Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 21

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 21

Tập đọc:

Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I. Mục tiêu:

- Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ trang 25. SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc diễn cảm.

 

doc 10 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21:
Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ trang 25. SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đọc và nêu nội dung bài giờ trước?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Yêu cầu chia đoạn.
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối nhau bài văn.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài văn (2lượt) GV sửa lỗi cho HS.
- HD HS giải nghĩa các từ : Tiếp kiến
Hạ chỉ, Than, Cống nạp, GV giải thích lại cho chính xác.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài chú ý cách đọc cho đúng mẫu .
3. Tìm hiểu bài:
- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
-** Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng?
- Giảng: Sứ thần Giang Văn Minh đã khôn khéo đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình, nhà vua biết mình đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng ?
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
 + Nêu ý 1 ?
- Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?
- Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
+ Nêu ý 2 ?
- Nội dung chính của bài là gì?
4. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 5 HS đọc bài theo cách phân vai, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc cho phù hợp.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu 3HS luyện đọc theo vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét cho điểm HS.
C. Củng cố dặn dò:
- Câu chuỵên có ý nghĩa gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Tiếng rao đêm”
- HS lắng nghe.
- HS chia đoạn.
- 4 HS luyện đọc theo thứ tự.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS đọc nối tiếp theo thứ tự.
- 2 HS một cặp đọc bài.
- HS nghe.
- Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh phán: Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Giang Văn Minh tâu luôn.
Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm sao hàng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ. Vua Minh biết bị mắc mưu đành phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
- Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ này .
- Lắng nghe.
- Đại thần nhà Minh ra vế đối : 
Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc.
- Ông đối lại:
Bạch Đằng thuở trước máu còn loang. 
+Ý 1: Vua Minh tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
- Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh , phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông ....
- Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí , vừa bất khuất , giữa triều nhà Minh , ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng...
+ Ý 2:Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn .
- Bài văn ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- HS luyện đọc diễn cảm bài văn.
- HS nghe.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nghe. 
___________________________________
Toán:
Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích.
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Bài 1(tr104)
II. Các hoạt động dạy học:
Á. Kiểm tra: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. HD ví dụ:
- GV vẽ hình lên bảng.
- Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
- Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
- Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
- Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật.
- HS XĐ:
+ 2 hình vuông có cạnh 20 cm.
+ Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m); Chiều rộng HCN : 40,1 m.
- HS tính.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
Bài giải:
C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính:
 Diện tích HCN thứ nhất là:
 (3,5 + 4,2 + 3,5) 3,5 = 39,2 (m2)
 Diện tích HCN thứ hai là:
 6,5 4,2 = 27,3 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2.
C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự.
- Nêu yêu cầu. 
 Bài giải:
C1: Diện tích hình chữ nhật to là:
 (50 + 30) (100,5 – 40,5) = 4800 (m2)
 Diện tích 2 hình chữ nhật bé là:
 40,5 30 2 = 2430 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 4800 + 2430 = 7630 (m2)
 Đáp số : 7630 m2
C 2: HS suy nghĩ và tự làm.
____________________________________
Đạo đức:
 Tiết 21: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG EM.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã (phường) tổ chức.
II. Tài liệu phương tiện:
- Ảnh trong bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Gọi h/s trả lời: Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu quê hương?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Đến uỷ ban nhân dân phường.
* Mục tiêu: HS biết được một số công việc của UBND xã , và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND xã .
* Cách tiến hành:
- GV mời 1-2 HS đọc truyện trong SGK.
- Cho HS thảo luận các câu hỏi sau.
+ Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
+ UBND phường làm các công việc gì?
+ UBND xã ( phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND?
- GV theo dõi HD HS thảo luận.
- GV nhận xét, gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
3. Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 trong SGK.
* Mục tiêu: HS biết một số việc làm của uỷ ban nhân dân xã phường.
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Cho HS thảo luận, gv theo dõi, gợi ý cho HS khi thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV kết luận.
+ UBND xã, phường làm các việc: b, c, d, đ, e, h , i.
4. Hoạt động 3: Làm bài tập 3 trong SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã( phường)
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS. 
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Gọi một số HS lên trình bày ý kiến.
- GV nhận xét kết luận.
+ b, c là hành vi ,việc làm đúng.
+ a, là hành vi không lên làm. 
5. Hoạt động nối tiếp:
- Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường?
- Cho HS tìm hiểu về UBND xã nơi các em sinh sống.
- GV nhận xét giờ học, dặn hs vềnhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 h/s trả lời.
- 2 HS đọc bài .
- Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi.
+ Làm giấy khai sinh cho em, Nga đi theo bố.
+ Làm rất nhiều việc như: Xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây xựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, tổ chức tiêm chủng mở rộng...
+ UBND xã (phường ) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành các công việc.
- 2 HS đọc ghi nhớ .
- HS chú ý.
- HS thảo luận theo nhóm 2.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- HS nghe GV kết luận.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày ý kiến.
- HS nghe GV kết luận.
- 2 hs trả lời.
________________________________________________
BUỔI 2:
(Cô Liên soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH( TIẾP)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích. 
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Bài 1 (Tr105)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Yêu cầu HS chữa bài 1d 
- Chấm VBT ở nhà 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Giới thiệu cách tính:
- GV nêu ví dụ trong SGK.
Gọi HS đọc VD. 
+ Nối điểm A với điểm D, khi đó mảnh đất được chia thành hình thang ABCD và hình tam giác ABE. Kẻ các đoạn thẳng BM, EN vuông góc với AD.
+ Đo các khoảng cách trên mặt đất .
Giả sử ta có bảng số liệu các kết quả đo như sau.
Đoạn thẳng
Độ dài.
BC
30m
AD
55m
BM
22m
EN
27m
3. Luyện tập:
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- Để tính đượck diện tích mảnh đất đó ta cần tính những gì?
- Tính diệnt ích hình chữ nhật và tam giác thế nào?
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Gọi HS trình bày kết quả, cả lớp và GV nhận xét sửa sai.
Bài 2**: ( Nếu còn thời gian)
- GVHD học sinh làm bài.
- Gọi HS trình bày kết quả , GV và cả lớp nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình thang, hình tam giác?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
+ Tính .
Hình
Diện tích
Hình thang ABCD
Hình tam giácADE
Hình ABCDE
935+ 742,5 = 1677,5(m2)
 Vậy diện tích mảnh đất là 1677,5 m2
- Đọc đầu bài.
- HS làm bài tập.
Bài giải.
Mảnh đất đã cho được chia thành một hình chữ nhật AEGD và hai hình tam giác BAE và BGC.
 Diện tích hình chữ nhật AEGD là:
 84 63 = 5292( m2 ).
 Diện tích hình tam giác BAE là:
 84 28 : 2 = 1176( m2)
 Độ dài cạnh BG là:
 28 + 63 = 91(m)
Diện tích hình tam giác BGC là :
 9130 : 2 = 13 65 (m2).
 Diện tích mảnh đất là:
 5292 + 1176 + 1365 = 7833(m2).
 Đáp số :7833(m2).
- HS làm tương tự bài 1.
- HS trình bày kết quả GV và cả lớp nhận xét.
_____________________________ 
Luyện từ và câu:
Tiết 41: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Mở rộng và hệ thống hoá một số từ ngữ về công dân.
- Làm được BT1, 2.
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
-Viết sẵn bài tập 2 vào bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt một câu ghép phân tích các vế câu và cách nối các vế câu?
- Nhận xét cho điểm. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- HD mẫu: nghĩa vụ công dân.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm.
- GV nhận xét kết luận, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc các cụm từ đúng.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng các mũi tên nối các ô với nhau cho phù hợp. 
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét kết luận bài làm đúng.
Bài 3:
GV H/D cho HS làm bài.
- Gv gọi HS trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét khen gợi HS.
C. Củng cố dặn dò:
- Hãy nêu những từ ngữ thuộc chủ điểm công dân vừa học?
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng.
- HS lắng nghe .
- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- HS theo dõi.
- HS làm bài tập.
-HS trình bày bài làm của mình.
+ Cụm từ: nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, trách nhiệm công dân, danh dự công dân, công dân 
gương mẫu, công dân danh dự.
- Nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập.
HS làm bài.
Mỗi người công dân Việt Nam cần làm tròn bổn phận công dân để xây dựng đất nước. Chúng em là những công dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận của tuỏi nhỏ. Tức là phải luôn cố gắng học tập, lao động, và rèn luyện đạo đức, để trở thành người công dân tốt sau này.
_________________________________
Chính tả:
Tiết 21: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT (2) hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bài tập 3a hoặc 3b viết vào bẳng phụ .
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết những từ có chứa âm đầu r,d,gi.
- Nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn.
- Đoạn văn kể về điều gì?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó dễ viết lẫn viết sai.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc cho HS viết đúng quy trình.
- Soát lỗi, chấm bài .
- GV đọc cho HS soát lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi 1 cặp HS trình bày.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
b. GV h/d học sinh làm bài và yêu cầu HS trình bày kết quả bài làm .
Bài 3: 
a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức.
- GV h/d tổ chức cho HS chơi.
- GVtheo dõi cổ vũ HS.
- GV tổng kết cuộc thi và yêu cầu HS đọc toàn bài thơ.
C. Củng cố dặn dò:
- Tại sao nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài.
- Đoạn văn kể về sứ thần Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám sát ông, vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ.
- HS nêu các từ mình có thể nhầm.
- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào nháp.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
1 HS đọc bài.
- HS trao đổi bài nhóm 2.
- 2 HS trình bày bài làm.
+ Giữ lại để dùng về sau: để dành, dành dụm, dành tiền.
+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ, rành mạch.
+ Đồ dùng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao: Cái rổ, Cái giành.
- 2 HS đọc thành tiếng các từ vừa tìm 
được.
HS làm bài:
+ Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm: Dũng cảm.
+Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: Vỏ.
+ Đồng nghĩa với giữ gìn: Bảo vệ.
- 1 HS đọc thành tiếng bài tập.
- Tham gia chơi dưới sự điều khiển của giáo viên.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ vừa điền.
+ Nghe cây lá rầm rì.
+ Là gió đang dạo nhạc
+ Quạt dịu trưa ve sầu.
+ Cõng nước làm mưa rào.
+ Gió chẳng bao giờ mệt.
+ Hình dáng gió thế nào.
________________________________
Khoa học:
Tiết 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,
II . Đồ dùng dạy học
Một số đồ chơi chạy bằng máy móc.
Tranh ảnh và thông tin trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
-Kiểm tra việc làm thí nghiệm ở nhà của HS 
B. Bài mới: 
1 Giới thiệu bài: 
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: HS nêu được VD về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên .
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo cặp các câu hỏi sau.
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
- Nhờ có năng lượng Mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây, và cây đối với môi trường được.
3. Hoạt động 2:
* Mục tiêu:
- HS kể được một số phương tiện máy móc, hoạt động.... của con người sử dụng năng lượng Mặt trời .
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát các hình 2,3,4 trong SGK . và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày 
+ Kể tên một số công trình máy móc sử dụng năng lượng mặt trời ?
+ Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng mặt trời ở gđ và ở địa phương?
GV và cả lớp nhận xét.
4. Hoạt động 3:
* Mục tiêu: Củng cố cho HS về những kiến thức đã học ,về vai trò của năng lượng mặt trời.
* Tiến hành.
- HD HS thực hành tham gia trò chơi .
GV thành lập 2 nhóm mỗi nhóm 5 HS .
+ GV vẽ một hình ông mặt trời lên bảng , 2 nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trước, sau đó các nhóm cử từng thành viên lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên trái đất nói chung và đối với con người nói riêng sau đó nối với hình vẽ Mặt trời.
 Yêu cầu : Mỗi lần HS lên chỉ được ghi một vai trò, ứng dụng không được ghi trùng nhau.
- GV theo dõi làm trọng tài, phân giải thua thắng giữa các nhóm.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe .
- HS thảo luận và trình bày kết quả thảo luận?
+ Dạng ánh sáng và nhiệt.
+ Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm cho muôn loài, người và động vật khoẻ mạnh cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và phát triển.
+ Năng lượng Mặt trời còn gây ra nắng mưa, gió, bão, ... trên trái đất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Chiếu sáng phơi khô các đồ vật , năng lượng thực phẩm ,làm muối.
- VD như Máy tính bỏ túi ...
- VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và địa phương như : Phơi thóc, phơi ngô, phơi quần áo...
HS tham gia chơi theo HD của giáo viên.
+ VD:
chiếu sáng sưởi ấm
________________________________________________
BUỔI 2:
(Cô Hằng soạn giảng)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21 LOP 5.doc