I- Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trị chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: Ko co l một trị hcơi thể hiện tinh thần thượng v của dn tộc ta cần được gìn giữ, pht huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 154/sách giáo khoa
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Bài: KÉO CO Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 31 I- MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trị chơi kéo co sơi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trị hcơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 154/sách giáo khoa Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bà cũ: Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: “Tuổi Ngựa” và trả lời câu hỏi về nội dung bài . Gọi học sinh nêu nội dung chính của bài Nhận xét và cho điểm học sinh - Học sinh thực hiện yêu cầu . c/ Giới thiệu bài : Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai cũng biết. - Lắng nghe . 2 DẠY BÀI MỚI Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : Luyện đọc : Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt học sinh đọc) . Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh . Chú ý câu : Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ . Có năm/bên nam thắng, có năm/bên nữ thắng . Gọi học sinh đọc chú giải, đọc toàn bài Giáo viên đọc mẫu. Chú ý cách đọc sôi nổi, hào hứng . Nhấn giọng ở những từ ngữ : thượng võ, nam, nữ, đấu sức, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, chuyển bại thành thắng, nổi tiếng, không ngớt lời . Học sinh tiếp nối nhau đọc theo trình tự : Đoạn 1 : Kéo co .. đến bên ấy thắng Đoạn 2 : Hội làng Hữu Trấp . . đến người xem hội Đoạn 3 : làng Tích Sơn .. đến thắng cuộc. Tìm hiểu bài : Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi . 1 học sinh đọc thành tiếng. Học sinh đọc thầm và trao đổi, trả lời câu hỏi . Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ? Các em dựa vào phần mở đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co . Cách chơi kéo co : Kéo co phải có hai đội, thường thì số người 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau . . . Ghi ý chính đoạn 1 : Cách thức chơi kéo co . 1 học sinh nhắc lại . Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi 1 học sinh đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi . Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? Đoạn 2 giới thiệu cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp . Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường, ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên namvàbên nữ Ghi ý chính đoạn 2 : Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp 1 học sinh nhắc lại Gọi HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi . 1 học sinh đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi . Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác ? Những trò chơi dân gian : đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, đánh goòng, chọi gà . . Ghi ý chính đoạn 3 : cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn 1 học sinh đọc thành tiếng Nội dung chính của bài tập đọc kéo co này là gì ? Ý chính : Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta c. Đọc diễn cảm Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối từng đoạn của bài . 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc thích hợp (như đã hướng dẫn ). Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc Luyện đọc theo cặp Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ . Có năm/bên nam thắng, có năm/ bên nữ thắng . Nhưng dù bên nào thắng thì cuôïc thi cũng rất là vui . Vui ở sự ganh đua, vui ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội Tổ chức cho học sinh thi đọc đoạn văn và toàn bài Học sinh thi đọc Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng học sinh . 3 NỐI TIẾP: Hỏi : Trò chơi kéo co có gì vui ? Nhận xét tiết học . Bài: Nghe – Viết “KÉO CO” Môn: CHÍNH TẢ Tiết: 16 I- MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Tìm và viết đúng các từ ngữ theo nghĩa cho trước có âm đầu r/d/gi hoặc vần ât/âc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bà cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 3 học sinh viết bảng lớp . * trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh . . . * tàu thuỷ, thả diều, nhảy dây, ngã ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng . . . Nhận xét về chữ viết của học sinh . - Học sinh thực hiện yêu cầu c/ Giới thiệu bài - Giờ học hôm nay, các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Kéo Co và làm bài tập chính tả . Lắng nghe 2 DẠY BÀI MỚI a. Hướng dẫn nghe – viết chính tả Gọi học sinh đọc đoạn văn sgk/155 . Hỏi: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi sách giáo khoa . - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ . Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng . Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu học sinh tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết . - Các từ ngữ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng . . Viết chính tả Soát lỗi và chấm bài b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - GV có thể lựa chọn a) hoặc b) hoặc bài tập do giáo viên tự chọn để sửa lỗi cho học sinh địa phương. Bài 2 : a. Gọi học sinh đọc yêu cầu - Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu học sinh tự tìm từ - Gọi 1 lên dán phiếu, đọc các từ tìm được, những học sinh khác bổ sung, sửa (nếu có ) . - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng . - 1 học sinh đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu hoặc ghi bằng chì vào sách giáo khoa . - Nhận xét, bổ sung . - Nhảy dây – múa rối – giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền) b. Tiến hành tương tự a) Lời giải:đấu vật – nhấc – lật –đật 3 NỐI TIẾP: Nhận xét tiết học Dặn học sinh về nhà viết lại các các từ vừa tìm được ở BT2 Bài: LUYỆN TẬP Môn: TOÁN Tiết: 76 I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Thực hiện được phép chia cho số cĩ hai chữ số. - Giải bài tốn cĩ lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách giáo viên ; Sách giáo khoa, vở, bảng, nháp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bà cũ: 75480 : 75 ; 25407 ; 57 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh - 2 HS lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn . c/ Giới thiệu bài : Trực tiếp Học sinh nghe . 2 DẠY BÀI MỚI a. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Đặt tính rồi tính . Yêu cầu học sinh làm bài 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con. Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng Học sinh nhận xét bài bạn, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . Nhận xét và cho điểm học sinh . Bài 2 Gọi 2 học sinh đọc đề bài Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài toán 1học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Tóm Tắt 25 viên : 1m2 1050 viên : . . . m2 Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được : 1050 : 25 = 42(m2) Đáp số : 42m2 Nhận xét và cho điểm học sinh 3 NỐI TIẾP: Giáo viên tổng kết giờ học . Dặn dò học sinh về nhà làm bài tập Chuẩn bị bài tiết sau . Bài: YÊU LAO ĐỘNG Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết: 16 I- MỤC TIÊU: 1. KT: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Khơng đồng tình với những bểu hiện lười lao động. - Biết được ý nghĩa của lao động. 2. KNS: - Xác định của giá trị của lao động - Quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nội dung bài : “Làm việc thật là vui” – Sách Tiếng việt – Lớp 2 Nội dung một số câu truyện về tấm gương lao động của Bác Hồ, của các anh hùng lao động . . . và một số câu ca dao tục ngữ ca ngợi lao động . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bà cũ: c/ Giới thiệu bài mới: DẠY BÀI MỚI: Phân tích chuyện “MÔÏT NGÀY CỦA PÊ-CHI-A” Đọc lần 1 câu chuyện “Một ngày của Pê-chia-a” Lắng nghe . Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi như sách giáo khoa . Tiến hành thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày kết quả . Câu hỏi đúng : 1. Hãy so sánh một ngày của Pê-chia-a với những người khác trong truyện 1. Trong khi mọi người hăng say làm việc (như người lái máy cày cày xới đất, mẹ Pê-chi-a hái quả chín đóng vào hòm, người công nhân lái máy liên hợp gặt lúa, người thợ xây đã xây được bức tường gạch...)thì Pê-chi-a lại bỏ phí mất một ngày mà không làm gì 2. Theo em, Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra ? 2. Pê-chi-a sẽ cảm thấy hối hận, nuối tiếc vì đã bỏ phí một ngày. Và có thể Pê-chi-a sẽ bắt tay vào làm việc một cách chăm chỉ . 3. Nếu em là Pê-chi-a, em có làm như bạn ... như thế nào ? * Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể 3 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm * Khi kể chuyện xưng tôi, mình . * Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện vì sao em có con búp bê biết bò, biết hát . * Em muốn kể câu chuyện về con thỏ nhồi bông của em . * Em xin kể câu chuyện về chú siêu nhân mang mặt nạ nâu c. Kể trước lớp Kể trong nhóm Yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm. Giáo viên đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn . 2 học sinh ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa truyện, sửa chữa cho nhau Kể trước lớp Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp. Giáo viên khuyến khích học sinh dưới lớp theo dõi, hỏi lại, bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện . 3 – 5 học sinh thi kể Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể Nhận xét chung và cho điểm từng học sinh 3 NỐI TIẾP: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Bài: THỦ ĐÔ HÀ NỘI Môn: ĐỊA LÝ Tiết: 16 I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hĩa, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đơ Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). * Học sinh khá, giỏi: Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố,). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các bản đồ : hành chính, giao thông Việt Nam . Bản đồ Hà Nội (nếu có) Tranh, ảnh về Hà Nội (do học sinh và giáo viên sưu tầm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bà cũ: - Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐBBB - Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì? c/ Giới thiệu bài: 2 HS trả lời Lớp nhận xét, bổ sung 2 Dạy bài mới: a. Hà Nội – Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc . Làm việc cả lớp Giáo viên treo bản đồ Việt Nam, lược đồ Hà Nội, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi : - Học sinh quan sát bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam . - Trả lời các câu hỏi của mục 1/SGK Hà Nội giáp ranh với những tỉnh nào ? - Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc. 2. Cho biết, từ tỉnh (thành phố) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào ? Ôtô, đường sông, đừng sắt, đường hàng không . Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội b. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển - Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác ? Học sinh thảo luận nhóm . Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ? - Hà Nội đã từng có các tên: Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Năm 1010 có tên Thăng Long . Tới nay là ở tuổi 1000 . Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu ? Tên phố có đặc điểm gì ? Nhà cửa, đường phố ? ) - Khu phố mới có có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố) Bước 2 : - Giáo viên giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời . - GV giải thích: Hà Nội cổ gồm nhiều phường làm nghề thủ công buôn bán gần Hồ Hoàn Kiếm, trong quá khứ Hà Nội nổi tiếng với 36 phố phường là nơi buôn bán tấp nập . . . - HS trao đổi kết quả trước lớp. Cho học sinh xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới . Hà Nội ngày nay được mở và hiện đại hơn. Xứng đáng là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn cho cả nước . Giáo viên có thể mô tả thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội Giáo viên giới thiệu bản đồ Hà Nội . Lắng nghe Trả lời : Hồ Hoàn Kiếm, Phủ Tây Hồ, chùa Trấn Quốc, c. Hà Nội – Trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước * HS các nhóm dựa vào sách giáo khoa, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý . Làm việc theo nhóm Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là : Trung tâm chính trị (nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước ) Học sinh thảo luận nhóm trả lời: Quốc Hội, Văn Phòng Chính Phủ, Đại sứ quán Mỹ, Anh, Pháp Trung tâm kinh tế lớn (công nghiệp, thương mại, giao thông ) . - Học sinh thảo luận nhóm trả lời: Nhà máy cao Sao Vàng, Siêu thị Metro, Ngân Hàng Nông Nghiệp . Trung tâm văn hoá, khoa học (viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng, . . .) Kể tên một số trường đại học, viện Bảo tàng, . . . ở Hà Nội . - Học sinh thảo luận nhóm trả lời: Bảo tàng quân đội, lịch sử, dân tộc học, Đại học Quốc Gia Hà Nội, Viện Toán Học d. Giới thiệu về thủ đô Hà Nội Yêu cầu các nhóm tiếp tục làm việc, chọn một trong các chủ đề sau và thảo luận để thực hiện : Các nhóm thảo luận thực hiện Kể lại câu chuyện truyền thuyết Hồ Hoàn Kiếm ? Hát bài hát về Hà Nội . Sắp xếp các hình ảnh về Hà Nội và giới thiệu về thủ đô theo ý của em ? Chốt : Hà Nội là Thủ đô của cả nước, với nhiều cảnh đẹp, là Trung tâm chính trị, văn hoá, khoa hoc, kinh tế của cả nước . Năm 2000, Hà Nội đựơc cả thế giới biết đến là Thành Phố Của Hoà Bình . Các nhóm thực hiện, nhận xét cổ vũ. 3 NỐI TIẾP: - Sưu tầm và tìm hiểu thêm về Thành phố Hải Phòng - Giáo viên nhận xét tiết học . HS đọc ghi nhớ sách giáo khoa Bài: - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng và dang ngang. - Trị chơi "Nhảy lướt sĩng". Môn: THỂ DỤC Tiết: 32 (GV bộ mơn soạn) Bài: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 32 I- MỤC TIÊU: Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Học sinh chuẩn bị dàn ý từ tiết trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bà cũ: Gọi 2 học sinh đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc trò chơi của địa phương mình Nhận xét và cho điểm học sinh - Học sinh thực hiện yêu cầu c/ Giới thiệu bài Những tiết học trước các em đã tập quan sát đồ chơi, lập dàn ý tả đồ chơi . Hôm nay, các em sẽ biết bài văn miêu tả đồ vật hoàn chỉnh . Lắng nghe . 2 Dạy bài mới: a. Tìm hiểu bài Gọi học sinh đọc đề bài 1 học sinh đọc thành tiếng Gọi học sinh đọc gợi ý 1 học sinh đọc thành tiếng Gọi học sinh đọc lại dàn ý của mình 2 học sinh đọc dàn ý b. Xây dựng dàn ý Em chọn cách mở bài nào ? Đọc mở bài của em . 2 học sinh trình bày : mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp Gọi học sinh đọc phần thân bài của mình 1 học sinh giỏi đọc Em chọn kết bài theo hướng nào ? Hãy đọc phần kết bài của em . 2 học sinh trình bày : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng . 3 Viết bài Học sinh tự viết bài vào vở Giáo viên thu, chấm một số bài và nêu nhận xét chung . 4 NỐI TIẾP: Nhận xét tiết học Nhận xét chung về bài làm của học sinh Dặn học sinh nào cảm thấy bài của mình chưa tốt về nhà viết lại nộp vào tiết học tới . Bài: CẮT - KHÂU – THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN Môn: KỸ THUẬT Tiết: 16 I. MỤC TIÊU: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Cĩ thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - Khơng bắt buộc HS nam thêu. * Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh quy trình của các bài trong chương . Mẫu khâu, thêu đã học . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 : Ôn tập các bài đã học trong chương I Hoạt động 1 : Giáo Viên Tổ Chức Ôn Tập Các Bài Đã Học Trong Chương I Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các loại khâu, thêu đã học (khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích ) . HS lần lượt nêu, cả lớp n/xét . Đặt câu hỏi và gọi một số học sinh nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu ; khâu thường ; khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ; khâu đột thưa ; khâu đột mau ; khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ; thêu lướt vặn ; thêu móc xích 1 số học sinh lần lượt trả lời . Các học sinh khác nhận xét, bổ sung ý kiến . Nhận xét và sử dựng tranh quy trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt – khâu – thêu đã học . Hoạt động 2 :Học Sinh Tự Chọn Sản Phẩm Và Thực Hành Sản Phẩm Tự Chọn - HS sẽ tự chọn và tiến hành cắt – khâu – thêu . HS tự chọn,thực hiện yêu cầu Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm : Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt – khâu – thêu đã học . Tuỳ khả năng và ý thích, có thể cắt – khâu – thêu những sản phẩm đơn giản : 1. Cắt khâu, thêu khăn tay . 2. Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút . Giáo viên theo dõi, giúp đỡ HS yếu khi thực hành . Hoạt Động 3 : Đánh Giá – Nhận Xét Đánh giá kết quả kiểm tra theo hai mức : hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản phẩm thực hành . Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu, thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt Đánh giá từng phần hoàn thành của học sinh theo quy trình của từng sản phẩm lựa chọn Nhận xét sản phẩm, tổng kết tiết học . Dặn : Tiết sau tiếp tục hoàn thành sản phẩm . Trưng bày tự đánh giá sản phẩm theo nhóm . Cả lớp bình chọn Trình bày phần đã hoàn thành của mình . Cả lớp nhận xét .
Tài liệu đính kèm: