vai.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai.
- GV gợi ý.
Bước3: Trình bày, đánh giá.
- GV đánh giá( trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập). 
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu ý kiến.
- Thảo luận nhóm 2
- Nghiên cứu câu chuyện: Cuộc phiêu
 lưu của giọt nước.
- Đọc lời chú thích. 
- Kể lại câu chuyện.
- Nước từ ao, hồ, sông, suối bốc hơi gặp không khí lạnh ngưng tụ thành các đám mây.
- Các đám mây tiếp tục bay lên cao, càng lên cao càng lạnh nhiều hạt nước nhỏ hợp lại thành giọt nước lớn, trĩu nặng rơi xuống tạo thành mưa .
- Đọc mục bạn cần biết.
- 2, 3 h/s phát biểu.
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại , tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- HS thực hiện nhóm.
- Phân vai: Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
- Thêm lời thoại.
- Tập đóng vai trong nhóm.
- Các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét đánh giá nhóm bạn( đúng trạng thái của nước ở từng giai đoạn hay không) 
__________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
Toán:
Tiết 55: MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu: 
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “ mét vuông ” “ m2 ”.
- Biết được 1m2 = 100 dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.( Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông(minh hoạ 1m2.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra: 
- Gọi 2 h/s lên bảng. 5dm2 = ...cm2 
 80cm2 = ...dm2
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu m2:
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Treo hình vuông.
- Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết.
- Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ?
- Vậy 1m2 = .dm2
2. Thực hành:
Bài 1*: 
- HD mẫu : 2005m2
- Yêu cầu h/s đọc, viết bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- Yêu cầu h/s làm bài. 
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu đọc bài.
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? 
- Tính diện tích hình vuông thế nào.
 - Yêu cầu h/s làm bài.
 - GV theo dõi gợi ý.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4** :
 GV HD tính:
- Tính diện tích từng miếng bìa rồi cộng lại. 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý. 
- Chấm chữa bài. 
C. Củng cố dặn dò :
- Mét vuông là gì?
- Dặn h/s ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
 - HS thực hiện.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Quan sát hình đã chuẩn bị.
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- HS đọc lại.
+ Đọc: Mét vuông.
+ Viết bảng: m2
- Có 100 hình vuông nhỏ.
- 1m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
- Đọc, viết theo mẫu.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào bảng con, 2 h/s lên bảng.
 28911cm2;
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Làm bài bảng lớp.
1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2
100dm2 = 1m2 2110m2 = 211 000dm2
1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2
10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài.
+ Tính diện tích 1 viên gạch.
+ Tính diện tích căn phòng.
+ Đổi đơn vị đo diện tích.
 Bài giải:
 Diện tích 1 viên gạch lát nền là:
 30 30 = 900 (cm2)
 Diện tích căn phòng là:
 900 200 = 180 000 (cm2)
 180 000cm2 = 18m2
 Đáp số: 18m2
- HS theo dõi.
- HS làm bài 
- 2 h/s lên bảng làm theo 2 cách.
Diện tích của hình chữ nhật thứ 1 là:
 4 3= 12(cm2))
Diện tích của hình chữ nhật thứ 2 là:
 6 3 =18( cm2)
Chiều rộng của hình chữ nhật thứ 3 là:
 5 - 3 = 2 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật thứ 3 là:
 15 2 = 30 (cm2)
Diện tích của mảnh bìa đã cho là:
 12 + 18 + 30 = 60( cm2)
 Đáp số: 60 cm2 
____________________________________
Chính tả:
Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Có ý thức viết chữ đẹp giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu yêu cầu viết chính tả ở các tuần tiếp theo.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nhớ viết:
- Đọc 4 khổ thơ đầu của bài viết.
- Đọc thuộc lòng.
- Những bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước gì?
- Nêu từ ngữ khó viết?
- Yêu cầu viết từ khó.
- Nêu cách trình bày bài?
- Yêu cầu h/s nhớ lại cách trình bày bài, dấu câu, khổ thơ rồi nhớ và viết bài. GV theo dõi nhắc nhở cách trình bày bài, tự chữa lỗi.
- Chấm 5, 7 bài viết.
3. Làm bài tập:
Bài 2(105) : 
- Gọi h/s đọc yều cầu.
- HD làm bài.
- HD nhận xét sửa sai.
Bài 3(105) : 
- Gọi h/s nêu yêu cầu.
- Theo dõi gợi ý.
- Nhận xét sửa sai.
- GV giải nghĩa từng câu. 
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách viết và trình bày bài thơ?
- Dặn h/s luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1, 2 h/s đọc.
- 1 h/s đọc thuộc lòng.
- Có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích...
- HS nêu.
- HS viết nháp, bảng con, 1 h/s lên bảng.
 giống, ruột, đáy biển...
- HS nêu ý kiến.
- Viết bài và tự sửa lỗi.
- Điền vào chỗ trống.
- HS làm bài tập, 2 h/s lên bảng. 
- Làm bài cá nhân.
- Đọc bài làm.
a. Sang, xíu, sức, sức sống, sáng .
b. Nổi, đỗ, thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ. 
 Thủa, phải, hỏi, của, bữa, để, đỗ.
- HS làm bài bảng lớp, vở: viết lại cho đúng.
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b. Xấu người đẹp nết.
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
 Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi .
- Thi đọc thuộc các câu thơ trên.
_____________________________________ 
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
_______________________________________
Sinh hoạt lớp:
SƠ KẾT TUẦN 11
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 11.
- Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 11.
- Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi.
II. Các hoạt động chính:
1. Sinh hoạt lớp:
- Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 11.
- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới.
- HS trong lớp nêu ý kiến bổ sung, hứa hen phấn đấu trong tuần tới.
- GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 11. 
- Tiếp tục nhắc nhở h/s ôn tập các bảng nhân chia.
2. Hoạt động tập thể:
- HS tham gia múa hát các bài hát của đội yêu cầu.
- GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia nhiệt tình.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11 LOP 4.doc