Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 16

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 16

Tập đọc:

 Tiết 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)(Tr153)

II. Đồ dùng dạy học.

 Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

 

doc 12 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16:
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
 	Tiết 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)(Tr153)
II. Đồ dùng dạy học.
 Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt đông dạy học: 
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu đọc bài Về ngôi nhà đang xây.
- Nhận xét - ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung yêu cầu của bài học.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc: 
- GV chia đoạn.
+ Phần1: Gồm đoạn 1,2: Từ đầu...mà còn cho thêm gạo, củi.
+ Phần 2: Gồm đoạn 3: Tiếp theo... càng nghĩ càng hối hận.
+ Phần 3. Gồm 2 đoạn còn lại.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối đoạn.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. 
- GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc. 
3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
+ Nêu ý 1?
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+ Nêu ý 2?
-** Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
- Nêu nội dung chính của bài ?
4. Đọc diễn cảm bài văn:
- Yêu cầu 3 HS khá luyện đọc tiếp nối 3 phần. 
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Em nhận xét điều gì từ Lãn Ông ?
- Nhận xét giờ học, dặn HS về học bài,
chuẩn bị bài sau “ Thầy cúng đi bệnh viện’’
 - HS nối tiếp nhau đọc bài thơ “ Về ngôi nhà đang xây ”.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
- Lãn Ông nghe tin con người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tự nguyện chăm sóc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn, không những không lấy tiền mà ông còn cho họ gạo, củi.
- Lãn ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh mà không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm.
+ Ý1: Lòng nhân ái của Lãn Ông .
- Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã từ chối khéo.
+ Ý2: Lãn Ông là một người không ham danh lợi.
- Lãn Ông không màng công danh , chỉ chăm làm việc nghĩa.
 Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
+Nội dung: ca ngợi tài năng ,tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .
- 3 HS đọc tiếp nối 3 phần.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
___________________________________
Toán:
Tiết 76: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Giúp HS :
Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. Bài 1, bài 2(tr76)
II. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số? 
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: Cho cả lớp đọc đề bài, trao đổi với nhau về mẫu.
- GV HD mẫu.
+ 6% + 15 % = 21 % như sau: để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6+5 =21.
( vì 6% = , 15% = ) rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21.)
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
 - GV HD H/S làm bài.
a, 18 : 20 = 0,9 = 90 %. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch.
b, 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% . Tỉ số phần trăm này cho biết : Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được117,5% kế hoạch.
 - 117,5% - 100% = 17,5% : Tỉ số này cho biết coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch.
- GV cho Hs làm bài.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3**: Nếu còn thời gian.
- GV hỏi và tóm tắt lên bảng.
+ Tiền vốn: 42 000 đồng.
+ Tiền bán : 52 500 đồng.
a, Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn.
b. Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm.
- GV cho HS làm bài.
- GV nhận xét sửa sai kết quả bài làm của HS.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét giờ học . dặn hs về nhà học bài và làm bài tập 3 ( Tr 76 ) và chuẩn bị bài sau “ Giải toán về tỉ số phần trăm .”
- 1 HS lên bảng làm bài.
Tìm tỉ số phần trăm của hai số : 
 1,2 và 26
1,2 : 26 = 0,05 = 5 %
- HS đọc đề bài và cao đổi với nhau về mẫu trong SGK.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
a, 27,5% + 38% =65,5%
b, 30% - 16% =14%.
c, 14,2% x 3= 42,6%
d, 216% : 8 = 27%.
- Nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm bài.
 Bài giải:
a, Theo kế hoạch cả năm,đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9 , 0,9 = 90%.
b, Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175 
 1,175 = 117,5%.
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%.
 Đáp số : a. Đạt 90%. 
 b. thực hiện 117,5% 
 Vượt mức kế hoạch 17,5%.
- HS nghe GV hướng dẫn.
- HS làm bài tập.
 Bài giải.
a, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 =1,25 ; 
 ( 1,25 = 125%)
b, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% . Do đó số phần trăm tiền lãi là.
 125% - 100% = 25%.
 Đáp số : a, 125% ; b, 25% 
____________________________________
Đạo đức:
Tiết 16: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
- Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập dành cho HS.
- Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
A. Kiểm tra:
- Vì sao phải biết tôn trọng phụ nữ?
- Gv nhận xét đánh giá
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:- Ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi tình 
huống trong sgk:
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống.
- Cho h/s quan sát, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về cách trồng cây ở mỗi tổ?
+ Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào?
* Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung,...
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.
3. Hoạt động 2:Thảo luận làm bài tập 1
* Mục tiêu: - HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 sgk.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình. 
- HS trình bày.
- HS quan sát tranh SGK và thảo luận.. và trả lời các câu hỏi.
+ Tổ 1 trồng cây không thẳng, đổ xiên xẹo. Tổ hai trồng cây ngay ngắn thẳng hàng.
+ Tổ một mỗi bạn trồng một cây, tổ hai các bạn cùng giúp nhau trồng cây. 
+ Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tắc với mọi người xung quanh.
- 3 – 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 sgk.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
Việc làm thể hiện sự hợp tác
Việc làm không hợp tác.
a. Biết phân công nhiệm vụ cho nhau
d. Khi thực hiện công việc chung luôn bàn bạc với mọi người.
đ. Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung.
b. Việc ai người ấy biết.
c. Làm thay công việc cho người khác.
e. Để người khác làm còn mình thì chơi.
- Yêu cầu HS kể thêm một số biểu hiện của việc làm thể hiện sự hợp tác?
* Kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau,...
4. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ với các việc làm:
* Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu nội dung sau:
+ Hãy cho biết ý kiến của em đối với nhận định dưới đây bằng cách đánh dấu nhân vào ô phù hợp:
+ Hoàn thành công việc của mình và biết
giúp đỡ người khác khi công việc chung gặp nhiều khó khăn.
+ Cởi mở trao đổi kinh nghiệm , hiểu biết của mình để làm việc.
- HS làm việc theo cặp vào phiếu bài tập.
Đồng ý
Phân vân
Không đồng ý
a
Nếu không biết hợp tác thì công việc chung sẽ luôn gặp nhiều khó khăn
b
Chỉ hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ.
c
Chỉ những người kém cỏi mới cần hợp tác.
d
Hợp tác khiến con người trở lên ỉ lại, dựa dẫm vào người khác.
e
Hợp tác với mọi người là hướng dẫn mọi người mọi công việc.
g
Chỉ làm việc, hợp tác với người giỏi hơn mình.
h
Làm việc hợp tác sẽ chia sẻ được khó khăn
i
Hợp tác trong công việc giúp học hỏi được nhiều điều hay trong công việc.
- Yêu cầu HS nêu kết quả của mình. 
- Nhận xét- bổ sung.
5. Hoạt động tiếp nối: Củng cố dặn dò.
- Tại sao phải hợp tác với những người xung quanh ?
- GV nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu kết quả của mình.
+ Đồng ý: a. b, h.
+ Không đồng ý hoặc phân vân: b, c, d, g, i.
________________________________________________
BUỔI 2:
(Cô An soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 77: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(TIẾP) 
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. Bài 1, bài 2(tr76)
II. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm bài.
 27,5% + 38% =? 30% - 16% =?
 14,2% 3= ? 216% : 8 = ?
- Nhận xét - ghi điểm .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS giải toán về tìm tỉ số phần trăm:
a. GV giới thiệu cách tính 52,5% của số 800.
- GV đọc VD và ghi tóm tắt lên bảng
+ Số H/S toàn trường là: 800 HS.
+ Số HS nữ chiếm: 52,5% 
+ Số HS nữ .....HS ? 
- GV hướng dẫn H/S ghi tóm tắt các bước thực hiện. Từ đó đi đến cách tính.
 800 : 100 52,5 = 420 
hoặc 800 52,5 : 100 = 420 
Vậy số HS của 52,5% trong tổng số 100% h/s là 420.
- GV gọi một vài HS phát biểu quy tắc.
- GV lưu ý: Hai cách tính đều có kết quả như nhau. Vì vậy trong thực hành tuỳ từng trường hợp HS có thể vận dụng một trong hai cách tính trên.
- GV: trong thực hành tính có thể viết dưới dạng số thập phân.
b. Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
- GV giải thích và HD H/S làm bài tập .
3. Thực hành:
Bài 1: GV HD .
- Tìm 75%của 32 HS ( là số HS 10 tuổi).
- Tìm số HS 11 tuổi.
- GV kiểm tra nhận xét.
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- GV hướng dẫn.
+ Tìm 0,5% của 5000000.đồng 
+ Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.
- GV cho HS làm bài .
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: ( Nếu còn thời gian)
GV HD H/S làm bài .
- Tìm số vải may quần.( tìm 40% của 345 m)
- Tìm số vải may áo.
- Cho HS làm bài .
- GV nhận xét sửa sai.
C . Củng cố dặn dò:
- Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng: 
 27,5% + 38% =65,5%
 30% - 16% =14%.
 14,2% 3= 42,6%
 216% : 8 = 27%.
- HS theo dõi .
- HS ghi tóm tắt các bước thực hiện .
 + 100% số HS toàn trường là 800 HS.
 + 1% số HS toàn trường là ....HS ?
 + 52,5% số HS toàn trường là.....HS?
- HS phát biểu quy tắc .
 Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 : 100 52,5%. hoặc lấy 800 52,5% : 100 
- HS theo dõi.
- HS làm bài tập .
 Bài giải.
Số tiền lãi sau một tháng là:
1000000 : 100 0,5 = 5000 ( đồng)
 Đáp số : 5000 đồng.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
 Bài giải.
 Số học sinh10 tuổi là:
 32 75 : 100 = 24 (học sinh )
 Số học sinh 11 tuổi là :
 32 - 24 = 8 ( học sinh ) .
 Đáp số : 8 học sinh.
- HS theo dõi .
- HS giải bài tập.
 Bài giải.
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
 5000000 : 100 0,5 = 25000 ( đồng) 
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:
 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số : 5025000 đồng.
- HS làm bài . 
 Bài giải .
 Số vải may quần là:
 345 40 : 100 = 138 (m)
 Số vải may áo là:
 345 - 138 = 207 ( m).
 Đáp số: 207 m 
_____________________________ 
Luyện từ và câu:
Tiết 31: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
II. Đồ dùng:
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Phiếu học tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ miêu tả hình dáng con người.
- Nhận xét cho diểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét- bổ sung. 
- HS nêu miệng.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- HS làm bài theo nhóm. 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
 Từ
 Đồng nghĩa
 Trái nghĩa.
Nhân hậu
Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người.
Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,.
trung thực
Thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật.
Dối trá, dối gian, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,.
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ,
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược , nhu nhược.
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó,.
- lười biếng, lười nhác, đại lãn,.
Bài 2(Bỏ 2 đoạn văn cuối bài)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hỏi:
+ Bài tập có những yêu cầu nào?
- GV gợi ý để HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi: 
+ Cô Chấm có tính cách gì?
- Nhận xét – bổ sung.
C. Củng cố dặn dò: 
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách của cô Chấm của nhà văn Đào Vũ?
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- Bài tập yêu cầu nêu tính cách của Cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình.
- Tính cách của cô Chấm: trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giầu tình cảm, dễ xúc động.
_________________________________
Chính tả:
 	Tiết 16: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được BT (2) a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập chính tả.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch .
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
- Hỏi: Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
- Nêu các tiếng khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các tiếng đó.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại bài.
- Chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm.
- Nhận xét- sửa sai.
a. Hãy tìm các từ chứa các tiếng dưới đây.
- 3 HS lên bảng .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển.
- HS tìm và nêu các tiếng khó: Xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên
- HS viết bảng con, một HS lên bảng viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- HS làm bài theo nhóm.
Giá rẻ, đắt rẻ, bổ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn
rây bột , mưa rây
Hạt dẻ, mảnh dẻ
Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giầy.
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
Giây bẩn, giây mực.
b. Tìm những từ chứa các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu v hay d
Vàng tươi, vàng bạc
ra vào, vào ra
Vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng
Dễ dàng, dềnh dàng
Dồi dào
Dỗ dành.
Bài 3:
- Gọi HS đọc nội dung bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Theo dõi nhắnc nhở.
- Nhận xét bổ sung.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào phiếu bài tập.
+ Thứ tự các từ cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi,vẽ, vẽ, rồi, dị.
________________________________
Khoa học:
Tiết 31: CHẤT DẺO 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II. Đồ dùng dậy học.
 - Hình trong sgk trang SGK.
- Một vài đồ dùng bằng nhựa ...
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra:
- Cao su có tính chất gì? Hãy nêu công dụng của cao su?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 1. Quan sát.
* Mục tiêu: Giúp HS nói được về hình dạng , độ cứng của một số sản phẩm được làm từ chất dẻo.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát một số đồ dùng bằng nhựa.., và quan sát tranh trong sách.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát.
* Kết luận:
+ Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện không được cứng lắm, không thấm nước.
+ Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.
+ Hình 3: Áo mưa mỏng, mềm, không thấm nước.
+ Hình 4: Chậu , xô nhựa đều không thấm nước.
3. Hoạt động 2. Xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
* Mục tiêu:
HS nêu được tính chất của chất dẻo.
* Tiến hành.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV gọi từng HS trả lời câu hỏi.
- GV kết luận :
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ.
+ Chất dẻo có tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ, Các đồ dùng bằng chất dẻo như: bát, đĩa, xô, chậu, bàn nghế,...dùng xong cần được rửa sạch, hoặc lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh. Nhìn chung chúng rất bền và không đòi hỏi cách bảo quản đặc biệt.
+ Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng rất rẻ, bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc.
- GV gọi HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.
C. Củng cố dặn dò:
- Chất dẻo có tính chất gì? Công dụng gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
- HS nêu ý kiến.
- HS quan sát trong SGK. và tìm hiểu về tính chất của đồ dùng làm bằng chất dẻo..
- HS lắng nghe.
- HS đọc thông tin SGK.
- HS nêu tính chất của chất dẻo.
- HS lắng nghe.
- HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.
________________________________________________
BUỔI 2:
(Cô Hằng soạn giảng)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16 LOP 5.doc