Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tièn của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,.trong cuộc sống hàmg ngày một cách hợp lí.
- Biết được vì sao cần tiết kiệm tiền của.
- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
- Gd Hs biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hằng ngày
II.Đồ dùng dạy học:
* Gv:
-SGK Đạo đức 4
-Đồ dùng để chơi đóng vai;
* Hs:
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
- Sgk.
.III.Hoạt động trên lớp:
TUẦN 8 Ns: 17/10/2010 Ng:18/10/2010 Tiết 2 Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tièn của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,...trong cuộc sống hàmg ngày một cách hợp lí. - Biết được vì sao cần tiết kiệm tiền của. - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. - Gd Hs biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hằng ngày II.Đồ dùng dạy học: * Gv: -SGK Đạo đức 4 -Đồ dùng để chơi đóng vai; * Hs: -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. - Sgk. .III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài tập 4- SGK/13) -GV nêu yêu cầu bài tập 4: Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của? a/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. b/. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. c/. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học. d/. Xé sách vở. đ/. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. e/. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi. g/. Không xin tiền ăn quà vặt h/. Aên hết suất cơm của mình. i/. Quên khóa vòi nước. k/. Tắt điện khi ra khỏi phòng. -GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích. -GV kết luận: +Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. +Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. -GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5- SGK/13) -GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5. ò Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào? òNhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em? òNhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. -GV kết luận chung: Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của lãng phí. -GV cho HS đọc ghi nhớ. 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày. -Chuẩn bị bài tiết sau. -HS làm bài tập 4. -Cả lớp trao đổi và nhận xét. -HS nhận xét, bổ sung. -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. -Một vài nhóm lên đóng vai. -Cả lớp thảo luận: +Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? +Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? -HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày . -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Một vài HS đọc to phần ghi nhớ. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Giúp HS - Tính được tổng của ba số,vận dụng một số tính chất để tính tổng3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Rèn Kn vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để giải toán. - Gd tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 - Hs: Bảng con, vở nháp. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 35, -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: ghi bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1( b) -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2( dòng 1, 2) -Hãy nêu yêu cầu của bài tập ? -GV hướng dẫn: Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn với nhau. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5(Hs khá, giỏi) -GV hỏi: Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm như thế nào ? -Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình chữ nhật là gì ? -Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có: P = (a + b) x 2 Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi của hình chữ nhật. -GV hỏi: Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -Đặt tính rồi tính tổng các số. -Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con -HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả tính. -Tính bằng cách thuận tiện. -HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. -HS đọc. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) Số dân của xã sau hai năm là: 5256 + 105 = 5400 (người) Đáp số: 150 người ; 5400 người -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu nhân tiếp với 2. -Chu vi của hình chữ nhật là: (a + b) x 2 -Chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh. a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm) b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m) Tiết 4 Khoa học Khoa học BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu được những biểu hiện khi cơ thể bị bệnh. - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt đượclúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. -Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân và nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi mình có những dấu hiệu của người bệnh. II/ Đồ dùng dạy- học: * Gv: -Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK. -Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. -Phiếu ghi các tình huống. * Hs: Sgk. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy nêu nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá? 2) Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh. -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 32 / SGK, thảo luận và trình bày theo nội dung sau: +Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh. +Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh. -GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS. -Nhận xét tuyên dương các nhóm trình bày tốt. -GV chuyển việc: Còn em cảm thấy trong người như thế nào khi bị bệnh. Hãy nói cho các bạn cùng nghe * Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. -GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng. -Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên bảng. 1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ? 2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ? 3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ? -GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về các bệnh thông thường. * Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” -GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình huống. Sau đó nêu yêu cầu. -Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống. -Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh. +Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần. +Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ? +Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau, buốt. +Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về, Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ? +Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì ? -GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có hiểu biết về các bệnh thông thường và diễn đạt tốt. 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 33. -Dặn HS luôn có ý thức nói với người lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh. -Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi người thân bị ốm em đã làm gì ? -HS trả lời. -HS lắng nghe -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diển nhóm sẽ trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ. +Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa. +Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống. +Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe và trả lời. -Hoạt động cả lớp. -HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp nhận xét và bổ sung. -HS lắng nghe và ghi nhớ. -Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày. +Các nhóm tập đóng vai trong ... học hôm nay, ngoài việc củng cố cách phát triển đoạn văn theo trình tự thời gian, các em sẽ biết được cách phát triển đoạn văn theo trình tự không gian. -Hỏi” “Em hiểu không gian nghia là gì?” b. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi :+Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? -Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. -Nhận xét, tuyên dương HS . -Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. -Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai . Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. -Tổ chức cho HS thi kể từng màn. -Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu. -Nhận xét, cho điểm HS . -3 HS lên bảng kể chuyện. -HS nhận xét bạn kể. - “không gian” nghĩa là nơi diễn ra các sự việc của truyện. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. +Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau. Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi: -Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé trả lời: -Mình sẽ dùng nó trong việc sáng chế trên trái đất. -2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc thầm. -Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sữa chữa cho nhau. -3 đến 5 HS thi kể. Ví dụ về lời kể: Màn 1: Trong công xưởng xanh Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em mang một cổ máy có mang đôi cánh xanh, Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em có khi nào ra đời sẽ dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc, Mi-tin háu ăn nghe vậy liền hỏi vật ấy ăn có ngon không, có ồn ào không? Em bé đáp: -Không đâu, chẳng ồn ào gì cả. Mình chế sắp xong rồi, cậu có muốn xem không? Tin-tin háu hức bảo: - Có chứ ! Nó đâu? Vừa lúc ấy, em bé thứ hai tới khoe vật mình sáng chế là ba mươi lọ thuốc trường sinh đang nằm trong những chiếc lọ xanh. Em bé thứ ba từ trong đám đông bước ra nói mình mang đến một thứ ánh sáng lạ thường. Em bé thứ tư kéo tay Tin-tin khoe một chiếc máy biết bay trên không như một con chim. Còn em thứ năm khoe chiến máy biết dò tìm những kho báu trên mặt trăng. Màn 2: TRONG KHU VƯỜN KÌ DIỆU: Rời công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu. Thấy một em mang một chùm quả trên đầu gậy, Tin-tin khen: “Chùm lê đẹp qúa!”. Nhưng em bé nói đó không phải là lê mà là nho. Em đã nghĩ ra cách trồng và chăm bón những quả nho đó. Em bé thứ hai bê một sọt quả to như quả dưa, Mi-tin tưởng đó là dưa đỏ, hoá ra đó là những qủa táo, mà vẫn chưa phải là loại to nhất . em thứ ba khoe một xe quả mà Tin-tin tưởng đó là bí đỏ. Nhưng đó lại là những quả dưa. Em bé nói rằng khi ra đời sẽ trồng những quả dưa to như thế. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi: + Trong truyện Ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? +Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? -Vừa rồi các em đã kể lại câu truyện theo trình tự thời gian nghĩa là sự việc nào xảy ra trước thì kể trước , sự việc nào xảy ra sau thì kể sau.. Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn Ti-n-tin và Mi-tin không đi thăm cùng nhau. Mi-tin thăm công xưởng xanh và Tin-tin thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại Ytin-tin đi thăm công xưởng xanh còn Mi-tin đi thăm khu vường kì diệu. -yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. -Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? -Nhận xét cho điểm HS . Bài 3; -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng. +Tin-tin và Mi-tin đi thăm khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau. +Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. -Lắng nghe. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin. -3 đến 5 HS tham gia thi kể. -Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể. -1 HS đọc thành tiếng. -Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi. Kể theo trình tự thời gian Kể theo trình tự không gian -Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. -Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu. - Mở đầu đoạn 1: Mị-tin đến khu vườn kì diệu. -Mở đầu đoạn 2:Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh. +Về trình tự sắp xếp. +Về ngôn ngữ nối hai đoạn? 3. Củng cố- dặn dò: -Hỏi: +Có những cách nào để phát triển caâu chuyện. + Những cách đó có gì khác nhau? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học. +Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại. +Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. Tiết 4 Khoa học ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nướckhi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô- rê -dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. -Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. II/ Đồ dùng dạy- học: * Gv: -Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK. -Chuẩn bị : Một gói dung dịch ô-rê-dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước. -Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận. -Phiếu ghi sẵn các tình huống. * Hs: Sgk.-Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô-rê-dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ? 2) Khi bị bệnh cần phải làm gì ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi: 1) Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ? 2) Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ? 3) Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ? 4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào ? 5) Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ? -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo cho mỗi HS điều tham gia thảo luận. -GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. -Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy. -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị. -Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát. * Kết luận: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước. * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. -GV tiến hành cho HS thi đóng vai. -Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. -Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai. -GV gọi các nhóm lên thi diễn. -GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt nhất. 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. -2 HS trả lời. Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1) Thức ăn có chứa nhiều chất như: Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa uqả, đậu nành. 2) Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn. 3) Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều bữa trong một ngày. 4) Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ. 5) Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối. -HS nhận xét, bổ sung. -2 HS đọc. Tiến hành thực hành nhóm. -Nhận đồ dùng học tập và thực hành. -3 đến 6 nhóm lên trình bày. -HS lắng nghe, ghi nhớ. -Tiến hành trò chơi. -Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn. -HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp. Tiết 5 Sinh hoạt ĐỘI I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần. - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - GD HS có ý thức xây dựng tập thể lớp vững mạnh II.Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2.Đánh giá công tác tuần qua: Nhận xét chung của GV. +Đạo đức -Trong cách xưng hô với thầy cô chưa được lễ phép +Học tập: -Học và làm bài khá đầy đủ, nhưng chất lượng chưa cao ,một số bạn còn vi phạm nội quy lớp như:chưa làm bài tập ở nhà. -Vẩn còn tình trạng ngồi học còn làm việc riêng chưa chú ý nghe giảng: -Trong khi làm bài một số bạn đọc bài chưa kĩ,hấp tấp vội vàng nên kết quả chưa cao:Nhân,Trường... chưa thuộc bảng nhân -Chữ viết còn xấu: Sáng ,Tân ... Tập hợp điểm tốt trong tuần 3.Phương hướng: -HS nào bị trừ điểm trong ngày bị phạt lao động vệ sinh sân trường 1 tuần - Tiếp tục phát động phong trào thi đua lập thành tích cao nhất chào mừng ngày 20/10. -Thi đua dạy tốt ,học tốt -Đăng ký ngày học tốt, tuần học tốt -Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ -Tiến hành xây dựng lớp học thân thiện. -Học bài và làm bài tập đầy đủ. -Đồng phục theo nghi thức của đội viên. -Học thuộc chương trình rèn luyện đội III.Dặn dò: Khắc phục những tồn tại của tuần qua ,thực hiện tốt nhiệm vụ tuần tới -HS sinh hoạt văn nghệ. - Lớp trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua. - Các tổ trưởng nhận xét bổ sung. - Cá nhân phát biểu. HS lắng nghe -HS tham gia văn nghệ,
Tài liệu đính kèm: