I- Mục tiêu:
1. KT: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; -Hợp tác
- Đảm nhận trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
Thứ hai ngày 02 tháng 01 năm 2012 Bài: BỐN ANH TÀI Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 37 I- MỤC TIÊU: 1. KT: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).. 2. KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; -Hợp tác - Đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4, tập 2 . Học sinh theo dõi . 2 c/ Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm việc nghĩa . - HS xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất (những bạn nhỏ tượng trưng hoa của đất đang nhảy múa, hát ca) Dạy bài mới Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc Giáo viên yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc Học sinh nối tiếp nhau đọc . Giáo viên kết hợp : hướng dẫn học sinh xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé . Học sinh xem tranh . Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp 1, 2 HS thực hiện theo yêu cầu . Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . Giọng kể khá nhanh: nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé : chín chõ xôi, lên mười, mười lăm tuổi, tinh thông võ nghệ, tan hoang, không còn ai, quyết chí, giáng xuống, thụt sâu hàng gang tay, sốt sắng, ầm ầm, hăm hở, hăng hái. Học sinh đọc b. Tìm hiểu bài - Chia lớp thành 6 nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời các câu hỏi, đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . Giáo viên điều khiển lớp đối thoại, nêu nhận xét, thảo luận và tổng kết Học sinh đọc nhóm . Đại diện nhóm trả lời Nhóm khác bổ sung . Yêu cầu đọc thầm gắn với những nhiệm vụ cụ thể : Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? Hoạt động thảo luận . - Hs đọc lướt toàn truyện, tìm chủ đề của truyện Học sinh tiếp nối nhau trả lời . c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài . - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn - Học sinh lắng nghe - Giáo viên sửa chữa, uốn nắn - Từng cặp học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn - Vài học sinh thi đọc trước lớp . Có thể chọn đoạn sau - Ngày xưa, ở bản kia, có một chú bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi . Vì vậy/người ta đặt tên cho chú là Cẩu Khây . Cẩu Khây lên mười tuổi, sức đã bằng trai mười tám, mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ . Hồi ấy, trong vùng xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt người và súc vật . Chẳng mấy chóc, làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót . Thương dân bản, Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh . 3 Nối tiếp: Giáo viên nhận xét tiết hoc, khen ngợi những học sinh làm việc tích cực Yêu cầu các em về nhà kể lại câu chuyện cho người thân . Bài: KIM TỰ THÁP AI CẬP (Nghe – Viết) Môn: CHÍNH TẢ Tiết: 19 I- MỤC TIÊU: 1. KT: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). 2. BVMT: - HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, cĩ ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ba tờ phiếu viết nội dung BT2 . Ba băng giấy viết nội dung BT 3b VBT Tiếng Việt 4, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu gương một số học sinh viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở học kì I , khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở học kì II . c/ Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học . 2 Dạy bài mới: a/ Hướng dẫn học sinh nghe – Viết Giáo viên đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập, phát âm rõ ràng, hỏi : Đoạn văn nói điều gì ? - Học sinh đọc thầm đoạn văn, chú ý chữ viết hoa, từ ngữ dễ sai và cách trình bày . Trả lời câu hỏi Yêu cầu HS nêu các từ khĩ , các hiện tượng chính tả cĩ trong bài , luyện tập . Viết bài: Lưu ý HS cách chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô-li, ngồøi viết đúng tư thế. - Lần lượt nêu từ khĩ , luyện đọc, luyện viết trên bảng lớp , bảng con . Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết.) đọc 2 – 3 lượt theo tốc độ quy định ở lớp 4 - HS nghe , nhớ viết theo yêu cầu Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.. Giáo viên chấm chữa 7 – 10 bài Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau. Học sinh soát lại bài có thể đối chiếu SGK, tự sửa chữ viết sai bên lề trang vở. Giáo viên nhận xét chung . b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 2 : Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập . Học sinh đọc thầm đoạn văn, làm vào vở hoặc vở bài tập Dán 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài, phát bút dạ mời 3, 4 học sinh lên bảng dùng bút gạch viết lại những chữ đúng rồi đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh , nhận xét kết quả làm bài (chọn từ đúng/sai ; phát âm đúng/sai) ; chốt lại lời giải đúng . Cả lớp tự làm bài , rồi tự sửa bài trên bảng và sửa trên bảng. Bài tập 3 – Lựa chọn Nêu yêu cầu của bài tập, chọn làm bài 3b . HS làm bài vào vở bài tập, bảng lớp. - Giáo viên dán 3 băng giấy đã viết nội dung bài 3b, 3 HS lên bảng thi làm bài . Sau đó từng em đọc kết quả - GV nhận xét, kết luận lời giải . - Cả lớp nhận xét, chấm sửa bài Từ ngữ viết đúng chính tả thời tiết công việc chiết cành Từ ngữ viết sai chính tả thân thiếc nhiệc tình mải miếc 3 Nối tiêp: Giáo viên nhận xét tiết học . Nhắc học sinh ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả Bài: KI-LÔ-MÉT VUÔNG Môn: TOÁN Tiết: 91 I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Biết ki-lơ-mét vuơng là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vuơng. - Biết 1km2 = 1000000m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng hoặc mặt hồ, vùng biển Học sinh : Sách giáo khoa, bảng nhóm, vở toán, nháp . . . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bài cũ Yêu cầu học sinh lên bảng - 2 HS lên bảng, thực hiện yêu cầu . HS1 : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 . Cho ví dụ. HS2 : Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ; 9 . Cho ví dụ. Nhận xét và cho điểm 2 Dạy bài mới Giới thiệu Ki-lô-mét vuông - Lắng nghe giới thiệu và quan sát - Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng v.v . người ta thường dùng đơn vị đo diện tích Ki-lô-mét vuông (vừa nói vừa đưa tranh ảnh ). Giới thiệu Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét - Liên hệ kiến thức cũ (cm2, m2,) hình thành ki-lô-mét vuông . Giới thiệu mối quan hệ giữa km2 và m2 . 1Km2 = a/ 000.000 m2 - Cho HS đọc SGK Theo dõi, tìm mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích : km2 với m2 và m2 với dm2 . 3 Luyện tập - thực hành Bài 1 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . Tự làm bài 1 học sinh đọc, lớp theo dõi . Chữa bài và kết luận (chú ý các lỗi HS hay sai khi viết đọc hoặc đổi các đơn vị đo diện tích) Tự làm bài . Tiếp nối nhau trình bày kết quả Các học sinh khác nhận xét . Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài Nhận xét bài của học sinh Thực hiện tương tự bài 1 Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài Gợi ý hướng dẫn giải bài toán Đọc kĩ đề bài Hoạt động nhóm bàn Đo diện tích hình học, thường sữ dụng đơn vị nào ? Đại diện các nhóm trình bày Đo diện tích một quốc gia thường sử dụng đơn vị nào? Các em trong lớp nhận xét . Gợi ý đổi các số đo theo đơn vị đo thích hợp để so sánh và tìm đáp số bài toán 4 Nối tiếp: Ki-lô-mét vuông là gì ? 1Km2 = ? m2 Giao việc về nhà : Học kĩ bài, xem kĩ khung xanh . Tổng kết tiết học . Bài: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết: 19 I- MỤC TIÊU: 1. KT: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. 2. KNS: -Tôn trọng giá trị sức lao động -Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động . Nội dung ô chữ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét , sơ kết học kỳ I - Giới thiệu chương trình đạo đức lớp 4 – học kỳ II Dạy bài mới : a/ Giới thiệu nghề nghiệp bố mẹ em Yêu cầu học sinh tự đứng lên giới thiệu về n ... biển? Dạy bài mới : a/ Tìm hiểu về một số cấp gió . 1 HS đứng tạ chổ trả lời Lớp nhận xét, bổ sung. - Mục tiêu: - Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ. - Cách tiến hành : Bước 1: GV giới thiệu hoặc cho HS đọc trong sách giáo khoa về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ (kể cả cấp 0 là khi trờ lặng gió ) Học sinh đọc sách giáo khoa Bước 2 : Giáo viên chia thành các nhóm nhỏ và phiếu học tập cho các nhóm . Giáo viên yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong trang 76 sách giáo khoa và hoàn thành bài tập trong phiếu học tập . Hoạt động nhóm 4 Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập . PHIẾU HỌC TẬP Hãy điền vào ô trống trong bảng dưới đây tên cấp gió phù hợp với đoạn văn mô tả về tác động cảu cấp gió đó : Cấp Gió Tác Động Của Cấp Gió (cấp 5) Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn . (cấp 9) Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái . (cấp 0) Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im (cấp 7) Khi có gió này, trời có thể tối và có bão . Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió . (cấp 2) Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào nhìn được làn khói bay . Bước 3 : GV gọi một số học sinh lên trình bày Giáo viên chữa bài 1 số em đại diện các nhóm lên trình bày Lớp nhận xét b/ Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão . - Mục tiêu : Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng, chống bão - Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục Bạn cần biết/77SGK trả lời các câu hỏi trong nhóm : - Học sinh hoạt động nhóm bàn . Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão. Liên hệ thức tế địa phương. (Học sinh có thể sử dụng các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được để có câu trả lời phong phú ) . Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình kèm theo những hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được . 3 Nối tiếp: Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh . Nêu cách phòng chống bão - Nhận xét tiết học . Bài: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC” Môn: THỂ DỤC Tiết: 37 (GV bộ môn) Bài: - Học hát: Bài Chúc mừng - Một số hình thức trình bày bài hát. Môn: ÂM NHẠC Tiết: 19 (GV bộ môn) Thứ sáu ngày 06 tháng 01 năm 2012 Bài: LUYỆN TẬP Môn: TOÁN Tiết: 95 I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Sách giáo viên, phấn . Học sinh : Sách giáo khoa, bảng nhóm, vở toán, nháp . . . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bài cũ: Tính diện tích hình bình hành có : Đáy là : 10cm ; chiều cao : 5cm . - 2 HS lên bảng. Lớp làm vào vở nháp. Lớp nhận xét trên bảng . Nhận xét và cho điểm 2 Thực hành: Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề . - Nhận dạng : hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện. Hoạt động nhóm bàn . Đại diện nhóm trình bày . Các nhóm nhận xét, bổ sung . Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài, gọi học sinh đọc kết quả từng trường hợp . Giáo viên kết luận - HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi viết kết quả vào ô trống . Bài 3: Giáo viên vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt a, b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành. P = (a + b) x 2 A B a C b D Vài học sinh nhắc lại công thức, diễn đạt bằng lời : Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2 Áp dụng để tính tiếp phần a) ; b) Giải a = 8cm ; b = 3cm P = (8 + 3 ) x 2 = 22 (cm) P = (10 + 5) x 2 = 30 (dm) 3 NỐI TIẾP: Về nhà đọc lại các bài đã làm . Tổng kết tiết học . Bài: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN Môn: KỂ CHUYỆN Tiết: 19 I- MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng nói : - Dựa theo lời kể của GV, nĩi được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ cốt truyện . Nghe bạn kể chuyện ; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu các chủ điểm trong chương trình kể truyện HKII 2 c/ Giới thiệu bài mới: Trong tiết kể chuyện mở đầu cho cchủ điểm “người ta là hoa đất” các em sẽ được nghe câu chuyện một bác đánh cá đã thắng gã hung thần. Dạy bài mới: a/ Giáo viên kể chuyện : - Học sinh lắng nghe Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu (bác đánh cá ra biển ngán ngẩm vì cả ngày xui xẻo) ; nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn sau (cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần) ; hào hứng ở đoạn cuối (đáng đời vô ơn) . Kể phân biệt lời các nhân vật (lời gã hung thần : hung dữ, độc ác ; lời bác đánh cá : bình tĩnh, thông minh) GV kể lần a/ Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện (ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn) Học sinh nghe Giáo viên kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ Giáo viên kể lần 3 b/ Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập a. Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1, 2 câu 1hs đọc yêu cầu bài tập 1 Giáo viên dán lên bảng lớp 5 trnah minh hoạ to tranh sách giáo khoa Giáo viên nhận xét, viết nhanh dưới mỗi tranh 1 lời thuyết minh . Học sinh suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh . Cả lớp nhận xét b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Gọi cho học sinh kể chuyện . 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, 3 Học sinh kể từng đoạn theo nhóm và kể cả chuyện . Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . Thi kể chuyện trước lớp 2, 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện . Vài học sinh thi kể toàn câu chuyện . Mỗi HS, mỗi nhóm kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng giáo viên và các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện Giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân kể chuyện hay nhất . 3 Nối tiếp: Giáo viên nhận xét tiết học Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện trên cho người thân . Dặn học sinh đọc trước yêu cầu và gọi ý bài tập kể chuyện trong sách giáo khoa tuần 20. Giáo viên nêu một vài tên truyện để các em biết sưu tầm đọc . Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 38 I- MỤC TIÊU: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ ; mọt số tờ giấy trắng để học sinh làm bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc các đoạn mở bài (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học 2 học sinh thực hiện yêu cầu c/ Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu tiết học Học sinh lắng nghe 2 Dạy bài mới: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1 : Gọi 1, 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện . Sau đó dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài . 1 học sinh đọc nội dung bài tập a/ Cả lớp theo dõi trong SGK . Học sinh đọc thầm bài Cái nón . Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng . Câu a : Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài Câu b : Xác định kiểu kết bài Nhắc lại hai cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện . Bài tập 2 : - Học sinh đọc đề. Cả lớp suy nghĩa, chọn đề bài miêu tả. Một số em phát biểu đề bài mình chọn . - Phát riêng bút dạ và giấy trắng cho một vài học sinh . - HS làm bài vào vở hoặc vở bài tập . Mỗi em viết một đoạn kết theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật đã chọn. - Học sinh tiếp nối nhau đọc bài viết. - Cả lớp nhận xét . Giáo viên nhận xét, sửa bài, bình chọn bài hay . - Những học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, đọc đoạn kết bài đã viết . Cả lớp nhận xét, sửa chữa, bình chọn học sinh viết kết bài mở rộng hay nhất, cho điểm . 3 Nối tiếp: Giáo viên nhận xét tiết học . Yêu cầu học sinh viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết . Dặn học sinh chuẩn bị giấy, bút để làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật trong tiết tập làm văn sau .
Tài liệu đính kèm: