TUẦN 21:
Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013
BUỔI 2:
Tiếng Việt:
Tiết 21: LUYỆN TẬP: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO
I. Mục tiêu:
Củng cố cho h/s:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ 2->5 trong bài Chuyện cổ tích về loài người.
- Xác định bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào? biết đặt câu đúng mẫu.
Lớp 4A: Người dạy: Vũ Thị Liên TUẦN 21: Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 BUỔI 2: Tiếng Việt: Tiết 21: LUYỆN TẬP: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO I. Mục tiêu: Củng cố cho h/s: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ 2->5 trong bài Chuyện cổ tích về loài người. - Xác định bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào? biết đặt câu đúng mẫu. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đặt câu kể Ai thế nào nói về các bạn trong lớp. - HS nêu ý kiến. - GV đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập Chính tả(Nhớ viết): - Gọi h/s đọc bài thơ. - Gọi h/s nêu cách trình bày bài thơ. - Nội dung bài thơ? - Những chữ nào cần viết hoa? - Tìm và viết từ khó dễ lẫn. - Yêu cầu h/s viết bài. - GV tới các h/s viết yếu nhắc nhở. - Chấm chữa bài một số h/s yếu để rút kinh nghiệm cho các em. 3. Luyện từ và câu: - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Nêu cách trình bày bài. - HS nêu ý kiến. - Viết từ khó. - HS nhớ viết bài. Bài 1+2(17): - HD làm bài. - HS đọc và nêu các câu kể trong đoạn văn. - HS làm bài vào vở, bảng phụ. - Trình bày? - HS nêu miệng từng câu; 2 h/s lên bảng gạch và đánh dấu trước câu kể Ai thế nào? - GV cùng lớp nhận xét. a. Tất cả các câu đều là câu kể Ai thế nào? Cánh đại bàng //rất khoẻ. Mỏ đại bàng //dài và cứng. Đôi chân của nó// giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng// rất ít bay. Nó// giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. - Vị ngữ các câu trên do các từ ngữ nào tạo thành, tính từ hay cụm tính từ? - HS nêu ý kiến trước lớp. Bài 2(VBT-17): Viết một đoạn văn tả cây hoa mà em yêu thích có câu kể Ai thế nào? - HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở. - HD h/s viết đoạn văn có dùng câu kể. - Gọi h/s đọc đoạn văn. - GV nhận xét chung, khen h/s viết bài và đặt câu tốt. C. Củng cố dặn dò: - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì thường do các từ ngữ thế nào tạo thành? - Nhận xét tiết học, dặn h/s về chuẩn bị bài sau. - HS nối tiếp nhau nêu miệng, lớp nhận xét trao đổi. _____________________________________ Toán(Tăng) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách quy đồng mẫu số các phân số. - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số; 3 phân số. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Quy đồng 2 phân số: ? - HS lên bảng. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1(VBT-24): - Muôn quy đồng mẫu số 2 phân số ta làm thế nào? ; Vậy quy đồng được và - Yêu cầu h/s làm bài - Nhận xét chữa bài. - Đọc yêu cầu. - HS nêu ý kiến. - HS làm bài bảng con, bảng lớp. b. Ta thấy 45 : 9 = 5 Ta có Vậy quy đồng được KQ: c. ; d. Bài 2(VBT-25): - HD làm bài. Ta có; Vậy quy đồng được - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. - HS theo dõi. - HS theo dõi mẫu. - HS làm bài. b. KQ: quy đồng được Bài 3(VBT-25): GV cùng hướng dẫn h/s làm mẫu và rút ra nhận xét. = - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý. - Nêu đầu bài. - Theo dõi mẫu. - HS làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng C. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách quy đồng MS các phân số? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau luyện tập chung.
Tài liệu đính kèm: