Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Quang Trung

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Quang Trung

TUẦN 17

Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012

TẬP ĐỌC

Bài : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. MỤC TIÊU :

- Đọc đúng các từ khó hoặc lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua .

- Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời của các nhân vật .

- Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt răng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc sách giáo khoa/163 (phóng to nêu có điều kiện)

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyên đọc .

 

doc 26 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC
Bài : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG 
I. MỤC TIÊU : 
Đọc đúng các từ khó hoặc lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . 
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua . 
Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời của các nhân vật . 
Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt răng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh minh hoạ bài tập đọc sách giáo khoa/163 (phóng to nêu có điều kiện) 
Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyên đọc . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Giáo Viên
Học Sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc phân vai truyện : Trong quán ăn “Ba cá bống”(người dẫn truyện,Ba-ra-ba,Bu-ra-ti-nô, Cáo A-li-xa). Trả lời câu hỏi : Em thích hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ? 
4 HS thực hiện yêu cầu . 
Lớp theo dõi, nhận xét .
- Nhận xét về giọng đọc, câu trả lời và cho điểm từngHS . 
B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài :
Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
Việc gì xảy ra đã khiến cả vua và các vị đại thần đều lo lắng đến vậy ? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó . 
Lắng nghe . 
HOAT ĐỘNG 1 : Luyện đọc 
- Cho HS đọc nối tiếp theo đọan :
Đoạn 1 : Ở vương quốc nọ . . . đến nhà vua . 
Đoạn 2 : Nhà vua buồn lắm . . đến bằng vàng rồi . . . 
Đoạn 3 : Chú hề tức tốc . . . đến tung tăng khắp vườn .
- HS thực hiện theo yêu cầu .
Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp 
Luyện đọc theo cặp 
Giáo viên đọc mẫu. Chú ý cách đọc : 
Theo dõi .
Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu . Lời chú hề : vui, điềm đạm . Lời nàng công chúa : hồn nhiên, ngây thơ . Đoạn kết bài đọc với giọng vui , nhanh hơn . 
Nhấn giọng ở những từ ngữ : xinh xinh, bất kì, khong thể thực hiện, rất xa, hàng nghìn lần, cho biết, bằng chừng nào, móng tay, gần khuất, treo ở đâu . . .
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bài 
* Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa ? 
Các nhóm 
*Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? 
tiếp nối nhau trả 
* Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì ? 
lời
* Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào ? về đòi hỏi của công chúa ? 
* Tại sao học cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? 
* Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? 
Các nhóm 
* Nhà vua đã than phiền với ai ? 
tiếp nối nhau trả 
* Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? 
lời
Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ? 
-1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao 
Chú hề đã làm gì để có được “mặt trăng” cho công chúa ? 
đổi và tiếp nối 
Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ? 
nhau trả lời 
Câu chuyện nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ? 
Ghi nội dung chính của bài 
-1 HS nhắc lại .
c. Đọc diễn cảm 
Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm .
Tổ chức cho học sinh thi đọc phân vai đoạn văn
3 HS thi đọc .
Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng học sinh . 
 Thế là chú hề đến gặp cô chủ nhỏ của mình . Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô/ nhưng cô phải cho biết/ mặt trăng to chừng nào . Công chúa bảo :
Chỉ to hơn móng tay ta, vì khi ta đặt ngón tay lên trước mặt trăng/ thì móng tay che gần khuất mặt trăng . 
Chú hề lại hỏi : 
Công chúa có biết mặt trăng treo ở đâu không ?
Công chúa đáp : 
Ta thấy đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ 
Chú hề gẳng hỏi thêm : 
Vậy theo công chúa, mặt trăng làm bằng gì ? 
Tất nhiên là bằng vàng rồi 
Củng cố – Dặn dò: 
Hỏi : Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? 
Nhận xét tiết học .
Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện 
CHÍNH TA
Bài : MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO (Nghe - Viết)
I. MỤC TIÊU : 
Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Mùa đông trên nẻo cao 
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc át/ác 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu ghi nội dung BT3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Giáo Viên
Học Sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp . Các từ khó mà HS sai ở bài trước . 
- HS thực hiện yêu cầu 
Nhận xét về chữ viết của học sinh . 
B. Dạy bài mới :Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay, các em nghe – viết đoạn văn Mùa đông trên rẻo cao và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc ất/ác .
- Lắng nghe
1. Hướng dẫn viết chính tả 
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn 
Gọi học sinh đọc đoạn văn 
1 HS đọc thành tiếng 
Hỏi : Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ? 
b. Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết . rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao ..
c. Nghe – viết chính tả 
d. Soát lỗi và chấm bài 
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
- Lựa chọn phần a .
Bài 2 
a) - Gọi học sinh đọc yêu cầu 
1 HS đọc 
Yêu cầu học sinh tự làm bài 
Dùng bút chì viết vào vở nháp .
Gọi học sinh đọc bài và bổ sung 
Đọc bài, nhận xét, bổ sung 
Kết luận lời giải đúng 
Chữa bài 
b) – Tiến hành tương tự a)
Lời giải : giấc ngủ – đất trời – vất vả
Bài 3 
Gọi học sinh đọc yêu cầu 
1 hs đọc thành tiếng 
- Tổ chức thi làm bài, chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng (mỗi học sinh chỉ chọn 1 từ)
Thi làm bài 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng/nhanh
Chữa bài vào vở. 
C. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Dặn học sinh về nhà đọc lại BT3 , chuẩn bị bài sau 
 TOÁN Tiết : 81
Bài : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số . 
Giải bài toán có lời văn . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách giáo khoa, vở bài tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Giáo Viên
Học Sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng. 
78956 : 456 ; 21047 : 321
Kiểm tra vở bài tập về nhà của một số học sinh khác 
2 HS lên bảng làm bài . 
Học sinh dưới lớp theo dõi để nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh 
B. Dạy bài mới :Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học
II.HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
1 học sinh trả lời 
Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính 
- 3 HS lên bảng mỗi HS 2 phép tính . lớp làm bài vào vở
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, chấm sửa bài . 
- HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 
Bài 2 : Giải toán 
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài 
HS đọc : cả lớp đọc thầm 
Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài toán .
1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào 
Giáo viên nhận xét và cho điểm 
Chốt dạng bài toán giải 
vở bài tập .
 Bài 3: Giải tóan 
-Yêu cầu HS đọc đề bài 
HS đọc : cả lớp đọc thầm
Yêu cầu học sinh tự làm bài.
1 HS lên bảng, lớp làm vào vở 
Giáo viên nhận xét và cho điểm
Chốt dạng bài tóan giải 
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 
Giáo viên tổng kết tiết học . 
Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm .
ĐẠO ĐỨC 
Bài : YÊU LAO ĐỘNG (tt)
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết được giá trị của lao động . 
Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . 
Biết phê phán những biểu hiện chay lười lao động . 
* Giaó dục kỹ năng sống: 
- HS biết xác định giá trị của lao động, quản lí thời gian để tham gia làm những việc và sức ở nhà và ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Nội dung bài : “Làm việc thật là vui” – Sách Tiếng việt – Lớp 2 
Nội dung một số câu truyện về tấm gương lao động của Bác Hồ, của các anh hùng lao động . . . và một số câu ca dao tục ngữ ca ngợi lao động . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Giáo Viên
Học Sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo 
B. Dạy bài mới : Giói thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học 
- Vài HS thực hiện 
* Kể Chuyện Các Tấm Gương Yêu Lao Động 
- Yêu cầu HS kể về các tấm gương lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động hoặc của các bạn trong lớp . 
- HS kể, nêu các gương
- HS dưới lớp lắng nghe.
Theo em, Những nhân vật trong các chuyện đó có yêu lao động không ? 
- Trả lời 
Vậy những biểu hiện yêu lao động là gì ? 
Giáo viên ghi nhanh các ý kiến của học sinh 
 - HS dưới lớp nhận xét bổ sung ., 
Nhận xét các câu trả lời của học sinh 
Kết luận : Yêu lao động là tự làm lấy công việc, theo đuổi công việc từ đầu đến cuối  Đó là những biểu hiện rất đáng trân trọng và học tập . 
Yêu cầu lấy ví dụ về biểu hiện không yêu lao động ? 
Ỷ lại, không tham gia vào lao động . 
Không tham gia lao động từ đầu đến cuối . 
Hay nản chí, không khắc phục khó khăn trong lao động 
3, 4 học sinh trả lời : 
C. Củng cố – Dặn dò: 
Giáo viên phổ biến nội quy chơi :
Cả lớp chia làm 2 đội, mỗi đội có 5 người. Sau mỗi lượt chơi có thể thay người . 
Trong thời gian 5 – 7 phút, lần lượt 2 đội đưa r ... ọc yêu cầu 
1 học sinh đọc thành tiếng 
Yêu cầu học sinh tự làm bài 
1 HS lên bảng nối, lớp làm vào sgk .
Gọi học sinh nhận xét, chữa bài bạn trên bảng 
Nhận xét, chữa bài trên bảng 
Nhận xét, kết luận lời giải đúng 
Chữa bài 
Gọi học sinh đọc lại các câu kể Ai làm gì ? 
1 học sinh đọc thành tiếng 
Bài 3 
Gọi học sinh đọc yêu cầu 
1 học sinh đọc thành tiếng 
Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
Quan sát và trả lời câu hỏi 
Trong tranh những ai đang làm gì ? 
Tiếp nối nhau trả lời 
Yêu cầu học sinh tự làm bài 
Tự làm bài 
-Gọi hs đọc bài làm , sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm hs viết tốt . 
3, 5 học sinh trình bày .
C. Củng cố – Dặn dò: 
Hỏi : Trong câu kể làm gì ? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
Nhận xét tiết học 
Dặn học sinh về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau . 
Môn : KHOA HỌC Tiết : 34
Bài : KIỂM TRA HỌC KÌ I 
(Đề do phòng giáo dục ra
Âm Nhạc Tiết : 17
Bài : ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU : 
Ôn các bài hát đã học : Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe, Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn quàng thắm mãi vai em, Cò lá. 
- Hát đúng giai điệu, lời ca và tập hát biểu diễn . 
Ôn tập đọc nhặc : 
Tập đọc thang âm 5 nốt : Đô – Rê – Mi – Sol – La và 
 	 Đô – Rê – Mi – Pha – Son 
Tập các âm hình tiết tấu sử dụng nốt đen, móc dấu, nốt trắng, lặng đen . 
Đọc đúng 4 bài TĐN đã học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ôn lại kiến thức 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Giáo Viên
Học Sinh
I.HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn 5 bài hát 
Cho học sinh hát lại 5 bài hát mỗi bài 2 lượt, có vận động phụ hoạ 
Cả lớp hát – Vận động phụ hoạ . 
Các nhóm xung phong hát và múa bài hát mình chọn 
Nhận xét 
II.HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn tập đọc nhạc 
1. Ôn các hình tiết tấu của từng bài 
Vỗ tay theo tiết tấu 
2. Cho học sinh đọc lại các bài tập đọc nhạc kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp 
Cả nhân xung phong 
Ghép lời ca 
Dãy A – B
Nhận xét, đánh giá 
C. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị tiết sau . 
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
TOÁN Tiết : 85
Bài : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh 
Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 
Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Giáo Viên
Học Sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho một vài học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và yêu cầu cho ví dụ minh hoạ chỉ rõ số chia hết cho 2, số không chia hết cho 2 . 
-Tiến hành tương tự như trên để kiểm tra về dấu hiệu chia hết cho 5 
Giải thích bài : Nêu yêu cầu bài học .
B. Dạy bài mới :
4 học sinh lần lượt làm bài 
* Hướng dẫn luyện tập -thực hành 
Bài 1 : yêu cầu HS tự làm bài . Sửa bài : nêu các số đã viết ở phần bài làm và giải thích tại sao lại chọn các số đó 
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài 
Vài học sinh trình bày . 
Lớp nhận xét . 
Bài 2 : Cho HS tự làm bài, 1 HS nêu kết quả, lớp phân tich bổ sung ., cho HS kiểm tra chéo nhau 
Chốt : Nêu cơ sở để viết các số theo yêu cầu . 
Làm vở, bảng lớp 
Bài 3 : Cho HS tự làm bài .Chữa bài, chú ý yêu cầu HS nêu lí do chọn các số đó trong từng phần, HS có thể giải thích theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn : 
a) Cách 1 (lần lượt xem xét từng số ) 
- HS sẽ loại các số 345 ; 296 ; 341 ; 3995 ; 324 và chọn được các số là : 480 ; 2000 ; 9010
Cách 2 : 
Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 ; 5 
Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 
Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0 . Vì vậy ta chọn được các số : 480 ; 2000 ; 9010
- Khuyến khích HS làm theo cách 2, vì nhanh, gọn hơn . 
b) và c) : Cho HS làm tương tự như phần a) 
Học sinh làm cách 2 
Bài 4 :Cho HS nhận xét bài 3 ; khái quát kết quả phần a) của bài 3 và nêu số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5 . 
- HS nhận xét, rút ra qui tắc chia hết cho 2 và cho 5 . 
Bài 5 : Yêu cầu HS thảo luận và nêu kết luận : Loan có 10 quả táo . 
Thảo luận theo từng cặp
C. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Dặn dò chuẩn bị bài sau . 
ĐỊA LÍ Tiết : 17
Bài : ÔN TẬP ĐỊA LÍ 
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết 
Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình trên bản đồ, lược đồ Việt Nam .
Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội và thành phố Đà Lạt và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Các bản đồ : Địa lí tự nhiên, hành chính Việt Nam 
Lược đồ trống Việt Nam 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Giáo Viên
Học Sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới :
- Làm việc cả lớp 
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên, hành chính Việt Nam treo tường kết hợp lược đồ trong sách giáo khoa, sau đó chỉ vị trí thủ đô Hà Nội và vị trí thành phố Đà Lạt .
Học sinh quan sát bản đồ tự nhiên 
* Làm việc theo nhóm 
* Bước 1 : Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về đặc điểm của đồng bằng Bắc bộ, thủ đô Hà Nội và thành phố Đà Lạt . 
Học sinh các nhóm thảo luận về các đặc điểm của đồng bằng Bắc bộ, thủ đô Hà Nội và thành phố Đà Lạt
* Bước 2:Giáo viên giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
Học sinh các nhóm trao đổi kết quả trước lớp.
Giáo viên : Hà Nội đã từng có các tên : Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan  Năm 1010 có tên là Thăng Long .
Giáo viên có thể mô tả thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội và Đà Lạt . 
C. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học .
Dặn chuẩn bị bài 
TẬP LÀM VĂN
Bài : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. MỤC TIÊU : 
Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn . 
Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Giáo Viên
Học Sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ/170sách giáo khoa 
2 học sinh đọc thuộc lòng 
Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em . 
2 HS đọc bài văn của mình 
Nhận xét, cho điểm 
B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
2 học sinh tếp nối nhau đọc
Yêu cầu hs trao đổi, thực hiện yêu cầu 
-Thảo luận nhóm 2 , trả lời câu hỏi 
- Gọi HS trình bày và nhận xét . Sau mỗi phần kết luận, chốt lời giải đúng .
Tiếp nối trình bày, nhận xét 
* Lời giải 
a) Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả 
b) Đoạn 1 : Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi  đến sáng long lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp ). 
Đoạn 2 : Quai cặp làm bằng sắt  đến đeo chiếc ba lô (tả quai cặp và dây đeo )
Đoạn 3 : Mở cặp ra, em thấy  đến và thước kẻ (Tả cấu tạo bên trong của cặp) 
c) Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ : 
Đoạn 1 : Màu đỏ tươi  
Đoạn 2 : Quai cặp  
Đoạn 3 : Mở cặp ra  
Bài 2 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và gợi ý 
1 học sinh đọc thành tiếng 
- Yêu cầu hs quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài . Chú ý nhắc học sinh . 
2 học sinh đọc lại gợi ý 
Quan sát cặp, nghe . Giáo viên 
Chỉ viết một đoạn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong )
Nên viết theo các gợi ý 
Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn . 
Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình . 
gợi ý và tự làm bài .
Gọi học sinh trình bày . Giáo viên sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những học sinh viết tốt . 
3, 5 học sinh trình bày . 
C. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Dặn học sinh về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em . 
Kĩ Thuật 
Bài :LÀM ĐẤT, LÊN LUỐNG ĐỂ GIEO TRỒNG RAU, HOA 
I. MỤC TIÊU : 
Học sinh biết được mục đích và cách làm đất, lên luống để trồng rau, hoa 
Sử dụng được cuốc, cào để lên luống trồng rau, hoa 
Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa 
Vật liệu và dụng cụ để thực hành . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Giáo Viên
Học Sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại mục đích của việc làm đất . 
B. Dạy bài mới :
Nội dung cơ bản
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Tổ chức cho học sinh xem băng hình và tranh ảnh về việc làm đất, lên luống trồng rau, hoa 
- Yêu cầu học sinh dựa vào tranh, ảnh, băng hình để nêu các thao tác của việc làm đất, lên luống trồng rau, hoa . 
- Quan sát, trả lời 
* Đánh giá kết học tập 
- Hướng dẫn học sinh tự đánh giá công việc . 
-Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh 
- Tham gia nhận xét . 
C. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh 
Dặn dò:Chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài“Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa”

Tài liệu đính kèm:

  • docT17.doc