Tiết 1: Tập đọc:
T33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, xinh xinh, lại là, ai lấy, giường bệnh, miễn là, cô chủ nhỏ, cửa sổ, cổ,
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện ở sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua.
- Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời của các nhân vật.
2. Đọc – hiểu:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: vời,
TUẦN 17 (Từ ngày 31/12 đến ngày 4 tháng 1 năm 2013) THỨ NGÀY TIẾT MÔN HỌC TIẾT THỨ TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH 2 1 2 3 4 5 6 7 8 3 1 2 3 4 5 6 7 4 1 Tập đọc 33 Rất nhiều mặt trăng 2 Toán 82 Luyện tập chung 3 Tập làm văn 33 Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật 4 Tiếng Anh 5 Khoa học 33 Ôn tập học kì I 6 Kể chuyện 17 Một phát minh nho nhỏ 7 Kĩ thuật 8 Viết chữ đẹp 5 1 2 3 4 5 Tập đọc 34 Rất nhiều mặt trăn (tiếp theo) 6 Toán 84 Dấu hiệu chia hết cho 5 7 Tin học 6 1 2 3 4 Ngày soạn: 31 – 12 – 2012. Ngày giảng: 2 – 1 – 2013. Thứ 2 ngày 2 tháng 1 năm 2013. Sáng: LỚP 4C Tiết 1: Tập đọc: T33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, xinh xinh, lại là, ai lấy, giường bệnh, miễn là, cô chủ nhỏ, cửa sổ, cổ, - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện ở sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua. - Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời của các nhân vật. 2. Đọc – hiểu: - Hiểu nội dung câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: vời, II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “Ba cá bống”, sau đó trả lời câu hỏi: ? Em thích hình ảnh, chi tiết nào trong truyện? Vì sao? - GV nhận xét về giọng đọc, câu trả lời của HS và cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh họa (nếu có) hoặc chỉ vào tranh trong SGK và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ? ? Việc gì đã xảy ra khiến cho cả nhà vua và các đại thần đều lo lắng đến vậy? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó. 2. Hướng dẫn luyện đọc: - GV gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện (3 lượt HS đọc). Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề: vui, điềm đạm. Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ. Đoạn kết bài đọc giọng vui, nhanh hơn. + Nhấn giọng ở những từ ngữ: xinh xinh, bất kì, không thể thực hiện, rất xa, hàng nghìn lần, cho biết, bằng chừng nào, móng tay, gần khuất, treo ở đâu, 3. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi: ? Chuyện gì đã xảy ra với công chúa ? ? Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? ? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? ? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? ? Tại sao họ lại cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? ? Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? - GV yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi: ? Nhà vua đã than phiền với ai ? ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? ? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn? (Công chúa chỉ nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn cái móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng). ? Đoạn 2 cho em biết điều gì ? ? Chú hề rất hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng: Nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học: Cô cho rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay cô, mặt trăng treo trên ngọn cây. Cô còn khẳng định mặt trăng làm bằng vàng. Suy nghĩ của cô thật ngây thơ. Chú hề sẽ làm gì cho cô? Các em cùng tìm hiểu đoạn 3. - GV yêu cầu HS đọc đoạn 3. ? Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa ? ? Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ? ? Nội dung chính của đoạn 3 là gì ? ? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì ? - GV ghi nội dung chính của bài. 4. Đọc diễn cảm: - GV gọi HS đọc phân vai. - GV giới thiệu đoạn văn cần đọc. - GV tổ chức cho HS đọc phân vai đoạn văn. - GV nhận xét giọng đọc, cho điểm từng HS. D. Củng cố – Dặn dò: ? Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS hát. - 4 HS thực hiện yêu cầu. + Tranh vẽ cảnh vua và các vị cận thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một việc gì đó. - HS lắng nghe. - HS đọc tiếp nối theo trình tự: + Đoạn 1: Ở vương quốc nọ ... đến nhà vua. + Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm ... bằng vàng rồi. + Đoạn 3: Chú hề tức tốc ... tung tăng khắp vườn. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cô bị ốm nặng. + Công chúa mong muốn có mặt trăng. + Nhà vua cho vời các vị đại thần, các nhà khoa học, bày cách lấy mặt trăng cho công chúa. + Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được + Vì mặt trăng rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. + Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết làm cách nào để lấy được mặt trăng cho công chúa. - 1 HS đọc thành tiếng. + Nhà vua than phiền với chú hề. + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào. Vì chú cho rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn. - 1 HS đọc lại. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. + Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo ở cổ. + Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. + Chú hề đã mang đến cho công chúa: một mặt trăng như công chúa đã mong ước. + Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn. - 1 HS nhắc lại gợi ý. - 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi để tìm ra cặp đọc hay (như đã hướng dẫn). - 2-3 HS trả lời. - HS nghe. Tiết 2: Toán: T82: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. - Bài tập cần làm: bài 1 (3 cột đầu bảng 1 và 2), bài 4 (a, b). II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính: 328 × 517 ; 46 704 : 56 - GV nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành – Luyện tập: * Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 6 HS lần lượt trả lời miệng kết quả 3 cột đầu của bảng 1 và bảng 2, lớp lắng nghe. Thừa số 27 23 23 Thừa số 23 27 27 Tích 621 621 621 Số bị chia 66178 66178 66178 Số chia 203 203 326 Thương 326 326 203 - GV lắng nghe, nhận xét. * Bài 4: Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe. anh) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là 1000 cuốn sách. b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là 500 cuốn sách. - GV lắng nghe, nhận xét. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS hát. - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc đề bài. - 6 HS lần lượt trả lời miệng. - HS khác nhận xét. - HS đọc đề bài. - 2 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe. - HS khác nhận xét. - HS nghe. Tiết 3: Tập làm văn: T33: ĐOẠN VĂN TRONG MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức nhận biết của mỗi đoạn văn. - Xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - Đoạn văn miêu tả chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo khi dùng từ. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV trả bài viết: Tả một đồ chơi mà em thích. - GV nhận xét chung về cách viết văn của HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ? Bài văn miêu tả gồm có những phần nào ? - Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào viết văn hay nhất. 2. Tìm hiểu ví dụ: * Bài 1, 2, 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144 SGK, yêu cầu HS theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Đoạn 1 (mở bài): Cái cối xinh xinh gian nhà trống: giới thiệu về cái cối được tả trong bài. + Đoạn 2 (thân bài): U gọi nó là cái cối tân cối kêu ù ù: tả hình dáng bên ngoài của cái cối. + Đoạn 3 (thân bài): Chọn được ngày lành tháng tốt đến vui cả xóm: tả hoạt động của cái cối. + Đoạn 4 (kết bài): Cái cối xay cũng như dõi theo từng bước anh đi: nêu cảm nhận về cái cối. ? Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ? ? Nhờ đâu em nhận biết được đoạn văn có mấy đoạn ? * Ghi nhớ: - GV gọi SH đọc nội dung phần ghi nhớ. 3. Luyện tập: * Bài 1: - GV gọi H ... : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh viết bài: - GV gọi HS đọc bài viết. ? Trong bài có những chữ nào được viết hoa ? ? Nội dung của đoạn trích nói về điều gì ? - GV nhận xét. - GV gọi HS nêu lên các chữ cái có độ cao 2,5 ôli, 2 ôli, 1,5 ôli, 1 ôli. ? Khoảng cách giữa các chữ cái cần viết ntn ? ? Cần trình bày đoạn trích ntn ? * GV nêu cấu tạo chữ mẫu: Gồm 4 nét cơ bản là sự phối hợp của móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. * GV nêu cách viết: - GV hướng dẫn HS viết các chữ hoa khó: M, N, K, B, - GV cho HS viết ra nháp các từ dễ nhầm lẫn: đãng trí, thí nghiệm, miệt mài, gà quay, thiu thiu, Niu-tơn, xương, - GV cho HS viết bài. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. - GV thu vở, chấm bài, nhận xét. D. Củng cố – Dặn dò: - GV dặn HS vận dụng kiến thức để học khi viết bài. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà viết phần bài có chữ in nghiêng và chuẩn bị bài sau. - HS hát. - HS nghe. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + M, N, H, Ô, B, L, T, K. + Nói về những quy luật trong tự nhiên. - 1 HS nêu. + Cách nhau 1 chữ o. + Viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và viết lùi vào 1 ô vuông. - 2 HS lên bảng viết, lớp thực hành viết ra nháp. - HS viết bài vào vở. - HS nộp vở. - HS nghe. Ngày soạn: 1 – 1 – 2013. Ngày giảng: 3 – 1 – 2013. Thứ 5 ngày 3 tháng 1 năm 2013. Chiều: LỚP 4C Tiết 5: Tập đọc: T34: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: lo lắng, nhô lên, nằm, nâng niu, mọc lên, rón rén, vằng vặc, cửa sổ, vầng trăng, - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. 2. Đọc hiểu: - Hiểu nội dung câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ đồ chơi như về các vật có thật trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác với người lớn. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện và trả lời câu hỏi nội dung bài. - GV gọi HS đọc toàn bài. - GV nhận xét, cho điểm HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ? Tranh minh họa cảnh gì ? ? Nét vui nhộn ngộ nghĩnh trong suy nghĩ của cô công chúa nhỏ đã giúp chú hề thông minh làm cô khỏi bệnh. Cô công chúa suy nghĩ như thế nào về mọi vật xung quanh ? - Câu trả lời nằm trong bài học hôm nay. 2. Hướng dẫn luyện đọc: - GV gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn chuyện (3 lượt HS đọc). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc với giọng: căng thẳng ở đoạn đầu khi các quan đại thần và các nhà khoa học đều bó tay, nhà vua lo lắng; nhẹ nhàng ở đoạn sau, khi chú hề tìm ra cách giải quyết. Lời người dẫn chuyện hồi hộp, lời chú hề nhẹ nhàng, khôn khéo. Lời công chúa hồn nhiên, tự tin, thông minh. 3. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi: ? Nhà vua lo lắng về điều gì ? ? Nhà vua cho vời các vị đại thần và các khoa học đế để làm gì ? ? Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua ? + Các vị đại thần, các nhà khoa học một lần nữa lại bó tay trước yêu cầu của nhà vua vì họ cho rằng phải che giấu mặt trăng theo kiểu nghĩ của người lớn. Mà đúng là không thể giấu mặt trăng theo cách đó được. ? Nội dung chính của đoạn 1 nói gì ? - GV yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ? ? Công chúa trả lời như thế nào ? - GV gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời. • Câu trả lời của các em đều đúng. Nhưng sâu sắc hơn cả là câu chuyện muộn nói rằng: cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. Đó chính là nội dung chính của bài. 4. Đọc diễn cảm: - GV yêu cầu 3 HS đọc phân vai (chú hề, công chúa, người dẫn chuyện). - GV giới thiệu đoạn văn cần đọc: - Làm sao mặt trăng lại chiếu sáng trên trời trong khi nó đang nằm trên cổ công chúa nhỉ ? Chú hề hỏi. Công chúa nhìn chú hề, mỉm cười: - Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ra cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên, có đúng không nào ? - GV tổ chức cho HS đọc phân vai. - GV nhận xét giọng đọc và cho điểm HS. D. Củng cố – Dặn dò: ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? ? Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau. - HS hát. - HS thực hiện yêu cầu. + Tranh minh họa cảnh chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc. - HS lắng nghe. - HS đọc theo trình tự. + Đ.1: Nhà vua rất mừng ... bó tay. + Đ.2: Mặt trăng ... dây chuyền ở cổ. + Đ.3: Làm sao mặt trăng ... ra khỏi phòng. - HS đọc toàn bài. + Nhấn giọng ở những từ ngữ: lo lắng, vằng vặc, chiếu sáng, mỉm cười, mọc ngay, mọc lên, rất mừng, mọc ra, thay thế, mặt trăng, thế chỗ, đều như vậy, nhỏ dần, nhỏ dần... - 1 HS đọc thành tiếng, lớp trao đổi và lần lượt trả lời câu hỏi. + Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả và sẽ ốm trở lại. + Vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng rộng trên bầu trời nên không thể có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy mặt trăng được. - HS lắng nghe. + Nỗi lo của nhà vua. - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi, lần lượt trả lời câu hỏi. + Chú hề dặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô. + Khi mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ra ngay chỗ ấy. Khi ra cắt một bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy. - HS đọc và trả lời câu hỏi 4 theo ý hiểu của mình. - 2 HS nhắc lại. - 3 HS phân vai, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đoc như đã hướng dẫn. - HS luyện đọc trong nhóm. Chú hề vội tiếp lời: - Tất nhiên rồi, khi một con hươu bị mất sừng, cái sừng mới sẽ mọc ra. Sau khi đêm thay thế cho ngày, ngày lại thế chỗ của đêm. - Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. Nàng đã ngủ. - 3 lượt HS đọc. - 2-3 HS trả lời. - HS nghe. Tiết 6: Toán: T84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 2 ? HS1: Tìm các số chia hết cho 2: 483; 296; 875 ; 318; 674 ? HS 2:Các số trên só nào là số chẵn, số nào là số lẻ? - GV nhận xét, cho điểm HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 5 2. Hướng dẫn bài mới: Hoạt động 1: TÌM DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 ● Mục tiêu: HS biết những số chia hết cho 5 là những số tận cùng là 0;5 ● Cách tiến hành: - Tiến hành tương tự như dấu hiệu chia hết cho 2 - KL: Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP ● Mục tiêu: HS biết vận dụng những kiến thức đã học để giải các BT có liên quan ● Cách tiến hành: * Bài 1: Trong các số 35; 8; 660; 4674; 3000; 945; 5553: a) Số nào chia hết cho 5 ? b) Số nào không chia hết cho 5 ? - GV gọi 2 HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe. a) Số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945. b) Số không chia hết cho 5 là: 8; 467 4; 5553. - GV nhận xét câu trả lời của HS. * Bài 4: Với 3 chữ số 0, 5, 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó và đều chia hết cho 5. - GV gọi 2 HS đọc đề bài. ? Hãy nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 ? ? Hãy nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5 ? ? Cả 2 dấu hiệu trên căn cứ vào chữ số tận cùng để một số chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là chữ số mấy? ? Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 thì tận cùng phải là chữ số mấy? - GV gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào vở ghi. Các số đó là: 570, 750, 705. - GV nhận xét, cho điểm. D. Củng cố – Dặn dò: ? Em hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà ôn tập, chuẩn bị thi học kì I. - HS hát. - 2 HS lên bảng làm. - HS nhắc lại. - 2 HS đọc đề bài. - 2 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe. - HS khác nhận xét. - 2 HS đọc đề bài. + là các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. + là các số có tận cùng là 0, 5. + phải có tận cùng là chữ số 0. + phải có tận cùng là chữ số 5. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - 1 HS nêu. - HS nghe. Tiết 7: Tin học: (Giáo viên chuyên)
Tài liệu đính kèm: