Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 20 - Trường tiểu học Đa Thiện

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 20 - Trường tiểu học Đa Thiện

I- Mục tiêu:

KT: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

KNS: -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân

- Hợp tác

- Đảm nhận trách nhiệm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 20 - Trường tiểu học Đa Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 09 tháng 01 năm 2012
Bài: BỐN ANH TÀI (tt) 
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 39
I- MỤC TIÊU: 
KT: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đồn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
- Hợp tác
- Đảm nhận trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
a/ Ổn định lớp, hát:
 b/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: chuyện cổ tích về loài người, trả lời câu hỏi SGK.
Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
c/ Giới thiệu bài
- Cho HS xem tranh minh hoạ SGK miêu tả cuộc chiến đấu quyết liệt của 4 anh em Cẩu Khây với yêu tinh.
- Ghi đầu bài:
Dạy bài mới 
a. Hướng dẫn luyện đọc: 
- Đọc từng đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi đọc, giúp học sinh hiểu các từ mới được giải nghĩa: núc nác, núng thế.
- Đọc theo cặp.
- Gọi học sinh đọc lại bài. Nhận xét cách đọc .
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi:
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
Ý nghĩa câu chuyện này là gì?
Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Yêu cầu học sinh đọc bài, GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện
- Thi đọc diễn cảm một đoạn: “Cẩu Khây . . . tối sầm lại” 
Nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục luyện tập, thuật lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
- Quan sát, lắng nghe
- Học sinh nhắc lại
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài ( 3 lượt)
Đoạn 1: 6 dòng đầu
Đoạn 2: còn lại
- Đọc theo cặp ( 2 phút)
- 2 học sinh đọc cả bài
- Học sinh theo dõi
- Một học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời đúng.
- Nối tiếp nhau thuật lại.
- Cá nhân trả lời.
- Nhắc lại 
 - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn.
Nhận xét giọng đọc, bình chọn bạn đọc hay .
Bài: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP.
 ( Nghe – viết )
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết: 20
I- MỤC TIÊU: 
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn..	
- Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn. Ch/ tr, uốt/ uốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập:
- Tranh minh hoạ 2 truyện ở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
4
a/ Ổn định lớp, hát:
 b/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc các từ: sinh sản, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình. Yêu cầu HS viết .
- Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm.
 c/ Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu tiết học .
 Dạy bài mới:
 Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả: “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”
+ Những tên riêng nước ngoài viết như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các từ dễ viết sai:(Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm )
- Giáo viên nhắc HS : Chú ý cách trình bày.
+Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa 
- Đọc chính tả. 
- Đọc lại toàn bài chính tả một lượt. 
- Yêu cầu mở SGK sửa từng câu.
- Chấm 7 - 10 bài, nhận xét.
- Nhận xét chung bài viết của học sinh.
 Luyện tập – thực hành
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.
- Chọn cho học sinh làm phần b.
- Giáo viên dán 3 -4 tờ phiếu lên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3b: Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh minh hoa làm bài tập .
- Giáo viên chốt ý đúng.
- Gọi đọc lại truyện, nói về tính khôi hài của truỵên. 
Nối tiếp:
- Nhận xét tiết học: tuyên dương học sinh viết tốt 
 - Yêu cầu nhớ 2 truyện để kể lại cho người thân nghe.
- 2 Học sinh viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con 
- Lớp nhận xét 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh theo dõi sách giáo khoa 
- Đọc thầm lại đoạn văn
- Học sinh nêu.
- 2 học sinh viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lại bài.
- Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa lỗi sai bên lề 
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. 
- Học sinh làm bài vào vở.
- Thi điền nhanh trên phiếu. 
- Nhận xét, bổ sung .
- Học sinh nêu. Lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh.
- Học sinh thi tiếp sức trên phiếu ghi sẵn nội dung.
- Nhận xét, bổ sung .
- 2 học sinh thực hiện.
Bài: PHÂN SỐ. 
Môn: TOÁN
Tiết: 96
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số cĩ tử số, mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 - Các mô hình hoặc hình vẽ sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
4
a/ Ổn định lớp, hát: 
b/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng.
- Aùp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật để tính: a, a = 6cm; b =5cm
 b, a = 10dm; b =6dm
* Nhận xét, ghi điểm:
c/ Giới thiệu bài : Phân số.
Dạy bài mới
 Hướng dẫn HS quan sát hình tròn SGK.
+ Hình tròn được chia làm mấy phần?
+ Mấy phần đã được tô màu?
- Nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần sáu hình tròn. Cách viết (viết số 5 gạch ngang viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5).
 Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
+ Trong phân số trên tử số trên viết ở đâu? Mẫu số viết ở đâu? 
- Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự với các phân số ; ; .
- Giáo viên chốt lại:
Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập:
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập, tự làm bài .
- Nhận xét chung, nhắc lại cách viết phân số .
Nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Về học, làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau. 
 - Hai học sinh lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét:
- Học sinh lắng nghe.
- Quan sát ,trả lời câu hỏi .
- Chia thành 6 phần.
- 5 phần
- Học sinh đọc cá nhân.
- Học sinh nhắc lại (3-4 học sinh)
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nêu nhận xét như SGK.
- HS làm việc theo nhóm 4 trên phiếu.
- Trình bày kết quả của nhóm
- Nhận xét, bổ sung ( nếu cần)
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi
- Nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T2). 
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 20
I- MỤC TIÊU: 
KT: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
KNS: -Tôn trọng giá trị sức lao động
- Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Thực hiện như T1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
a/ Ổn định lớp, hát: 
b/ Kiểm tra bài cũ:
+ Tại sao phải kính trọng biết ơn người lao động ?
+ Nhờ đâu ta có được của cải và vật chất?
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
c/ Giới thiệu bài:
Thực hành.
1/ Bày tỏ ý kiến:
- Yêu cầu thảo luận, nhận xét, giải thích về các ý kiến, nhận định sau:
a, Với mọi người lao động chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép. 
b, Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.
c, Những người lao động chân tay không cần phải tôn trọng như những người lao động khác.
d, Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi.
e, Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì với người lao động.
2/ Trò chơi “ô chữ kỳ diệu’’ 
- Giáo viên phổ biến luật chơi.
- Đưa ra 3 ô chữ, nội dung có liên quan đến 1 số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ, bài thơ . . .
Chú ý: Dãy nào sau ba lượt chơi, giải mã được nhiều ô chữ hơn sẽ là dãy thắng cuộc.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi thử.
- Cho học sinh chơi chính thức 
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên kết luận. 
3/ Kể, viết, vẽ về người lao động. 
- Yêu cầu học sinh trình bày dưới dạng kể, vẽ về 1 người lao động mà em kính phục nhất.
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét:
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
Nối tiếp:
- Yêu cầu mỗi nhóm về tự chọn và đóng vai 1 cảnh giao tiếp hàng ngày trong cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh thực hiện
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Thảo luận cặp đôi
- Trình bày kết quả.
- Đúng : . . . 
- Đúng: . . . 
- Sai : . . .
- Sai : . . .
- Đúng : . . .
- 2 dãy, ở mỗi lượt chơi mỗi dãy sẽ tham gia đoán 1 ô chữ.
- Học sinh thực hiện YC.
- Học sinh làm việc cá nhân ( 5phút ) 3- 4 học sinh trình bày kết quả.
- 1-2 học sinh đọc.
- Nghe, ghi nhớ.
Thứ ba ngày 10 tháng 01 năm 2012
Bài: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN 
Môn: TOÁN
Tiết: 97
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành 1 phân số; tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘN ... ãn HS viết được: 
 - Giới thiệu: Đó là tính chất cơ bản của phân số.
b/ Thực hành:
* Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập:
GV chấm một số vở nhận xét.
- Nhận xét chung bài làm của HS.
Nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Về học, làm bài tập ở vở BT và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp làm bảng con.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Quan sát, so sánh , nhận xét , tơ màu .
- Tô màu băng giấy.
- Tô màu băng giấy.
- . . . . . . = . . . 
- Nhận ra = 
- HS tự nêu kết luận như SGK.
- HS nhắc lại tính chất như SGK. 
- HS làm bút chì vào SGK.
- 1 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm vở.
- Nhận xét bài trên bảng.
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
Môn: KỂ CHUYỆN
Tiết: 20
I- MỤC TIÊU: 
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về một người cĩ tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe các bạn kể; nhận xét đúng lời kể của bạn.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số chuyện viết về người có tài.
- Dàn bài kể chuyện ghi sẵn bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
a/ Ổn định lớp, hát:
 b/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể câu chuyện: “ Bác đánh cá và gã hung thần ”
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
 Nhận xét, ghi điểm.
c/ Giới thiệu bài.
Dạy bài mới 
a/ Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Tìm hiểu đề bài. Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài.
 Lưu ý HS : Chọn đúng một câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe về người có tài năng.
- Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật đã biết qua các bài học trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK em có thể chọn kể về một trong những nhân vật đó. . . 
b/ Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa.
- Gọi một HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện. 
Chú ý: cần kể có đầu , có cuối với truyện dài chỉ kể 1 – 2 đoạn.
- Yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chuẩn đã nêu.
Nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 21.
- 2 HS kể, mỗi em kể một đoạn.
- HS lắng nghe.
- HS giới thiệu nhanh những chuyện các em mang đến lớp.
- 1 HS đọc đề bài gợi ý 1,2.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ câu chuyện kể về ai
- Một HS đọc.
- HS kể trong nhóm đôi, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.( nhóm, cá nhân)
- Nhận xét bạn kể, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn, nội dung câu chuyện hay nhất.
Bài: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết: 20
I- MỤC TIÊU:
KT: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phịng:
+ Vị trí: ven biển, bên bờ sơng Cấm
+ Thành phố cảng, trung tâm cơng nghiệp đĩng tàu, trung tâm du lịch,
- Chỉ được Hải Phịng trên bản đồ (lược đồ)..
* Học sinh khá, giỏi:
Kể một số điều kiện để Hải Phịng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta (Hải Phịng nằm ven biển, bên bờ sơng Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây cĩ nhiều cầu tàu,...; cĩ các bãi biển Đồ Sơn, cát Bà với nhiều cảnh đẹp,...).
BVMT: - Vai trị, ảnh hưởng to lớn của sơng ngịi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đĩ thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc gĩp phần bảo đê điều - những cơng trình nhân tạo phục vụ đời sống.
- Một số đặt điểm chính của mơi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; mơi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nĩng, bảo lụt gây ra nhiều khĩ khăn đối với đời sống và HĐSX)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam.
- Lược đồ tự nhiên đồng bằng nam bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
a/ Ổn định lớp, hát: 
b/ Kiểm tra bài cũ:
- Xác định vị trí của Thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam. 
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội
- GV nhận xét, ghi điểm.
c/ Giới thiệu bài: Sử dụng lược đồ để giải thích.
Dạy bài mới:
 Tìm hiểu bài
 a. Đồng bằng lớn nhất của nước ta.
- Yêu cầu quan sát lược đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
+ Đồng bằng Nam bộ do những sông nào bồi đắp nên?
+ Em có nhận xét gì về diện tích đồng bằng Nam bộ ? (So sánh với diện tích đồng bằng Bắc bộ).
+ Kể tên một số vùng trũng do ngập nước thuộc đồng bằng nam bộ ?
+ Nêu các loại đất có ở đồng bằng Nam bộ ?
- Nhận xét chung.
b. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ?
- Yêu cầu đọc SGK, thảo luận nhóm.
- Quan sát hình 2: trả lời câu hỏi.
+ Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở đồng bằng Nam bộ ?
+ Hãy nêu nhận xét về mạng lưới sông, kênh rạch đó:
+ Từ những đặc điểm về sông ngòi, kênh rạch như vậy, em có thể cho biết đặc điểm đất đai của đồng bằng Nam bộ?
- Nhận xét chung.
- GV kết luận như SGK:
Nối tiếp:
- Nhắc lại kiến thức vừa học.
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 H/S thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe.
- Quan sát. Thảo luận cặp đôi.
- Trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiến hành thảo luận nhóm 4.
- Quan sát hình 2 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ trên lược đồ.
- Lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
- Trả lời cá nhân.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe, ghi nhớ.
- 2 H/S đọc.
Bài: - Đi chuyển hướng phải, trái.
 - Trị chơi "Lăn bĩng bằng tay".
Môn: THỂ DỤC
Tiết: 40
(GV bộ môn)
Bài: LUYỆN TẬP - GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG 
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết: 40
I- MỤC TIÊU: 
KT: - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1).
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
KNS: - Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu)
- Thể hiện sự tự tin
- Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẽ, bình luận (về bài giới thiệu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
a/ Ổn định lớp, hát:
 b/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài làm ở tiết trước.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
c/ Giới thiệu bài:
Dạy bài mới:
Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: Đọc yêu cầu bài tập.
- Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu.
- Dùng bảng phụ, dán tờ giấy to viết sẵn dàn ý:
Bài tập 2: Nêu yêu cầu bài tập .
- Xác định yêu cầu của đề bài.
- Phân tích đề, nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
- Nhắc HS chú ý những điểm sau.
+ Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm, phố phường . . . 
+ Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất.
+ Nếu không tìm thấy những đổi mới, em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình.
Nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học .
- Về viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
- Chuẩn bị bài sau: “ Trả bài văn miêu tả đồ vật”.
- 2 HS đọc.
- Theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm bài: “ Nét mới ở Vĩnh Sơn”. Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- 1 HS nhìn bảng đọc.
- HS nối tiếp nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu.
- Thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương.
- Thực hành giới thiệu trong nhóm.
- Thi giới thiệu trước lớp.
- Bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất . . . 
Bài: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU HOA
Môn: KỸ THUẬT
Tiết: 20
I. MỤC TIÊU : 
- Học sinh biết được, tác dụng, cách thao tác các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa . 
- Làm được một số cơng việc chăm sĩc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
- Có ý thức chăm sĩc, bảo vệ cây rau, hoa. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Dầm xới hoặc cuốc.
Bình tưới nước.
Rổ đựng cỏ. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
 a/ Ổn định lớp, hát:
 b/ Kiểm tra bài cũ:
c/ Giới thiệu bài: 
- Giáo viên giới thiệu và nêu mục đích bài học . 
Dạy bài mới:
a/ GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích , cách tiến hành và thao tác kỹ thuật chăm sóc cây.
- Học sinh đọc nội dung 1 trong sách giáo khoa
Đặt câu hỏi yêu cầu học sinh nêu tên, tác dụng của những vật liệu cần thiết thường được sử dụng khi trồng rau, hoa ?
- Học sinh trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa .
- Nhận xét các câu trả lời của học sinh và bổ sung một số ý. 
Kết luận nội dung 1 theo các ý chính trong sgk .
b/ Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa . 
Nhận xét và giới thiệu từng dụng cụ .
- Học sinh đọc mục 2 trong sách giáo khoa và trả lời .
VD : 
Tên dụng cụ : Cái cuốc 
Cấu tạo : Có hai bộ phận là lưỡi cuốc và cán cuốc 
Cách sử dụng : một tay cầm gần giữa cán, không cầm gần lưỡi cuốc quá (vì sẽ khó cuốc, tay kia cầm gần phía đuôi cán . 
Đối với mỗi loại dụng cụ, giáo viên yêu cầu hoặc gợi ý để học sinh vận dụng hiểu biết .
Giáo viên nhắc nhở học sinh phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động . 
- Học sinh trả lới các câu hỏi ở từng mục trong bài .
Tóm tắt những nội dung chính của bài học 
- HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. 
3
Nối tiếp: 
Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của học sinh .
Hướng dẫn học sinh đọc trước bài “Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa” trong sách giáo khoa .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop4 t20 chuan KTKNtich hop.doc