Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 15 năm học 2012

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 15 năm học 2012

Tiết 3 TẬP ĐỌC

Tiết 29 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (trang 146)

I. MỤC TIÊU

+ KT- KN: Giúp HS biết:

 - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

 - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

+ TĐ: HS yêu môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

 - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .

 - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.

III. PP- HTTC DẠY- HỌC

 - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành

 

doc 50 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 15 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2012 
Tiết 3 TẬP ĐỌC
Tiết 29 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (trang 146)
I. MỤC TIÊU
+ KT- KN: Giúp HS biết:
 - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
 	- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
+ TĐ: HS yêu môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
 - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.
III. PP- HTTC DẠY- HỌC
	- Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài 
" Chú Đất Nung tt " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Em học được điều gì qua nhân vật Cu Đất ?
-Nhận xét và cho điểm HS .
B. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi : 
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Em đã bao giờ đi thả diều chưa ? Cảm giác lúc đó ra sao ?
- Bài tập đọc Cánh diều tuổi thơ cho các em hiểu thêm về điều đó.
C.Dạy bài mới: 
 1. Hoạt động 1: Luyện đọc: 
*MT:Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; Đọc đúng các từ: bãi thả , trầm bổng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ,
*PPDH: Cá nhân, nhóm
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
- Gợi ý HS chia đoạn. 
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-Chú ý các câu văn :
+Sáo đơn rồi sáo kép , sáo bè ...// như gọi thấp xuống những vì sao sớm .
Tôi đã ngửa cổ một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hi vọng khi thiết tha cầu xin : Bay đi diều ơi ! Bay đi ! " .
-Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc viết giọng tha thiết vui hồn nhiên của đám trẻ khi chơi thả diều.
+Nhấn giọng những từ ngữ: nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu, trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, chảy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao 
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
*MT: Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*PPDH: Vấn đáp gợi mở
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ?
- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn , đáng yêu hơn .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ?
+Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ?
- Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó . Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống .
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
- Hãy dọc câu mở bài và kết bài ?
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 .
* Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ . Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều . 
- Bài văn nói lên điều gì ?
3.Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
*MT: HS đọc diễn cảm một đoạn văn, đọc đúng theo yêu cầu
*PPDH: Thực hành
- HD cách đọc
-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài 
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài văn .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS 
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
-Hỏi: Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
+ Bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang thả diều trong đêm trăng .
+ Em rất vui sướng khi đi thả diều .
+ Em ước mơ mình sẽ bay lên cao mãi như những cánh diều kia ....
- Lắng nghe .
-2HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi  đến vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm ... nỗi khát khao của tôi .
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc toàn bài .
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo vi vu trầm bổng. Sáo đơn rồi sáo khép, sáo bè,...như gọi thấp xuống những vì sao sớm .
- Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan tai và mắt .
- Lắng nghe 
+ Ý 1: Tả vẻ đẹp cánh diều .
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
-Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng. 
+ Lắng nghe .
- Ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp .
 -2 HS nhắc lại.
- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh diều - Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ...mang theo nỗi khát khao của tôi.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi .
- Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ .
-2 em tiếp nối nhau đọc (như đã hướng dẫn).
-3 - 5 HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
Tiết 4 : TOÁN
Tiết 71 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 (trang 80)
I. MỤC TIÊU
+ KT- KN: Giúp HS biết:
 	 -Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
 	 -Áp dụng để tính nhẩm 
+ TĐ: HS yêu môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	- Quy tắc SGK
III. PP- HTTC DẠY- HỌC
	- Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
B. Giới thiệu bài
C.Dạy bài mới: 
1.Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
*MT:Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
*PPDH: Làm mẫu, giảng giải.
 a) Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng)
 -GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 và yêucầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
 -GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau chothuận tiện : 320 : ( 10 x4 ). 
 -Vậy 320 chia 40 được mấy ? 
 -Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 
 * GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4. 
 -Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. 
 -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
 b) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). 
 -GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400, yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
-GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 32 000 : (100 x 4). 
 -Vậy 32 000 : 400 được mấy. 
 -Em có nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. 
 -GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4. 
 -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
 -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. 
 -Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?
 -GV cho HS nhắc lại kết luận. 
2. Hoạt động 2: Luyện tập 
*MT:Bước đầu biết vận dụng để thực hiện phép chia.
*PPDH: Thực hành
 Bài 1
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 -Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2a 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
-GV hỏi HS lên bảng làm bài: Tại sao để tính X trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 3a
 -Cho HS đọc đề bài. 
 -GV yêu vầu HS tự làm bài. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài. 
-HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ;
 320 : ( 2 x 20 )
-HS thực hiện tính. 
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 
 = 32 : 4 = 8
-  bằng 8. 
-Hai phép chia cùng có kết quả là 8. 
-Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
-HS nêu kết luận. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
 320 40
 0 8
-HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của mình. 
32 000 : ( 80 x 5 ) ; 32 000 : ( 100 x4 ) 
 32 000 : ( 2 x 200 ) ; .
-HS thực hiện tính. 
32 000 : ( 100 x 4 ) = 32 000: 100 : 4
 = 320 : 4 
 = 80 
-....= 80 
-Hai phép chia cùng có kết quả là 80. 
-Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4. 
-HS nêu lại kết luận. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
-Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
-HS đọc.
-1 HS đọc đề bài. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS nhận xét. 
-Tìm X. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .
a) X x 40 = 25600 
 X = 25600 : 40 
 X = 640 
-2 HS nhận xét. 
-Vì X là thừa số chưa biết trong phép nhân X x 40 = 25 600, vậy để tính X ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40 .
-1 HS đọc trước lớp. 
-1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. 
-HS cả lớp
Tiết 5 ĐẠO ĐỨC
Tiết 15 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
+ KT- KN: Giúp HS biết:
 	 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
 	- Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
 	 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
+ TĐ: HS yêu môn học
II. ĐỒ DÙNG  ...  
 95 : 35 có thể ước lượng 9 : 3 = 3 hoặc làm tròn rồi chia 10 : 4 = 2 (dư 2) 
 -Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia. 
2.Hoạt động 2 : Thực hành.
*MT: HS vận dụng thực hành làm BT.
*PPDH: Thực hành
 Bài 1 
 -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
 -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 -GV gọi HS đọc đề bài toán
 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu mét ?
 -Vậv động viên đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút ?
 -Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì ? 
 -GV yêu cầu HS làm bài. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
-là phép chia hết. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
- Là phép chia có số dư bằng 25. 
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS nhận xét. 
-HS đọc đề toán. 
-Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét. 
-Vận động viên đi được quãng đường dài là : 38 km 400 m = 38 400 m .
- ...1 giờ 15 phút = 75 phút. 
-  tính chia 38400 : 75. 
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
Tóm tắt
1 giờ 15 phút : 38 km 400m 
1 phút : m 
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400m = 38400m
TBmỗi phút vận động viên đó đi được là
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m
-HS cả lớp.
Tiết 2 KHOA HỌC
Tiết 30 LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ?
I. MỤC TIÊU
+ KT- KN: Giúp HS biết:
 - HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
 - Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học.
+ TĐ: HS yêu môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 -Các hình minh hoạ trang 62, 63 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây thun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc cục đất khô.
III. PP- HTTC DẠY- HỌC
	- Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
 2) Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Giới thiệu bài
C. Dạy bài mới
 1. Hoạt động 1 : Không khí có mọi chỗ, mọi nơi
*MT:HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học.
*ĐDDH: Như phần CB
*PPDH: Thực hành, quan sát
 -GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại.
 -Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời câu hỏi
 1) Em có nhận xét gì về những chiếc túi này ?
 2) Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng?
 3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì?
 * Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng.
 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng.
 -GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như SGK.
 -Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm.
 -Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp.
 -Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
 -GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng tham gia.
 -Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu.
Hiện tượng
Kết luận
. . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm.
 -GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng.
 -Hỏi: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?
* Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
 -Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
 -Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển.
 -GV tổ chức cho HS thi theo tổ.
 V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Dặn HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay với những hình dạng khác nhau.
-3 HS trả lời.
-Cả lớp.
-HS làm theo.
-Quan sát và trả lời.
1)Những túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong.
2) Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên.
3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí.
-HS lắng nghe.
-Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm.
HS tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp.
Thí nghiệm
Hiện tượng
Kết luận
1
Khi dùng kim châm thủng túi ni lông ta thấy túi ni lông dần xẹp xuống  Để tay lên chỗ thủng ta thấy mát như có gió nhẹ vậy.
Không khí có ở trong túi ni lông đã buộc chặt khi chạy.
2
Khi mở nút chai ra ta thấy có bông bóng nước nổi lên mặt nước.
Không khí có ở trong chai rỗng.
3
Nhúng miếng bọt biển (hòn gạch, cục đất) xuống nước ta thấy nổi lên trên mặt nước những bong bóng nước rất nhỏ chui ra từ khe nhỏ trong miệng bọt biển 
Không khí có ở trong khe hở của bọt biển (hòn gạch, cục đất).
-Không khí có ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất khô).
-HS lắng nghe.
-HS quan sát lắng nghe.
-3 đế 5 HS nhắc lại.
-HS thảo luận.
-HS trình bày.
-HS cả lớp.
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
Tiết 30 QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
+ KT- KN: Giúp HS biết:
 - HS biết quan sát theo một trình tự nhất định hợp lý, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt dồ vật đó với những đồ vật khác ( ND Ghi nhớ )
 - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuc (mục III).
+ TĐ: HS yêu môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh họa một số đồ chơi trong SGK (phóng to). Tốt nhất là có một đồ chơi: Gấu bông; Thỏ bông; ô tô: Búp Bê biết bò, biết hát; máy bay; tàu thủy... bày trên bày để HS chọn đồ chơi quan sát. GV có thể yêu cầu HS tự mang đến lớp đồ chơi các em có.
 - SGK
III. PP- HTTC DẠY- HỌC
	- Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em .
- Khuyến khích HS đọc đoạn văn , bài văn miêu tả cái áo của em .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
B. Giới thiệu bài
C. Dạy bài mới:
1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ :
* MT:HS biết quan sát theo một trình tự nhất định hợp lý, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt dồ vật đó với những đồ vật khác 
*Đ DDH: Như phần CB
*PPDH: Thực hành
 Bài 1 : 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và gợi ý .
- Yêu cầu học sinh giới thiệu đồ chơi của mình .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS trình bày . Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS (nếu có)
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Theo em khi quan sát đồ vật , cần chú ý những gì ?
- Khi quan sát đồ vật ta phải quan sát từ bao quát toàn bộ đồ vật rồi đến những bộ phận . Chẳng hạn khi quan sát con gấu bông hay búp bê thì cái mình nhìn thấy đầu tiên là hình dáng , màu sắc rồi đến đầu , mặt , mũi , chân , tay ,... Khi quan sát các em phải sử dụng nhiều giác quan để tìm ra nhiều đặc điểm độc đáo , riêng biệt mà chỉ có đồ vật này mới có . Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo , khác biệt đó khong cần quá chi tiết , tỉ mỉ , lan man .
* Ghi nhớ : 
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .
2.Hoạt động 2 : Thực hành
*MT: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuc (mục III).
*PPDH: Thực hành
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn .
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh (nếu có)
 - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng 
a/ Mở bài :
b/ Thân bài :
c/ Kết bài :
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý , viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS đọc dàn ý .
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên .
-Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu.
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin 
+ Đồ chơi của em là chú thỏ đang cầm củ cà rốt rất ngộ nghĩnh .
+ Đồ chơi của em là một con búp bê bằng nhựa .
- Tự làm bài .
- 3 HS trình bày kết quả quan sát .
+ Ví dụ : - Chiếc ô tô của em rất đẹp .
- Nó dược làm bằng nhựa xanh , đỏ , vàng . Hai cái bánh làm bằng cao su .
- Nó rất nhẹ , em có thể mang theo bên mình . Khi em bật nút dưới bụng , nó chạy rất nhanh , vừa chạy , vừa hát những bản nhạc rất vui ...
- Chiếc ô tô của em chạy bằng dây cót chứ không tốn tiền pin như cái khác . Bố em lại còn dán 1 lá cờ đỏ sao vàng lên nóc .
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
- Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận .
+ Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt , tai , tay ,..
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Tự làm bài vào vở .
- 3 - 5 HS trình bày dàn ý .
- Giới thiệu con gấu đồ chơi em thích nhất : 
-Hình dáng : 
-gấu bông không to , là gấu ngồi , dáng người tròn , hai tay chắp thu lu trước bụng 
- Bộ lông : - màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai , mõm , gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác .
- Hai mắt : đen láy , trông như mắt thật , rất nghịch và thông minh .
- Mũi : màu nâu , nhỏ trông như một chiếc cúc áo ngắn trên mõm .
- Trên cổ : thắt thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh .
+ Em rất yêu gấu bông . Ôm chú gấu như một cục bông lớn , em thấy rất dễ chịu .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 15.doc