Tập đọc :
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết1)
I. Mục tiêu :
1. Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc dã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc đựơc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
2. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
3.Giáo dục HS học tập những tấm gương tốt trong các chủ điểm
II. Đồ dung: Phiếu ghi tên các bài tập đọc trong 2 chủ điểm( HĐ 1)
TUẦN 18 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 Tập đọc : ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết1) I. Mục tiêu : 1. Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc dã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc đựơc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. 2. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. 3.Giáo dục HS học tập những tấm gương tốt trong các chủ điểm II. Đồ dung: Phiếu ghi tên các bài tập đọc trong 2 chủ điểm( HĐ 1) III. Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Giới thiệu bài: 2/ Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét 3/ Lập bảng tổng kết: - Các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Gọi HS đọc y/c + Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên? + Y/c HS tự làm bài trong nhóm + GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhận xét, kết luận lời giải đúng 4/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn b: Cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc thành tiếng + Ông trạng thả diều / Vua tàu thuỷ / Vẽ trứng / người tìm đướng lên các vì sao / Văn hay chữ tốt / Chú Đất Nung / Trong quán ăn “Ba cá bống” / Rất nhiều mặt trăng. - 4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài - Cử đại diện dán phiếu đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung ____________________________________ Toán : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I/ Mục tiêu : Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. - GD HS yêu thích và say mê học toán. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Bài 5/ 96 2. Bài mới : Giới thiệu - Ghi đề. a/ HĐ1 : Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 - VD về các số chia hết cho 9 -VD về các số không chia hết cho 9 . - GV hướng sự chú ý của HS vào đặc điểm các số chia hết cho 9. - GV gợi ý để HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số chia hết cho 9. - GV y/c HS rút ra dấu hiệu chia hết cho 9 *GV kết luận (SGK) b/ HĐ2 : Thực hành Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu cách làm. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu cách làm. *Bài 4 : ( HSG): Gọi 1 HS đọc y/c bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS K,G lên làm bài 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3 -2 HS thực hiện - 9, 18, 36, ... - 19, 595, 182, ... - HS tính nhẩm. - Tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - HS nhắc lại nhiều lần. - 1 HS đọc y/c bài - HS trả lời miệng: Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 19385. - 1 HS đọc y/c bài - Hs làm bài vào VBT. - các số không chia hết cho 9: 96, 7853, 5554, 1097 - Tìm số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9. - HS K, G làm bài ___________________________________________ Địa lý Kiểm tra học kì 1 ( Đề của sở) _________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I/ Mục tiêu: Biết hiệu chia hết cho 3. Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - GD học sinh yêu thích và say mê học tập. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 9 - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 9, cho ví dụ? - Số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? cho ví dụ? - Nhận xét – ghi điểm. B. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết 1 số chia hết cho 3? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) HS tự tìm dấu hiệu chi hết cho 3 - Y/c hs tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 - Em tìm một số chia hết cho 3 bằng cách nào? - Có cách tìm đơn giản, đó là cách dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, chúng ta sẽ đi tìm dấu hiệu này. - Y/c hs lên bảng ghi vào 2 cột thích hợp. - Các em đọc các số chia hết cho 3 ở cột bên trái và tìm đặc điểm chung của các số này dựa vào việc tính tổng các chữ số của mỗi số. - Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số này với 3 ? - Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3 - Gọi hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 - Y/c hs nêu ví dụ - Y/c hs tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết tổng các số này có chia hết cho 3 không? - Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta làm sao? - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK 3) Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Muốn biết các số trên, số nào chia hết cho 3, các em làm thế nào? - Gọi hs nêu kết quả Bài 2: Muốn biết các số trên số nào không chia hết cho 3 ta làm sao? C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà tự làm bài tập vào VBT - Bài sau: luyện tập Nhận xét tiết học - HS lên bảng trả lời + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. + Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Lắng nghe - HS tự tìm và nêu trước lớp + Em nghĩ một số bất kì rồi chia cho 3 + Em dựa vào bảng nhân 3 + Em lấy một số bất kì nhân với 3 được một số chia hết cho 3 - Lắng nghe - HS lần lượt lên ghi vào 2 cột thích hợp - HS đọc và tính tổng các chữ số - Các số đều có tổng các chữ số chia hết cho 3 - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 - HS lần lượt nêu ví dụ - HS tính và rút ra kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 - Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số của số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. - Vài hs đọc trước lớp - HS đọc y/c - Em tính tổng các chữ số của từng số, nếu số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì ta nói số đó chia hết cho 3 Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313 - Ta tính tổng các chữ số của từng số. Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311 - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 - HS lắng nghe và thực hiện. ___________________________________________ Chính tả : ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 (Tiết 2) I/ Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã đọc trong (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). - GD HS biết giữ gìn sách vở sạch sẽ. II/ Đồ dùng dạy học : - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Kiểm tra đọc b/ HĐ2 : Bài tập 2 c/ HĐ3 : Bài tâp 3 - Đề bài y/c gì ? - Gọi 1 HS đọc bài Có chí thì nên * Nhóm 1 câu a : Nếu bạn em quyết tâm cao học tập, rèn luyện cao? * Nhóm 2 câu b: Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? * Nhóm 3 câu c: Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? 3/ Củng cố dặn dò : - Tiết sau: Ôn tập tiết 2 - HS lên bốc thăm - Đọc và trả lời câu hỏi. - HS thi đặt câu theo hiểu biết về nhân vật Ví dụ: a/ Nguyễn Hiền rất có chí. - 1 HS đọc y/c bài tập - Chọn thành ngữ, tục ngữ khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn. - HS thảo luận nhóm – Ghi kết quả vào phiếu - Đại diện các nhóm trình bày - Ta động viên: Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững . - Có công mài sắt, có ngày nên kim - Thất bại là mẹ thành công - Thua keo này , bày keo khác - Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi - Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch, câu rùa mặc - Lớp nhận xét bổ sung. _________________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP : TIẾT 3 I/ Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền. - GD HS viết văn có hình ảnh, biết yêu quý thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học : - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL ( HĐ 1) - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2cách mở bài/113và2cách kết bài/122 III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : kiểm tra TĐ và HTL - Y/c từng HS bốc thăm chọn bài - GV đọc câu hỏi về đoạn HS vừa đọc - GV chấm điểm b/HĐ2: Bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc y/c của đề -Y/c HS nhắc lại cách mở bài và kết bài - Y/c HS làm việc cá nhân : Mỗi em viết phần mở bài gián tiếp, phần kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền - GV nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: - Dặn HS tiếp tục luyện đọc để kiểm tra trong tiết sau. - 1/6 số HS trong lớp lên trả bài - HS bốc thăm, - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài - HS đọc truyện: Ông trạng thả diều - Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện - Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể - Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện - Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện mà không bình luận gì thêm. - HS làm theo y/c - HS lần lượt từng em đọc các mở bài, lớp nhận xét - HS nối tiếp nhau đọc các kết bài, lớp nhận xét _________________________________________________________________________ Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012 Tập đọc ÔN TẬP: TIẾT 4 I/ Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan) - GD HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II/ Đồ dùng dạy học : Các phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL ( Mục 2) III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Giới thiệu bài: - Nêu nục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng 2. Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1 3. Nghe viết chính tả: a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - Đọc bài thơ đôi que đan - Y/c HS đọc - Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chi em những gì hiện ra ? + Theo em, hai chị em trong bài là người ntn? b) Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết c) Nghe viết chính tả d) Soát lỗi - chấm bài 4. Củng cố đặn dò: - Nhận xét bài viết của HS - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan - 1 HS đọc thành tiếng + Mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của, mẹ cha + Rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình - Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà _______________________________________________ Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. Rèn kĩ năng sử dụng những kiến thức đã học vào giải toán. GDHS yêu thích và say mê môn học. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho ví dụ minh hoạ - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ minh hoạ - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 và cho ví dụ minh hoạ - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 và cho ví dụ minh hoạ 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập : Bài 1 :- Y/c HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét Bài 2 : - Tìm chữ số viết vào ô trống để được số chia hết cho 9, số chia hết cho 3, số chia hết cho 3 và chia hết cho 2. - GV nhận xét Bài 3 : - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài 3. Củng cố dặn dò : - GV tổng kết giờ học. - Xem bài Luyện tập chung - 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - HS lần lượt làm từng phần a), b), c) a) Các số chia hết cho 3 là: 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66816 b) Các số chia hết cho 9 là: 4563 ; 66816 c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT a/ 945 b/ 225 ; 285 c/ 762 ; 768 - HS làm vào vở BT - HS suy nghĩ chọn câu trả lời đúng. _________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. Rèn kĩ năng giải toán cho HS. GD HS yêu thích và say mê học toán. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : Gv cho Hs làm bài 1,2 ở VBT 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập: Bài 1 : - Y/c HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét Bài 2 : - Gọi HS đọc đề và nêu cách làm - Y/c HS tự làm bài Bài 3 : - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài Bài 4, 5 : Dành cho học sinh khá giỏi 3. Củng cố dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau - 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - HS lần lượt làm từng phần a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766 b) Các số chia hết cho 3 là: 2229 ; 35766 c) Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050. c) Các số chia hết cho 9 là: 35766 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS làm vào vở BT a/ Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 5270 ; 64620 b/ Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234 ; 64620 c/ Số chia hết cho cả 2,3,5,9 là: 64620 - HS làm bài vào VBT a/ 528 b/ 693 ; 603 c/ 240 d/ 350 - Học sinh khá giỏi làm bài. ___________________________________________ Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI KÌ I (TIẾT 7) (Kiểm tra đọc) I/ Mục tiêu : Kiểm tra (Đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiêngs Việt lớp 4, HKI. Rèn kĩ năng đọc cho HS GD HS yêu thích môn học II/ Đồ dùng dạy học : - GV chép sẵn đề kiểm tra lên bảng. III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề - GV nêu mục tiêu tiết học - GV nhắc nhở HS làm bài - GV thu bài - Chấm điểm 3/ Củng cố- dặn dò : -Tiết sau: Tiết 8. - HS làm bài vào vở bài tập A/ HS đọc thầm bài : Về thăm bà B/ Câu trả lời đúng: - Câu 1: Ý c - Câu 2: Ý a - Câu 3: Ý c - Câu 4: Ý c C/ Câu trả lời đúng: - Câu 1: Ý b - Câu 2: Ý b - Câu 3: Ý c - Câu 4: Ý b _________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012 Toán Kiểm tra cuối kì I ( Đề của sở) _________________________________________ Tiếng Việt Kiểm tra cuối kì I ( Đề của sở) _________________________________________________________________________ Tuần 19
Tài liệu đính kèm: