Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 19 năm 2013

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 19 năm 2013

Tiết 6: Lịch sử:

T19: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN

I. Mục tiêu:

- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:

+ Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.

+ Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.

- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Qúy Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.

* HS khá, giỏi:

+ Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc.

+ Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn khôngết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội.

* Kiến thức: Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần cuối thế XIV

* Kĩ năng: Vì sao nhà hồ thay nhà Trần.

* Thái độ: Có ý thức tìm hiểu lịch sử của dân tộc.

 

doc 20 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 19 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 (Từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 1 năm 2013)
THỨ
NGÀY
TIẾT
MÔN
HỌC
TIẾT
THỨ
TÊN BÀI DẠY
ĐIỀU
CHỈNH
2
1
2
3
4
5
Tin học
6
Lịch sử
19
Nước ta cuối thời Trần
7
Tiếng Việt
ôn
Bốn anh tài
8
Tiếng Anh 
3
1
Tiếng Anh
2
Mĩ thuật
3
Toán
92
Luyện tập
4
Địa lí
19
Thành phố Hải Phòng
5
6
7
4
1
Tập đọc
38
Chuyện cổ tích về loài người
2
Toán
93
Hình bình hành
3
Tập làm văn
37
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả..
4
Tiếng Anh
5
Khoa học
38
Gió nhẹ, gió mạnh, phòng tránh bão
6
Kể chuyện
19
Bác đánh cá và gã hung thần
7
Kĩ thuật 
8
Viết chữ đẹp
19
Bài số 1
5
1
2
3
4
5
Toán
ôn
Ôn tập về diện tích hình bình hành
6
Viết chữ đẹp
19
Bài số 1
7
Tin học
6
1
Khoa học
38
Gió nhẹ, gió mạnh, phòng tránh bão
2
Toán
95
Luyện tập
3
Tập làm văn
38
Luyện tập xây dựng kết bài 
4
Sinh hoạt 
19
Tuần 19
TUẦN 19
Ngày soạn: 12 – 1 – 2013.
Ngày giảng: 14 – 1 – 2013. Thứ 2 ngày 14 tháng 1 năm 2013.
 Chiều:
 LỚP 4A
Tiết 5: Tin học:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 6: Lịch sử:
T19: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
+ Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+ Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Qúy Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
* HS khá, giỏi:
+ Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc.
+ Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn khôngết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội.
* Kiến thức: Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần cuối thế XIV
* Kĩ năng: Vì sao nhà hồ thay nhà Trần.
* Thái độ: Có ý thức tìm hiểu lịch sử của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức : 1’ 
 2. KTBC : 2’
 Kiểm tra đồ dùng học kì II 
3. Bài mới : 32’
 a.Giới thiệu bài: Giơí thiệu và ghi tựa. ( 1’ )
 b.Phát triển bài: 
 * Hoạt động nhóm :
 GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu:
 Vào giữa thế kỉ XIV :
 +Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?
 +Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
 +Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
 +Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ?
 +Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?
 -GV nhận xét,kết luận .
 -GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần.
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi :
 +Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
 +Ông đã làm gì ?
 +Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ?
 -GV cho HS dựa vào SGK để trả lời :Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
3.Củng cố : 2’
 -GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.
 -Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần?
 -Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ?
 -Nhận xét tiết học .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét .
-HS nghe.
-HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả .
+An chơi sa đoạ .
+Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu.
+Vô cùng cực khổ.
+Bát bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan , nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh.
+Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .
-1 HS nêu.
-HS trả lời.
+Là quan đại thần của nhà Trần.
+Ong đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân .Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước.Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân .
-HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-3 HS đọc bài học.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS cả lớp.
Tiết 7: Tiếng Việt: (Ôn luyện)
Tập đọc: BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu:
1. Kĩ năng: 
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghiã của bốn cậu bé.
2. Kiến thức:
- Hiểu từ ngữ mới của bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cầu Khây.
3. Thái độ: Hiểu biết về năng lực, tài trí của con người.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài: Rất nhiều mặt trăng.
C. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc của nhân vật.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm.
- GV cho HS thi đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
* Trả lời các câu hỏi trong SGK và nêu nội dung bài:
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS nghe.
- Mỗi HS đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
- 2 HS nêu nội dung bài.
- HS nghe.
Tiết 8: Tiếng Anh:
(Giáo viên chuyên)
Ngày soạn: 13 – 1 – 2013.
Ngày giảng: 15 – 1 – 2013. Thứ 3 ngày 15 tháng 1 năm 2013.
 Sáng:
 LỚP 4D
Tiết 1: Tiếng Anh:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 2: Mĩ thuật:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 3: Toán:
T92: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - HS biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích .
- Rèn kĩ năng tính toán , giải toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông.
- Tính chính xác và yêu thích môn học.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3b, bài 5.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi.
 III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra sĩ số, cho HS hát.
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập. 
- Nhận xét.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập: 
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Hỏi học sinh yêu cầu đề bài .
-Gọi học sinh lên bảng điền kết quả
-Nhận xét bài làm học sinh .
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
Bài 3b: HS đọc yêu cầu và trả lời miệng 
Bài 5
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh .
+ Yêu cầu hS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải đúng .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
D. Củng cố - Dặn dò:
 -Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
 HS hát 
- HS thực hiện yêu cầu .
-Học sinh nhận xét bài bạn .
-Lớp theo dõi giới thiệu
- Hai học sinh đọc thành tiếng . 
+ Viết số thích hợp vào chỗ trống.
-2 HS lên bảng làm .
-Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích . 
-Hai em đọc đề bài . 
-2 em sửa bài trên bảng .
 -T.phố HCM có diện tích lớn nhất, T. phố Hà Nội có diện tích bé nhất 
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Lớp làm vào vở .
+ Một HS làm trên bảng .
a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất .
b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
Tiết 4: Địa lý:
T19: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông đồng Nai, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.
2. Kĩ năng:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
3. Thái độ:
- Ham hiểu biết, thích tìm hiểu mọi miền đất trên tổ quốc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho HS hát.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học kì II
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: - GV ghi tựa.
2. Phát triển bài:
 1/. HẢI PHÒNG THÀNH PHỐ CẢNG:
* Hoạt động nhóm:
 - Cho các nhóm dựa vào SGK, BĐ hành chính và giao thôngVN, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý sau:
 +TP Hải Phòng nằm ở đâu?
 +Chỉ vị trí Hải Phòng trên lược đồ và cho biết HP giáp với các tỉnh nào ?
 +Từ HP có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào ?
 +HP có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ?
 +Mô tả về hoạt động của cảng HP.
 - GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời .
 2/.ĐÓNG TÀU LÀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP QUAN TRỌNG CỦA HẢI PHÒNG:
 *Hoạt động cả lớp:
 -Cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau:
 +So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở HP có vai trò như thế nào?
 +Kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP .
 +Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở HP (xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng)
 GV bổ sung: Các nhà máy ở HP đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy .
 3/.Hải Phòng là trung tâm du lịch:
 * Hoạt động nhóm: 
 -Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận theo gợi ý :
 +Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ?
 -GV nhận xét, kết luận.
D. Củng cố - Dặn dò:
 -Kể một số điều kiện để HP trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch .
 -Nêu tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đóng tàu ở HP.
*bài học.
-Nhận xét tiết học .
 -Chuẩn bị bài tiết sau: “Đồng bằng Nam Bộ”.
HS hát 
-HS các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình trước lớp.
-HS trả lời .
-HS đọc .
-HS cả lớp.
HS lắng nghe 
Ngày soạn: 14 – 1 – 2013.
Ngày giảng: 16 – 1 – 2013. Thứ 4 ngày 16 tháng 1 năm 2013.
 Sáng:
 LỚP 4C
Tiết 1: Tập đọc:
T38: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I.Mục tiêu: 
1. Kĩ năng: ... iểu biết của mình .
HS trả lời 
HS lắng nghe và thực hiện 
Tiết 6: Kể chuyện:
T19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I.Mục tiêu:
1. Kĩ năng : 
+ Rèn kĩ năng nói : Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ , HS biết thuyết minh lại nội dung mỗi tranh bằng 1,2 câu .kể lại được câu chuyện , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên.
+ Rèn kĩ năng nghe : Chăn chú nghe cô kể chuyện , nhớ cốt truyện.Nghe bạn kể : nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn.
2. Kiến thức : HS nắm được nội dung câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.( Ca ngợi bác đánh cá thông minh , mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn )
3. Thái độ : Mạnh dạn , tự nhiên khi nói trước đông người . 
II.Đồ dùng : 
 GV : Bảng phụ, tranh minh họa. 
 HS : SGK 
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. -Kiểm tra bài cũ : 2’
 GV nêu nội dung chương trình học kì II 
3. -Bài mới: 32’	
a.Giơí thiệu bài , ghi bảng. 1’
b.Hướng dẫn học sinh kể chuyện : 31’
-G/v viết đề , gạch chân từ quan trọng
+G/v kể mẫu lần 1
+G/v kể mẫu lần 2
- Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ,hướng dẫn học sinh thực hiện.
:+Tìm lời thuyết minh cho tranh?
-Học sinh thực hành kể trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+Yêu cầu học sinh tập kể trong nhóm
G/v theo dõi ,nhận xét đánh giá.
- Giáo viên kết luận.
- Nhận xét ,đánh giá.
3-Củng cố ,dặn dò: 2’
-Nhận xét tiết học 
HS hát 
- Học sinh đọc đề trong SGK 
-Học sinh qua sats tranh vàtheo dõi
- Học sinh thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh tập kể trong nhóm trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
- Đại diện h/s kể trước lớp.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- H/S rút ra ý nghĩa.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
- H/s chuẩn bị tiết học sau.
Tiết 7: Kĩ thuật:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 8: Viết chữ đẹp:
T17: LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu:
- Viết đúng, đẹp câu tục ngữ, đoạn văn.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở Thực hành viết đúng viết đẹp 4 tập một.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh viết bài:
- GV gọi HS đọc bài viết.
? Trong bài có những chữ nào được viết hoa ?
? Nội dung của đoạn trích nói về điều gì ?
- GV nhận xét.
- GV gọi HS nêu lên các chữ cái có độ cao 2,5 ôli, 2 ôli, 1,5 ôli, 1 ôli.
? Khoảng cách giữa các chữ cái cần viết ntn ?
? Cần trình bày đoạn trích ntn ?
* GV nêu cấu tạo chữ mẫu: Gồm 4 nét cơ bản là sự phối hợp của móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
* GV nêu cách viết: 
- GV hướng dẫn HS viết các chữ hoa khó: M, N, K, B, 
- GV cho HS viết ra nháp các từ dễ nhầm lẫn: đãng trí, thí nghiệm, miệt mài, gà quay, thiu thiu, Niu-tơn, xương, 
- GV cho HS viết bài.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
- GV thu vở, chấm bài, nhận xét.
D. Củng cố – Dặn dò:
- GV dặn HS vận dụng kiến thức để học khi viết bài.
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà viết phần bài có chữ in nghiêng và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+ M, N, H, Ô, B, L, T, K.
+ Nói về những quy luật trong tự nhiên.
- 1 HS nêu.
+ Cách nhau 1 chữ o.
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và viết lùi vào 1 ô vuông.
- 2 HS lên bảng viết, lớp thực hành viết ra nháp.
- HS viết bài vào vở.
- HS nộp vở.
- HS nghe.
Ngày soạn: 15 – 1 – 2013.
Ngày giảng: 17 – 1 – 2013. Thứ 5 ngày 17 tháng 1 năm 2013.
 Chiều:
 LỚP 4C
Tiết 5: Toán: (Ôn luyện)
 DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính diện tích hình bình hành.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Toán 4, tập hai.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Luyện tập:
* Bài 1: (HSTB): Đánh dấu (×) vào ô trống đặt dưới hình có diện tích bé hơn 20cm2:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi HS trả lời miệng, lớp lắng nghe.
 Hình có diện tích bé hơn 20cm2 là hình 3.
- GV nhận xét.
* Bài 2: (HSK): Viết vào ô trống: 
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 3 HS trả lời miệng, lớp làm bài vào vở.
Hình bình hành
Độ dài đáy
Chiều cao
Diện tích
9cm
12cm
108cm2
15dm
12dm
180dm2
27m
14m
378m2
- GV nhận xét.
* Bài 3: (HSG): Một mảnh bìa hình bình hành có độ dài dáy là 14cm và chiều cao là 7cm. Tính diện tích của mảnh bìa đó.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Diện tích mảnh bìa hình bình hành là:
14 × 7 = 98 (cm2)
 Đáp số: 98cm2.
- GV nhận xét, chấm 5-7 bài.
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
- HS hát.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời miệng, lớp lắng nghe.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- 3 HS trả lời miệng, lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS nghe.
Tiết 6: Viết chữ đẹp:
(Đã soạn ngày 14 – 1 – 2013)
Tiết 7: Tin học:
(Giáo viên chuyên)
Ngày soạn: 16 – 1 – 2013.
Ngày giảng: 18 – 1 – 2013. Thứ 6 ngày 18 tháng 1 năm 2013.
 Sáng:
 LỚP 4D
Tiết 1: Khoa học:
(Đã soạn ngày 14 – 1 – 2013)
Tiết 2: Toán:
T95: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức và kĩ năng:
- Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành. 
- Tính được chu vi và diện tích hình bình hành.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3a.
2. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng : 
- Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức: 
 Kiểm tra sĩ số , Cho HS hát 
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
- Diện tích hình bình hành và nêu công thức tính diện tích hình bình hành?
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách tính chu vi hình bình hành thông qua bài "Luyện tập". 
2. Luyện tập:
* Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
+ GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng.
+ Yêu cầu 1 HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình.
- Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở và chữa bài.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng.
+ Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
- Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
* Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu đề bài.
+ GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành.
+ Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành.
+ Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2.
- Công thức tính chu vi:
+ Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có: 
P = ( a + b ) x 2 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng tính.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 
D. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS hát 
- HS thực hiện yêu cầu.
- 2 HS trả lời.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ở lớp thực hành vẽ hình và và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở
+ 3 HS đọc bài làm .
a/ Hình chữ nhật ABCD có : 
- Cạnh AB và CD , cạnh AC và BD
 b/ Hình bình hành EGHK có :
- Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH
c/ Tứ giác MNPQ có :
- Cạnh MN và PQ , cạnh MQ và NP
-1 HS đọc thành tiếng .
- Kẻ vào vở .
 - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành .
- HS ở lớp tính diện tích vào vở 
+ 1 HS lên bảng làm .
- Tính diện tích hình bình hành .
-1 em đọc đề bài . 
+ Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD .
+ Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành .
+ Hai HS nhắc lại .
- Lớp làm bài vào vở .
-1 em sửa bài trên bảng .
 a/ Chu vi hình bình hành :
 ( 8 + 3 ) x 2 = 22 cm
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
HS lắng nghe và thực hiện 
Tiết 3: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI 
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật.
2. Kĩ năng : HS viét kế bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa, vở 
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp).
+ Nhận xét. 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+ Nhắc HS : 
- Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón .
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào ? ( mở rộng hay không mở rộng) .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
Bài 2 : 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi , lựa chọn đề bài miêu tả
 ( là cái thước kẻ , hay cái bàn học , cái trống trường ,..) .
+ Nhắc HS : - Các em chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
4. Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS thực hiện . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
a/ Đoạn kết là đoạn : Má bảo : " Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền "
Vì vậy mỗi khi đi đâu về , tôi đều móc chiếc nón vào cái đinh đóng trên tường . Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo vành .
+ Đó là kiểu kết bài mở rộng : căn dặn của mẹ ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ .
-1 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
 HS lắng nghe và thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 19 hoan chinh Thuy.doc